Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20 (có đáp án): Tạo giống nhờ công nghệ gen

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20 (có đáp án): Tạo giống nhờ công nghệ gen

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 20 (có đáp án): Tạo giống nhờ công nghệ gen (phần 1)

  • 1562 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

01/10/2024

Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là: tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

*Tìm hiểu thêm: "Tạo ADN tái tổ hợp"

- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.

- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách đọc lập với hệ gen của tế bào và có thể gắn vào hệ gen của tế bào.

- Các loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân tạo, thể thực khuẩn.

- Các bước tạo ADN tái tổ hợp:

+ Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra khổi ế bào.

+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những điểm xác định, tạo đầu dính.

+ Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

 


Câu 4:

21/09/2024

Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng plasmit làm vecto chuyển gen. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về plasmit?

(1) Là phân tử ADN nhỏ, mạch đơn và mạch vòng.

(2) Tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.

(3) Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmit.

(4) Trên plasmit chứa gen chống chịu như gen kháng thuốc kháng sinh, gen kháng nhiệt,…

(5) Plasmit có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

Phát biểu đúng là:  2, 4, 5.

(1) Là phân tử ADN nhỏ, mạch đơn và mạch vòng:

Sai. Plasmid là phân tử ADN mạch vòng, nhưng là mạch kép (ADN đôi), không phải mạch đơn.

(2) Tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn:

Đúng. Plasmid tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn, tách biệt với ADN nhiễm sắc thể của vi khuẩn.

(3) Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmid:

Sai. Mỗi tế bào vi khuẩn có thể chứa nhiều bản sao của plasmid, không chỉ một plasmid duy nhất.

( 4) Trên plasmid chứa gen chống chịu như gen kháng thuốc kháng sinh, gen kháng nhiệt,…:

Đúng. Plasmid thường chứa các gen có lợi cho vi khuẩn, như gen kháng thuốc kháng sinh, giúp vi khuẩn sống sót trong môi trường khắc nghiệt.

(5) Plasmid có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào:

Đúng. Plasmid có khả năng tự sao chép độc lập với ADN nhiễm sắc thể của vi khuẩn.

→ B đúng.A,C,D sai.

* Khái niệm công nghệ gen

- Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.

- Trung tâm của công nghệ gen là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp (kỹ thuật chuyển gen).

2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 
 

 

a. Tạo ADN tái tổ hợp

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.

- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách đọc lập với hệ gen của tế bào và có thể gắn vào hệ gen của tế bào.

- Các loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân tạo, thể thực khuẩn.

- Các bước tạo ADN tái tổ hợp:

+ Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra khổi ế bào.

+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những điểm xác định, tạo đầu dính.

+ Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.

b) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

- Dùng CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm giãn màng sinh chất của tế bào nhận.

- Phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua màng vào tế bào nhận.

* Tải nạp: Trường hợp thể truyền là phagơ, chúng mang gen cần chuyển chủ động xâm nhập vào tế bào chủ (vi khuẩn).

c. Phân lập (tách) dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

- Nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp bằng cách chọn thể truyền có gen đánh dấu

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen


Câu 5:

12/07/2024

Thể truyền thực chất là?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 7:

19/07/2024

Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 8:

30/11/2024

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A 

* Tìm hiểu thêm về " CÔNG NGHỆ GEN"

1. Khái niệm công nghệ gen

- Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.

- Trung tâm của công nghệ gen là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp (kỹ thuật chuyển gen).

2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển genLý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

a. Tạo ADN tái tổ hợp

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.

- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách đọc lập với hệ gen của tế bào và có thể gắn vào hệ gen của tế bào.

- Các loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân tạo, thể thực khuẩn.

- Các bước tạo ADN tái tổ hợp:

+ Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra khổi ế bào.

+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những điểm xác định, tạo đầu dính.

+ Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.

b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Dùng CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm giãn màng sinh chất của tế bào nhận.

- Phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua màng vào tế bào nhận.

* Tải nạp: Trường hợp thể truyền là phagơ, chúng mang gen cần chuyển chủ động xâm nhập vào tế bào chủ (vi khuẩn).

c. Phân lập (tách) dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp bằng cách chọn thể truyền có gen đánh dấu

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

 


Câu 9:

08/11/2024

Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Restrictaza và ligaza tham gia vào giai đoạn cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp của quy trình chuyển gen

*Tìm hiểu thêm: "Tạo ADN tái tổ hợp"

- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.

- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách đọc lập với hệ gen của tế bào và có thể gắn vào hệ gen của tế bào.

- Các loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân tạo, thể thực khuẩn.

- Các bước tạo ADN tái tổ hợp:

+ Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra khổi ế bào.

+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những điểm xác định, tạo đầu dính.

+ Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

 


Câu 11:

18/07/2024

Trong các phát biểu về kĩ thuật chuyển gen dưới đây, phát biểu nào sai?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 12:

12/07/2024

Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu với mục đích gì?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 13:

22/07/2024

Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị bỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 14:

26/09/2024

Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao là lai giống không phải tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen

*Tìm hiểu thêm: "Khái niệm sinh vật biến đổi gen"

- Khái niệm: Là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình.

- Cách để làm biến đổi hệ gen của sinh vật

+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của SV

+ Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen

+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

 


Bắt đầu thi ngay