Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp (có đáp án)

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

  • 238 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân tích đa thức x2 – 6x + 8 thành nhân tử ta được
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Ta có

x2 – 6x + 8

= x2 – 4x – 2x + 8

= x(x – 4) – 2(x – 4)

= (x – 4)(x – 2)


Câu 3:

Giá trị của biểu thức

A = x2 – 4y2 + 4x + 4

tại x = 62, y = -18 là

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Ta có

A = x2 – 4y2 + 4x + 4

= (x2 + 4x + 4) – 4y2

= (x + 2)2 – (2y)2

= (x + 2 – 2y)(x + 2 + 2y)

Thay x = 62; y = -18 ta được

A = (62 + 2 – 2.(-18))(62 + 2 + 2.(-18))

= 100.28 = 2800


Câu 4:

Gọi x0 là giá trị thỏa mãn

x4 – 4x3 + 8x2 – 16x + 16 = 0. Chọn câu đúng

Xem đáp án

Gọi x0 là giá trị thỏa mãn

x4 – 4x3 + 8x2 – 1

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án  - Toán lớp 8 (ảnh 1)

6x + 16 = 0. Chọn câu đúng


Câu 5:

Giá trị của biểu thức

B = x3 + x2y – xy2 – y3 tại x = 3,25 ; y = 6,75 là

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Ta có

B = x3 + x2y – xy2 – y3

= x2(x + y) – y2(x + y)

= (x2 – y2)(x + y)

= (x – y)(x + y)(x + y)

= (x – y)(x + y)2

Thay x = 3,25 ; y = 6,75 ta được

B = (3,25 – 6,75)(3,25 + 6,75)2

= -3,5.102 = -350


Câu 6:

Phân tích đa thức x2 – 7x + 10 thành nhân tử ta được
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Ta có

x2 – 7x + 10

= x2 – 2x – 5x + 10

= x(x – 2) – 5(x – 2)

= (x – 5)(x – 2)


Câu 7:

Cho biểu thức C = xyz – (xy + yz + zx) + x + y + z – 1.

Phân tích C thành nhân tử và tính giá trị của C khi x = 9; y = 10; z = 101.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Ta có

C = xyz – (xy + yz + zx) + x + y + z – 1

= (xyz – xy) – (yz – y) – (zx – x) + (z – 1)

= xy(z – 1) – y(z – 1) – x(z – 1) + (z – 1)

= (z – 1)(xy – y – x + 1)

= (z – 1).[y(x – 1) – (x – 1)]

= (z – 1)(y – 1)(x – 1)

Với x = 9; y = 10; z = 101 ta có

C = (101 – 1)(10 – 1)(9 – 1)

= 100.9.8 = 7200


Câu 8:

Gọi x0 < 0 là giá trị thỏa mãn

x4 + 2x3 – 8x – 16 = 0. Chọn câu đúng

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án  - Toán lớp 8 (ảnh 1)


Câu 9:

Cho (x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12 = (x2 + x – 2)(x2 + x + …).

Điền vào dấu … số hạng thích hợp

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Ta có

(x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12

= (x2 + x)2 + 4(x2 + x) – 12

Đặt t = x2 + x ta được

t2 + 4t – 12 = t2 + 6t – 2t – 12

= t(t + 6) – 2(t + 6)

= (t – 2)(t + 6)

= (x2 + x – 2)(x2 + x + 6)

Vậy số cần điền là 6.


Câu 10:

Đa thức 25 – a2 + 2ab – b2 được phân tích thành
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Ta có

25 – a2 + 2ab – b2

= 25 – (a2 – 2ab + b2)

= 52 – (a – b)2

= (5 + a – b)(5 – a + b)


Câu 11:

Cho (x2 – 4x)2 + 8(x2 – 4x) + 15 = (x2 – 4x + 5)(x – 1)(x + …).

Điền vào dấu … số hạng thích hợp

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Đặt t = x2 – 4x ta được

t2 + 8t + 15

= t2 + 3t + 5t + 15

= t(t + 3) + 5(t + 3)

= (t + 5)(t + 3)

= (x2 – 4x + 5)(x2 – 4x + 3)

= (x2 – 4x + 5)(x2 – 3x – x + 3)

= (x2 – 4x + 5)(x(x – 3) – (x – 3))

= (x2 – 4x + 5)(x – 1)(x – 3)

Vậy số cần điền là -3


Câu 12:

Cho biểu thức D = a(b2 + c2) – b(c2 + a2) + c(a2 + b2) – 2abc.

