Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 18 (có đáp án): Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 18 (có đáp án): Chọn giống vật nuôi và cây trồng (phần 1)
-
1556 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
11 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần chủng trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo trình tự là:
D. (2) → (3) → (1) → (4)
Câu 2:
14/07/2024Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:
Đáp án: B
Câu 3:
11/10/2024Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là các biến dị tổ hợp
*Tìm hiểu thêm: "TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP"
Các bước tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
- Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
- Lai giống và tạo ra những tổ hợp gen mong muốn.
- Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Câu 4:
08/12/2024Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
Đáp án đúng là: A
Khi lai hai dòng thuần chủng, các cá thể F1 sẽ có sự kết hợp tối ưu của các alen từ cha mẹ, tạo ra sức sống và khả năng thích nghi mạnh mẽ. Sau đó, qua các thế hệ, sự phân ly và tái tổ hợp gen làm giảm dần ưu thế lai.
→ A đúng
- B sai vì các gen từ các dòng thuần chủng chỉ tạo ra hiệu quả tối ưu ở đời F1. Sau đó, các thế hệ tiếp theo có thể bị phân ly và tái tổ hợp gen, làm giảm dần hiệu quả này, không tạo ra sự cải thiện liên tục qua các thế hệ.
- C sai vì nó chủ yếu liên quan đến sự kết hợp tối ưu của các alen khác nhau giữa các dòng thuần chủng, tạo ra các đặc điểm vượt trội. Sự biểu hiện của ưu thế lai phụ thuộc vào tương tác giữa các gen, không chỉ số lượng cặp gen dị hợp tử.
- D sai vì ưu thế lai còn do sự kết hợp và tương tác giữa các gen của các dòng thuần chủng. Mặc dù số lượng cặp gen dị hợp tử có thể ảnh hưởng, nhưng hiệu quả của ưu thế lai chủ yếu là sự tương tác gen giữa các dòng lai, chứ không chỉ dựa vào số lượng cặp gen.
Ưu thế lai là hiện tượng con lai (đời F1) có những tính trạng vượt trội hơn hẳn so với các dạng bố mẹ thuần chủng, và đặc điểm này thường cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ, vì:
-
Nguyên nhân của ưu thế lai:
- Con lai F1 có sự tổ hợp gen khác biệt từ bố mẹ, tạo ra các tổ hợp gen có lợi (trội hoàn toàn hoặc bổ trợ nhau).
- Các gen trội thường che lấp ảnh hưởng bất lợi của các gen lặn, làm con lai F1 khỏe mạnh, sinh trưởng nhanh, năng suất cao.
-
Giảm ưu thế lai qua các thế hệ sau:
- Trong các thế hệ tiếp theo (F2, F3,...), do sự tái tổ hợp gen và phân li của các alen, một số tổ hợp gen ưu thế bị phá vỡ.
- Các gen lặn có thể xuất hiện nhiều hơn, làm giảm dần tính vượt trội của ưu thế lai.
-
Ứng dụng trong thực tế:
- Ưu thế lai được sử dụng nhiều trong nông nghiệp và chăn nuôi (như lai tạo giống cây trồng, vật nuôi).
- Để duy trì ưu thế lai, các nhà khoa học thường sử dụng con lai F1 mà không cho chúng tự lai tạo.
Như vậy, ưu thế lai biểu hiện mạnh nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ do sự phá vỡ tổ hợp gen có lợi.
Câu 5:
22/08/2024Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: C
- Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng không cho con lai.
A sai.
- Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B sai.
- Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
C đúng.
- Các con lai F1 có ưu thế lai không được giữ lại làm giống.
D sai.
* Tìm hiểu "Tạo giống lai có ưu thế lai cao"
1. Khái niệm về ưu thế lai
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
- Ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ suy ra đây là lí do không dùng con lai F1 làm giống, chỉ dùng vào mục đích kinh tế.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai
- Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
- Con lai F1 không dùng làm giống vì ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dẫn -> ưu thế lai giảm.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần chủng khác nhau.
- Lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai có năng suất cao.
4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
- Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai....
- Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giống lúa....
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Câu 6:
22/08/2024Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: C
- Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai. Phát biểu A đúng.
Loại A.
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng và sau đó giảm dần qua các thế hệ. Phát biểu B đúng.
Loại B.
- Khi tự thụ phấn hoặc giao phối gần thì tỉ lệ cặp gen đồng hợp tăng sẽ làm giảm ưu thế lai qua các thế hệ. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp nhân giống vô tính như nuôi cấy mô, giâm, chiết, ghép cành, ...
Chọn C.
- Ưu thế lai được ứng dụng trong phép lai kinh tế. Phát biểu D đúng.
Loại D.
* Tìm hiểu "Tạo giống lai có ưu thế lai cao"
1. Khái niệm về ưu thế lai
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
- Ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ suy ra đây là lí do không dùng con lai F1 làm giống, chỉ dùng vào mục đích kinh tế.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai
- Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
- Con lai F1 không dùng làm giống vì ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dẫn -> ưu thế lai giảm.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần chủng khác nhau.
- Lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai có năng suất cao.
4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
- Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai....
- Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giống lúa....
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Câu 7:
23/07/2024Đối với cây trồng, để duy trì và cùng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng
Đáp án: A
Câu 8:
14/07/2024Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là chọn giống
Đáp án: A
Câu 9:
16/07/2024Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
(2) Để tạo ra những con lai có kiểu gen đồng nhất người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến.
(3) Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng vào mục đích kinh tế.
(4) Khi lai giữa các dòng tế bào xoma thuộc cùng 1 loài sẽ tạo ra các thể song nhị bội.
Đáp án: B
Giải thích: Phát biểu đúng là: 1, 3
Câu 10:
14/07/2024Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
(2) Ở con lai, ưu thế lai cao hay thấp không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
(3) Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
(4) Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không có ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(5) Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
Đáp án: C
Giải thích: Phát biểu không đúng là: 3, 5, 2
Câu 11:
16/11/2024Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?
(1) Gây đột biến. (2) Lai hữu tính. (3) Tạo ADN tái tổ hợp.
(4) Lai tế bào sinh dưỡng. (5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
(6) Cấy truyền phôi. (7) Nhân bản vô tính động vật.
Đáp án đúng là: C
Giải thích : Các phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống là: (1) (2) (3) (4)
1 - Đột biến làm xuất hiện kiểu hình mới.
2 - Lai hữu tính tạo ra biến dị tổ hợp
3 - Tạo ADN tái tổ hợp tạo các sinh vật có đặc điểm mới
4 - Lai sinh dưỡng tạo ra các các thể mang đặc điểm của cả hai loài
5,6 và 7 cho các cá thể có kiểu gen đồng nhất, không tạo nên được nguồn biến dị di truyền
*Tìm hiểu thêm: "TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP"
Các bước tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
- Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
- Lai giống và tạo ra những tổ hợp gen mong muốn.
- Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 18 (có đáp án): Chọn giống vật nuôi và cây trồng (phần 2)
-
13 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 18 (có đáp án): Chọn tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
-
24 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 18 (có đáp án): Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (1555 lượt thi)