Câu hỏi:
08/12/2024 145Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
C. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp không phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen.
D. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Khi lai hai dòng thuần chủng, các cá thể F1 sẽ có sự kết hợp tối ưu của các alen từ cha mẹ, tạo ra sức sống và khả năng thích nghi mạnh mẽ. Sau đó, qua các thế hệ, sự phân ly và tái tổ hợp gen làm giảm dần ưu thế lai.
→ A đúng
- B sai vì các gen từ các dòng thuần chủng chỉ tạo ra hiệu quả tối ưu ở đời F1. Sau đó, các thế hệ tiếp theo có thể bị phân ly và tái tổ hợp gen, làm giảm dần hiệu quả này, không tạo ra sự cải thiện liên tục qua các thế hệ.
- C sai vì nó chủ yếu liên quan đến sự kết hợp tối ưu của các alen khác nhau giữa các dòng thuần chủng, tạo ra các đặc điểm vượt trội. Sự biểu hiện của ưu thế lai phụ thuộc vào tương tác giữa các gen, không chỉ số lượng cặp gen dị hợp tử.
- D sai vì ưu thế lai còn do sự kết hợp và tương tác giữa các gen của các dòng thuần chủng. Mặc dù số lượng cặp gen dị hợp tử có thể ảnh hưởng, nhưng hiệu quả của ưu thế lai chủ yếu là sự tương tác gen giữa các dòng lai, chứ không chỉ dựa vào số lượng cặp gen.
Ưu thế lai là hiện tượng con lai (đời F1) có những tính trạng vượt trội hơn hẳn so với các dạng bố mẹ thuần chủng, và đặc điểm này thường cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ, vì:
-
Nguyên nhân của ưu thế lai:
- Con lai F1 có sự tổ hợp gen khác biệt từ bố mẹ, tạo ra các tổ hợp gen có lợi (trội hoàn toàn hoặc bổ trợ nhau).
- Các gen trội thường che lấp ảnh hưởng bất lợi của các gen lặn, làm con lai F1 khỏe mạnh, sinh trưởng nhanh, năng suất cao.
-
Giảm ưu thế lai qua các thế hệ sau:
- Trong các thế hệ tiếp theo (F2, F3,...), do sự tái tổ hợp gen và phân li của các alen, một số tổ hợp gen ưu thế bị phá vỡ.
- Các gen lặn có thể xuất hiện nhiều hơn, làm giảm dần tính vượt trội của ưu thế lai.
-
Ứng dụng trong thực tế:
- Ưu thế lai được sử dụng nhiều trong nông nghiệp và chăn nuôi (như lai tạo giống cây trồng, vật nuôi).
- Để duy trì ưu thế lai, các nhà khoa học thường sử dụng con lai F1 mà không cho chúng tự lai tạo.
Như vậy, ưu thế lai biểu hiện mạnh nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ do sự phá vỡ tổ hợp gen có lợi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?
(1) Gây đột biến. (2) Lai hữu tính. (3) Tạo ADN tái tổ hợp.
(4) Lai tế bào sinh dưỡng. (5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
(6) Cấy truyền phôi. (7) Nhân bản vô tính động vật.
Câu 4:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
(2) Để tạo ra những con lai có kiểu gen đồng nhất người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến.
(3) Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng vào mục đích kinh tế.
(4) Khi lai giữa các dòng tế bào xoma thuộc cùng 1 loài sẽ tạo ra các thể song nhị bội.
Câu 6:
Đối với cây trồng, để duy trì và cùng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng
Câu 7:
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần chủng trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo trình tự là:
Câu 8:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:
Câu 9:
Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
(2) Ở con lai, ưu thế lai cao hay thấp không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
(3) Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
(4) Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không có ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(5) Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
Câu 10:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là:
Câu 12:
Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là chọn giống