Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm phần Bảng số liệu - biểu đồ - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết)

Trắc nghiệm phần Bảng số liệu - biểu đồ - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết)

50 câu trắc nghiệm phần Bảng số liệu - biểu đồ - Mức độ vận dụng - Đề số 1 (có lời giải chi tiết)

  • 1066 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho biểu đồ

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2005-2014 (ảnh 1)

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2005-2014

Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào biểu đồ dễ nhận thấy tỉ trọng nhập khẩu (luôn > 50%) luôn lớn hơn xuất khẩu => nhận xét tỉ trọng xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu là không đúng


Câu 2:

Cho bảng số liệu dưới đây

Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình tháng 1 (° C)

Nhiệt độ trung bình tháng 7 (°C)

Nhiệt độ trung bình năm (°C)

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

Hà Nội

16,4

28,9

23,5

Huế

19,7

29,4

25,1

Đà Nẵng

21,3

29,1

25,7

Quy Nhơn

23

29,7

26,8

TP. Hồ Chí Minh

25,8

27,1

27,1

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng là nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm nước ta thấp vì nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm nước ta cao, đều trên 200C


Câu 3:

Cho biểu đồ

Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào chính xác nhất (ảnh 1)

Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào chính xác nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét chính xác nhất là: Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm liên tục qua các năm, từ 2010 đến 2016, tỉ lệ hộ nghèo giảm liên tục từ 14,2% xuống còn 5,8 %


Câu 4:

Cho bảng số liệu

Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình nước ta qua các giai đoạn

Đơn vị (%)

Giai đoạn

1986-1991

1992-1997

1998-2001

2002-2007

2015

Tốc độ tăng trưởng

4,7

8,8

6,1

7,9

5,3

(Nguồn: Xử lí số liệu từ niên giám thống kê qua các năm)

Nhận định nào sau đây không chính xác về tốc độ tăng trưởng GDP nước ta 1986-2015?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhận định không chính xác về tốc độ tăng trưởng GDP nước ta 1986-2015 là Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta tăng đều qua các năm vì từ 1986 đến 2015, tốc độ tăng trưởng GDP còn biến động qua các giai đoạn. Ví dụ 1986-1991 tốc độ tăng trưởng GDP là 4,7%; giai đoạn 1992-1997 tăng lên 8,8% nhưng đến 1998-2001 lại giảm còn 6,1%...


Câu 5:

Cho biểu đồ sau

Chỉ ra nhận xét chính xác nhất về tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ Latinh (ảnh 1)

Chỉ ra nhận xét chính xác nhất về tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ Latinh

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy: tốc độ tăng trưởng GDP của các nước Mỹ Latinh không đều. Ví dụ: 1985 tốc độ tăng trưởng GDP là 2,3%, năm 1990 giảm còn 0,5%, đến năm 2000 lại tăng lên 2,9%...


Câu 6:

Cho bảng số liệu

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, giai đoạn 2000 – 2005 (%)

Nhóm tuổi

0-14

15-64

Trên 65

Các nước đang phát triển

32

63

5

Các nước phát triển

17

68

15

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, Nhà xuất bản giáo dục, 2007)

Nhận xét nào chính xác nhất về cơ cấu dân số của hai nhóm nước

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho nhận xét thấy Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ người trẻ 65 tuổi rất thấp), các nước phát triển có cơ cấu dân số già (tỉ lệ người già > 65 tuổi cao)

Giải thích thêm cơ cấu dân số vàng là cơ cấu dân số có tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao gấp đôi tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động


Câu 8:

Cho biểu đồ sau

Nhận xét nào sau đây không chính xác về lượng dầu thôi khai thác và tiêu dùng  (ảnh 1)

Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới năm 2003

Nhận xét nào sau đây không chính xác về lượng dầu thôi khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên thế giới năm 2003