Phân tích D thành nhân tử và tính giá trị của C khi a = 99; b = -9; c = 1.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Ta có

D = a(b2 + c2) – b(c2 + a2) + c(a2 + b2) – 2abc

= ab2 + ac2 – bc2 – ba2 + ca2 + cb2 – 2abc

= (ab2 – a2b) + (ac2 – bc2) + (a2c – 2abc + b2c)

= ab(b – a) + c2(a – b) + c(a2 – 2ab + b2)

= -ab(a – b) + c2(a – b) + c(a – b)2

= (a – b)(-ab + c2 + c(a – b))

= (a – b)(-ab + c2 + ac – bc)

= (a – b)[(-ab + ac) + (c2 – bc)]

= (a – b)[a(c – b) + c(c – b)]

= (a – b)(a + c)(c – b)

Với a = 99; b = -9; c = 1, ta có

D = (99 – (-9))(99 + 1)(1 – (-9))

= 108.100.10 = 108000


Câu 13:

Phân tích đa thức x4 + 64 thành hiệu hai bình phương, ta được
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Ta có x4 + 64

= (x2)2 + 16x2 + 64 – 16x2

= (x2)2 + 2.8.x + 82 – (4x)2

= (x2 + 8)2 – (4x)2


Câu 14:

Ta có (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) – 24 = (x2 + 7x + a)(x2 + 7x + b)

với a, b là các số nguyên và a < b. Khi đó a – b bằng

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Ta có

T = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) – 24

= [(x + 2)(x + 5)].[(x + 3)(x + 4)] – 24

= (x2 + 7x + 10).(x2 + 7x + 12) – 24

Đặt x2 + 7x + 11= t, ta được

T = (t – 1)(t + 1) – 24

= t2 – 1 – 24 = t2 – 25

= (t – 5)(t + 5)

Thay t = x2 + 7x + 11, ta được

T = (t – 5)(t + 5)

= (x2 + 7x + 11 – 5)( x2 + 7x + 11 + 5)

= (x2 + 7x + 6)( x2 + 7x + 16)

Suy ra a = 6; b = 16

=> a – b = -10


Câu 15:

Phân tích đa thức m.n3 – 1 + m – n3 thành nhân tử, ta được:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

m.n3 – 1 + m – n3

= (mn3 – n3) + (m -1)

= n3(m – 1) + (m – 1)

= (n3 + 1)(m - 1)

= (n + 1)(n2 – n + 1)(m – 1)


Câu 16:

Ta có (x – 1)(x – 2)(x + 4)(x + 5) – 27 = (x2 + 3x + a)(x2 + 3x + b)

với a, b là các số nguyên. Khi đó a + b bằng

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Gọi

T = (x – 1)(x – 2)(x + 4)(x + 5) – 27

= [(x – 1)(x + 4)].[(x – 2)(x + 5)] – 27

= (x2 + 3x – 4).(x2 + 3x – 10) – 27

Đặt x2 + 3x – 7 = t

=>  x2+3x4=t+3x2+3x10=t3

Từ đó ta có

T = (t – 3)(t + 3) – 27

= t2 – 9 – 27

= t2 – 36

= (t – 6)(t + 6)

Thay t = x2 + 3x – 7 ta được

T = (x2 + 3x – 7 – 6)( x2 + 3x – 7 + 6)

= (x2 + 3x – 13)( x2 + 3x – 1) 

suy ra a = -13; b = -1

=> a + b = -14


Câu 17:

Cho (A): 16x4(x – y) – x + y = (2x – 1)(2x + 1)(4x + 1)2(x + y)

và (B): 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy = 2xy(x + y – 1)(x – y + 1).

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Ta có

(A): 16x4(x – y) – x + y

= 16x4(x – y) – (x – y)

= (16x4 – 1)(x – y)

= [(2x)4 – 1](x – y)

= [(2x)2 – 1][(2x)2 + 1](x – y)

= (2x – 1)(2x + 1)(4x2 + 1)(x – y)

Nên (A) sai

Và (B): 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy

= 2xy(x2 – y2 – 2y – 1)

= 2xy[x2 – (y2 + 2y + 1)]

= 2xy[x2 – (y + 1)2]

= 2xy(x – y – 1)(x + y + 1).

Nên (B) sai.

Vậy cả (A) và (B) đều sai.


Câu 18:

Điền vào chỗ trống 4x2 + 4x – y2 + 1 = (…)(2x + y + 1)
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

4x2 + 4x – y2 + 1

= ((2x)2 + 2.2x + 1) – y2

= (2x + 1)2 – y2

= (2x + 1 – y)(2x + 1 + y)

= (2x – y + 1)(2x + y + 1)

Vậy đa thức trong chỗ trống là 2x – y + 1


Bắt đầu thi ngay