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét không chính xác về lượng dầu thôi khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên thế giới năm 2003 là Chênh lệch giữa lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở khu vực Bắc Mĩ lớn nhất. Vì chênh lệch giữa lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở khu vực Bắc Mĩ là 2,78 lần trong khi chênh lệch giữa lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở Tây Âu lên tới 42,7 lần (cách tính: lượng dầu khô tiêu dùng/ lượng dầu thô khai thác)


Câu 9:

Cho biểu đồ

nhận xét không đúng về sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta (ảnh 1)

Cơ cấu GDP theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế

Đơn vị %

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục và biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục vào biểu đồ đã cho, nhận xét không đúng khi nói về sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta là Tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản cao thứ hai vì Tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản luôn thấp nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2013


Câu 10:

Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2004

Nhận xét không đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990-2004 (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990-2004?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào biểu đồ đã cho nhận thấy giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu

=>tỉ trọng giá trị xuất khẩu trong tổng giá trị xuất nhập khẩu sẽ luôn lớn hơn tỉ trọng giá trị xuất khẩu

=> Nhận xét tỉ trọng giá trị xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu là không đúng


Câu 12:

Cho bảng số liệu:

GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

Tổng số

Nông - lâm - thủy sản

Công nghiệp - xây dựng

Dịch vụ

2000

441646

108356

162220

171070

2010

1887082

396576

693351

797155

2014

3541828

696696

1307935

1537197

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2014?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc *100% (đơn vị %)

Tốc độ tăng trưởng khu vực nông - lâm - thủy sản = 696696 / 108356 = 643%

Tốc độ tăng trưởng khu vực công nghiệp - xây dựng = 1307935 / 162220 = 806,3%

Tốc độ tăng trưởng khu vực dịch vụ = 1537197 / 171070 =898,6%

=> Khu vực dịch vụ tăng nhanh nhất.

=> nhận xét Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhanh nhất là không đúng


Câu 13:

Cho bảng số liệu:

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình tháng I (°C)

Nhiệt độ trung bình tháng VII (°C)

Nhiệt độ trung bình năm (°C)

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

Hà Nội

16,4

28,9

23,5

Vinh

17,6

29,6

23,9

Huế

19,7

29,4

25,1

Quy Nhơn

23,0

27,9

26,8

TP. Hồ Chí Minh

25,8

27,1

26,9

Nhận xét nào chưa đúng về bảng số liệu trên

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho, dễ nhận thấy

- Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam

- Nhiệt độ trung bình năm cũng tăng dần từ Bắc vào Nam

- Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất ở miền Trung, 2 miền Bắc - Nam có nhiệt độ thấp hơn

=> nhận xét Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam là chưa đúng


Câu 14:

Cho bảng số liệu:

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình tháng I (°C)

Nhiệt độ trung bình tháng VII (°C)

Nhiệt độ trung bình năm (°C)

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

Hà Nội

16,4

28,9

23,5

Huế

19,7

29,4

25,1

TP. Hồ Chí Minh

25,8

27,1

27,1

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam, nhiệt độ trung bình tháng 7 lại cao nhất ở miền Trung, thấp hơn ở miền Bắc và miền Nam

=> nhận xét nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 ở các nơi thay đổi theo cùng quy luật là không đúng


Câu 15:

Biểu đồ sau đây thể hiện nội dung gì?

Biểu đồ sau đây thể hiện nội dung gis (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào biểu đồ đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ + kiến thức về dân số thế giới

=> Biểu đồ đã cho có đơn vị %0 là đơn vị của tỉ suất sinh / tử hoặc tỉ suất gia tăng tự nhiên. Mà giai đoạn 1995-2000, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới khoảng 1,4% (tức 14%o); nước đang phát triển khoảng 1,7%; nước phát triển chỉ 0,2%

Càng gần đây, tỉ suất gia tăng tự nhiên của nhóm nước phát triển càng giảm sâu khoảng còn 1%0 => Những con số và giá trị mà biểu đồ thể hiện là tỉ suất sinh thô

=> Biểu đồ đã cho thể hiện Tỷ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước giai đoạn 1950 - 2015


Câu 16:

Cho biểu đồ:

Nhận xét đúng về chuyển dịch cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta (ảnh 1)

Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2014 (%)

Nhận xét đúng về chuyển dịch cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 - 2014 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy từ năm 2010 đến năm 2014:

+ Tỉ trọng khu vực nhà nước giảm: 33,6% xuống 31,9%

+ Tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước giảm từ 54,3% xuống 48,2%

+ Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 12,1% lên 19,9%

=> Nhận xét đúng là: Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước


Câu 17:

Cho biểu đồ về cơ cấu xuất nhập khẩu của Thái Lan qua các năm

Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trêni (ảnh 1)

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét không đúng là Năm 2014 tỉ trọng xuất khẩu lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu vì năm 2014, tỉ trọng xuất khẩu là 41% thấp hơn tỉ trọng nhập khẩu là 59%


Câu 18:

Cho biểu đồ:

Nhận định nào sau đây đúng trong năm 2015 (ảnh 1)

Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử của một số quốc gia trên thế giới năm 2015. (Đơn vị: %)

Nhận định nào sau đây đúng trong năm 2015?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận định đúng là: Tỉ lệ tử của Trung Quốc thấp hơn Nga


Câu 19:

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

(Đơn vị: tỉ USD)

Xuất khẩu

1578

2049

2209

2342

2275

Nhập khẩu

1396

1818

1950

1959

1682

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn từ năm 2010 - 2015?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương pháp: suy luận logic

Trong tổng giá trị xuất nhập khẩu có giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu; giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu

=>tỉ trọng giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu

=> nhận xét Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu là không đúng


Câu 20:

Cho bảng số liệu

Tổng sản phẩm trong nước của một số nước Đông Nam Á phân theo khu vực kinh tế năm 2015.

Đơn vị: %

Nước

Khu vực

Việt Nam

Xingapo

Thái Lan

Campuchia

Nông – lâm – ngư nghiệp

17

0

9,1

28,3

Công nghiệp – xây dựng

33,3

26,4

35,8

29,4

Dịch vụ

39,7

73,6

55,2

42,3

Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét đúng là Trong cơ cấu kinh tế, có sự phân hóa rõ rệt giữa các nước trong khu vực, Xingapo có cơ cấu kinh tế của nước phát triển với tỉ lệ dịch vụ chiếm >70% cơ cấu kinh tế trong khi các nước Việt Nam, Thái Lan, Campuchia vẫn là cơ cấu kinh tế của nước đang phát triển, nhất là Campuchia tỉ lệ ngành nông- lâm - ngư còn chiếm tới 28,3% cơ cấu kinh tế...


Câu 21:

Cho bảng số liệu

Giá trị xuất khẩu hàng hóa và du lịch của một số nước Đông Nam Á năm 2015

(Đơn vị: Tỷ USD)

Quốc gia

Xuất khẩu

Nhập khẩu

Xingapo

516,7

438,0

Malaixia

210,1

187,4

Việt Nam

173,3

181,8

Lảo

4,5

6,5

(Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào bảng số liệu đã cho, dễ nhận xét thấy Giá trị xuất khẩu của Xingapo là lớn nhất: giá trị xuất khẩu đạt 516,7 tỉ USD, giá trị nhập khẩu đạt 438,0 tỉ USD, cao nhấ trong 4 quốc gia Đông Nam Á đã cho


Câu 22:

Cho bảng số liệu

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ

(Đơn vị: Nghìn tỷ đồng)

Năm

2000

2002

2004

2009

2014

Nông - lâm ngư nghiệp

108,4

123,4

156,0

198,8

292,2

Công nghiệp - xây dựng

162,2

206,2

287,6

404,7

525,4

Dịch vụ

171,1

206,2

271,7

370,8

486,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Nhận xét nào đúng với số liệu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tính tỉ trọng thành phần trong một tổng: Tỉ trọng thành phần = Giá trị thành phần/ Tổng Ta có bảng

CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ

( Đơn vị: %)

Năm

2000

2002

2004

2009

2014

Nông - lâm ngư nghiệp

24.5

23,0

21,8

20,4

22,4

Công nghiệp - xây dụng

36,7

38,5

40,2

41,5

40,3

Dịch vụ

38,8

38,5

38,0

38,1

37,3

Tổng

100

100

100

100

100

=> Dễ dàng nhận thấy Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng tăng nhanh nhất


Câu 23:

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

(Đơn vị: 0C)

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Hà Nội

16,4

17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,2

Tp. Hồ Chí Minh

25,8

26,7

27,9

28,9

28,3

27,5

27,1

27,1

26,8

26,7

26,4

25,7

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính nhiệt độ trung bình năm= tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng / 12

=> Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội = 23,50C

Nhiệt độ trung bình năm của TP HCM = 27,10C

=> nhận xét không đúng là Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh


Câu 24:

Cho bảng số liệu sau:

Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á năm 2003

STT

Khu vực

Số khách du lịch đến

(nghìn lượt người)

Chi tiêu của khách du lịch

(triệu USD)

1

Đông Á

67 230

70594

2

Đông Nam Á

38 468

18356

3

Tây Nam Ả

41394

18419

Chi tiêu trung bình của mỗi lượt khách du lịch ở Đông Nam Á là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Áp dụng công thức

Chi tiêu trung bình của mỗi lượt khách du lịch = tổng số tiền chi tiêu / số khách du lịch

Chi tiêu trung bình của mỗi lượt khách du lịch Đông Nam Á = 18356 / 38 468 = 0,477176 triệu USD

= 477176 USD


Câu 25:

Cho biểu đồ:

nhận xét đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng  (ảnh 1)

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG (%)

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 và năm 2014?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Căn cứ vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy, Tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác luôn nhỏ nhất, năm 2010 chỉ chiếm 22,9%; năm 2014 chỉ chiếm 16,6%


Câu 26:

Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỷ trọng của dân thành thị năm 2007 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 15 và áp dụng công thức tỉnh tỉ trọng thành phần trong một tổng; Tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần/ Tổng*100%.

Tỷ trọng của dân thành thị năm 2007 là 23,37/85,17*100% = 27,4%


Câu 27:

Cho bảng số liệu

SỐ DÂN VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG QUỐC THỜI KÌ 1970 - 2004.

Năm

1970

1997

1999

2004

Só dân (triệu người)

776

1236

1259

1299

Gia tăng dân sồ tự nhiên (%)

2,58

1,06

0,87

0,59

(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30/4/2008, NXB ĐH Sư Phạm)

Nhận xét không đúng về số dân và sự gia tăng dân số Trung Quốc thời kì 1970 -2004.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng về số dân và sự gia tăng dân số Trung Quốc thời kì 1970 - 2004 là: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm kéo theo quy mô dân số liên tục giảm. Vì thực tế theo bảng số liệu mặc dù tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm ( từ 2,58% xuống 0,59%) nhưng quy mô dân số vẫn liên tục tăng ( từ 776 triệu người lên 1299 triệu người)


Câu 28:

Cho bảng số liệu sau:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

(đơn vị: 0C)

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình tháng I

Nhiệt độ trung bình tháng VII

Nhiệt độ trung bình năm

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

Hà Nội

16,4

28,9

23,5

Vinh

17,6

29,6

23,9

Huế

19,7

29,4

25,1

Quy Nhơn

23,0

29,7

26,8

TP. Hồ Chí Minh

25,8

27,1

27,1

(Nguồn số liệu theo Sách giáo khoa Địa lí 12 NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho dễ nhận thấy nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch ít trong khi nhiệt độ trung bình tháng I giữa các địa điểm chênh lệch lớn (giữa Lạng Sơn và TP Hồ Chí Minh nhiệt độ trung bình tháng I chênh lệch tới 12,50C)


Câu 29:

Cho biểu đồ sau:

Dựa vào biểu đồ trên, nhận xét nào đúng về nhiệt độ và lượng mưa của TP. Hồ Chí Minh (ảnh 1)

Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của TP. Hồ Chí Minh

(Nguồn số liệu theo SGK Địa lí 12 nâng cao, NXH Giáo dục Việt Nam, 2015)

Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ và lượng mưa của TP. Hồ Chí Minh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thành phố Hồ Chí Minh có phân hóa mùa mưa khô rõ rệt với mùa mưa từ tháng 5- tháng 10, lượng mưa hầu hết trên 200mm/tháng, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa hầu hết dưới 50mm/tháng.

Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ (2-30C), tháng mưa cực đại vào tháng 9 và không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C


Câu 30:

Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2015

(đơn vị: USD)

Các nước phát triển

Các nước đang phát triển

Tên nướcc

GDP/người

Tên nước

GDP/người

Hoa Kì

56 116

Cô-lôm-bi-a

6 056

Thụy Điển

50 580

In-đo-nê-xi-a

1 818

Anh

43 867

Ấn Độ

1 598

Niu Di-lân

37 808

Kê-ni-a

1 337

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

GDP bình quân đầu người của các nước phát triển chênh lệch lớn với các nước đang phát triển, chênh lệch khoảng trên 10 lần.


Câu 31:

Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA THỤY ĐIỂN VÀ Ê-TI-Ô-PI-A NĂM 2013

(đơn vị: %)

Nước

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Thụy Điển

1,4

25,9

72,7

Ê-ti-ô-pi-a

45,0

11,9

43,1

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy

Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Thụy Điển, khu vực II gấp (25,9/1,4) 18,5 lần khu vực I và khu vực III gấp (72,7/1,4) 51,9 lần khu vực I

=> nhận xét B đúng


Câu 32:

Cho bảng số liệu:

QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2014

Chỉ tiêu

2005

2014

Quy mô (nghìn người)

42 530

52 774,5

Cơ cấu (%)

100,0

100,0

Nông – lâm – ngư nghiệp

57,3

46,3

Công nghiệp – xây dựng

18,2

21,4

Dịch vụ

24,5

32,3

(Nguồn số liệu theo Sách giáo khoa Địa lí 12 NXB Giáo dục Việt Nam, 2015 và Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Theo số liệu ở bảng trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về quy mô và cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta, giai đoạn 2005-2014?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Theo bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta giai đoạn 2005-2014, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng có xu hướng tăng, từ 18,2% (2005) lên 21,4% (2014)


Câu 33:

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ và lượng mưa trạm khí hậu Huế.

Tháng

I

II

m

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Nhiệt độ (°C)

20

20,9

23,1

26

28,3

29,3

29,4

28,9

27,1

25,1

23,1

20,8

Lượng mưa (mm)

161,3

62 6

47,1

51,6

82,1

116,7

95,3

104

473,4

795,6

580,6

297,4

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng là Lượng mưa tăng dần theo các tháng vì đỉnh mưa của Huế rơi vào tháng 10, sau đó, tháng 11 và tháng 12 lượng mưa lại giảm dần chứ không tăng tiếp 


Câu 35:

Cho bảng số liệu:

Lượng mưa và lưu lượng nước sông Hồng tại trạm Sơn Tây (Hà Nội).

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Lượng mưa (mm)

19,5

25,6

34,5

104.2

222

262.8

315.7

335.2

271.9

170.1

59,9

7,8

Lưu lượng (m3/s)

1318

1100

914

1071

1893

4692

7986

9246

6690

4122

2813

1746

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Sự phân hóa chế độ nước sông Hồng khá sâu sắc, tháng đỉnh lũ lưu lượng đạt 9246 m3/s trong khi tháng kiệt lưu lượng chỉ 914m3/s , chênh nhau hơn 10 lần


Câu 36:

Dựa vào biểu đồ

Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trênf (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy sự phân mùa trong chế độ mưa của TP Hồ Chí Minh sâu sắc hơn Hà Nội, mùa khô ở TP Hồ Chí Minh có tới 3 tháng (I, II, III) lượng mưa <10mm trong khi Hà Nội do có mưa phùn vào mùa đông nên lượng mưa các tháng đều khoảng > 20mm


Câu 37:

Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm tại các địa điểm ở nước ta.

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình năm (°C)

Lạng Sơn

21,2

Hà Nội

23,5

Huế

25,1

Đà Nẵng

25,7

Quy Nhơn

26,8

Tp Hồ Chí Minh

27,1

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam, từ 21,20C ở Lạng Sơn tăng lên 27,10C ở Thành phố Hồ Chí Minh


Câu 38:

Cho biểu đồ sau:

Tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga giai đoạn 1990 - 2005.

Tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga giai đoạn 1990 - 2005 (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây đúng nhất với biểu đồ trên?

A. GDP của LB Nga giai đoạn 1990 đến 1999 tốc độ tăng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nhận xét đúng nhất với biểu đồ đã cho làGDP của Liên Bang Nga tăng trưởng không đồng đều qua các năm, tăng giảm liên tục qua các năm


Câu 39:

Cho bảng số liệu

SỐ LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2015

Khu vực

2010

2015

Số lao động (nghìn người)

Cơ cấu (%)

Số lao động (nghìn người)

Cơ cấu (%)

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

24279,0

49,5

23259,1

44

Công nghiệp và xây dựng

10300,2

21,0

11780,4

22,3

Dịch vụ

14469,3

29,5

17800,5

33,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về số lao động và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010-2015?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ngành nông, lâm, thủy sản có số lao động giảm từ 24279,0 nghìn người (2010) xuống còn 23259,1 nghìn người (2015); và tỉ trọng lao động ngành này cũng có xu hướng giảm từ 49,5% (2010) xuống còn 44% (2015)


Câu 40:

Cho bảng số liệu

CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN NĂM 2014

(Đơn vị: %)

Loại đất

Tổng số

Đất sản xuất nông nghiệp

Đất lâm nghiệp

Đất chuyên dùng

Đất ở

Trung du và miền núi Bắc bộ

100

19,7

75,2

3,6

1,5

Tây Nguyên

100

39,4

55,3

4,2

1,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu sử dụng đất của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên năm 2014?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tỉ trọng đất chuyên dùng năm 2014 của Tây Nguyên (4,2%) lớn hơn tỉ trọng đất chuyên dùng của Trung du miền núi Bắc Bộ (3,6%).

=> nhận xét Tỉ trọng đất chuyên dùng của Tây Nguyên nhỏ hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ là không đúng


Câu 41:

Cho bảng số liệu

GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

1985

1995

2004

2010

2015

Trung Quốc

239,0

697,6

1 649,3

6 040,0

10 866,0

Thế giới

12360,0

29357,4

40 887,8

65 648,0

73 434,0

Biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình GDP của Trung Quốc và thế giới là biểu đồ cột


Câu 42:

Cho bảng số liệu sau

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình tháng I

(°C)

Nhiệt độ trung bình tháng VII (°C)

Điện Biên

17,1

26,5

Lạng Sơn

13,3

27,0

Hà Nội

16,4

28,9

Vinh

17,6

29,6

Quy Nhơn

23,0

29,7

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12- NXB Giáo dục, Niên giám Thống kê)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết biên độ nhiệt năm cao nhất thuộc về địa điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính biên độ nhiệt năm = nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng VII) - nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng I), ta có Biên độ nhiệt của Điện Biên = 26,5 - 17,1= 9,40C

Tương tự, biên độ nhiệt của Lạng Sơn là 13,70C; Hà Nội là 12,50C; Vinh là 120C; Quy Nhơn là 6,70C => Biên độ nhiệt năm cao nhất thuộc về Lạng Sơn


Câu 43:

Cho bảng số liệu sau:

Năm

1965

1975

1985

1988

2000

Diện tích (nghìn ha)

3123

2719

2318

2067

1600

Sản lượng (nghìn tấn)

12585

12235

11428

10128

9600

Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản qua các năm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Năng suất lúa gạo của Nhật Bản tăng từ 40,3 tạ/ha năm 1965 lên 60 tạ/ha năm 2000 (công thức tính năng suất = sản lượng / diện tích)

=> nhận xét Năng suất lúa gạo của Nhật Bản có xu hướng giảm là không đúng


Câu 44:

Cho bảng số liệu:

Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh lần lượt là:

Địa điểm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XI

Hà Nội

16,4

17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,2

TP. Hồ Chí Minh

25,8

26,7

27,9

28,9

28,3

27,5

27,1

27,1

26,8

26,7

26,4

25,7

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính:

biên độ nhiệt độ trung bình năm = nhiệt độ trung bình tháng Max - nhiệt độ trung bình tháng Min

Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội = 28,90C - 16,40C = 12,50C

Biên độ nhiệt độ trung bình năm của TP Hồ Chí Minh = 28,90C - 25,70C = 3,20C


Câu 45:

Cho bảng số liệu:

Cho bảng lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội (mm)

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Lượng mua.

18,6

26,2

43,8

90,1

188,5

230,9

288,2

318,0

265,4

130,7

43,4

24,4

Thời gian mùa mưa của Hà Nội là từ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào bảng số liệu đã cho, mùa mưa là những tháng liên tục có lượng mưa trung bình >100mm, xác định được mùa mưa của Hà Nội là tháng V đến tháng X


Câu 46:

Cho biểu đồ về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Hoa Kì từ năm 1950 - 2004

Qua biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Hoa Kì (ảnh 1)

Qua biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Hoa Kì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy tỉ trọng nhóm 0-15 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm 15-64 và > 65 tuổi tăng

=> Cơ cấu dân số Hoa Kì ngày càng già hóa


Câu 47:

Cho bảng số liệu:

Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản từ 1990 - 2015

Năm

1990

2000

2010

2015

Xuất khẩu

287,6

479,2

769,8

624,8

Nhập khẩu

235,4

379,5

692,4

648,3

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2015 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào bảng số liệu và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu trong nhiều năm (>= 4 năm) là biểu đồ miền

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2015 là biểu đồ miền


Câu 48:

Cho bảng số liệu:

GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2014

Lãnh thổ

Thế giới

Hoa Kì

Châu Âu

Châu Á

Châu Phi

GDP

78037,1

17348,1

21896,9

26501,4

2475,0

Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính

tỉ trọng thành phần trong một tổng = giá trị thành phần / tổng *100%

Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm 17348,1 / 78037,1*100% = 22,2%


Câu 49:

Cho bảng số liệu:

Một số chỉ số của dân số Hoa Kì từ năm 1950 - 2014

Năm

1950

2000

2010

2014

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)

1,5

0,6

0,6

0,4

Tuổi thọ trung bình (năm)

70,8

76,6

78,5

78,9

Nhóm dưới 15 tuổi (%)

27,0

21,3

19,8

19,0

Nhóm trên 65 tuổi (%)

8,0

12,3

13,0

14,8

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Dân số Hoa Kì đang có xu hướng già hóa, số người dưới độ tuổi lao động ngày càng giảm, số người ngoài độ tuổi lao động ngày càng cao


Câu 50:

Cho bảng số liệu:

Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm

(Đơn vị: %)

Năm

1990

1995

2000

2005

2010

2015

Tốc độ tăng trưởng GDP

5,1

1,5

2,3

2,5

4,7

0,5

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản không ổn định:

Từ 1990 đến 1995, Tốc độ tăng trưởng GDP giảm từ 5,1% xuống 1,5%; từ 1995 đến 2000, tốc độ

tăng trưởng GDP tăng từ 1,5% lên 2,3%...


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm