Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 Hình học: Tứ giác (có đáp án)

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 Hình học: Tứ giác (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 8 Bài Ôn tập Chương 1

  • 145 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một tứ giác là hình bình hành nếu nó là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

+ Đáp án A là hình thang cân

+ Đáp án C là hình thang cân

+ Đáp án D chưa đủ điều kiện để là hình bình hành

+ Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành ta thấy một tứ giác là hình bình hành nếu có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên đáp án B đúng


Câu 2:

Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Theo dấu hiệu nhận biết hình thoi thì hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi


Câu 3:

Tứ giác có 2 cạnh đối song song và 2 đường chéo bằng nhau là

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Tứ giác có 2 cạnh đối song song là hình thang. Lại thêm có 2 đường chéo bằng nhau nên tứ giác đó là hình thang cân


Câu 4:

Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình có 4 trục đối xứng?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

+ Hình vuông là tứ giác có 4 trục đối xứng

+ Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng là hai đường trung trực của các cạnh

+ Hình bình hành không có trục đối xứng

+ Hình thoi có 2 trục đối xứng là 2 đường chéo


Câu 5:

Cho tứ giác ABCD, có A^ = 700B^ = 1200D^ = 500, số đo C^ là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)


Câu 6:

Hình thang ABCD (AB // CD) có số đo góc D bằng 700, số đo góc A là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 4)

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)


Câu 7:

Một tam giác đều có độ dài cạnh bằng 14cm. Độ dài một đường trung bình của tam giác đó là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Độ dài một đường trung bình của tam giác là: 14 : 2 = 7cm


Câu 8:

Một hình thang cân có cạnh bên là 2,5cm; đường trung bình là 3cm. Chu vi của hình thang là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Tổng độ dài hai đáy là: 3.2 = 6 (cm)

Chu vi hình thang là: 2,5.2 + 6 = 11 (cm)


Câu 9:

Độ dài một cạnh hình vuông bằng 5cm. Thì độ dài đường chéo hình vuông đó sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 6)

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 5cm.

Xét tam giác ABD vuông tại A, theo định lý Pytago ta có:

BD2 + AB2 + AD2

= 52 + 52 = 50

=> BD = 50=52 (cm)


Câu 10:

Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 12cm và 16cm. Độ dài cạnh hình thoi đó là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 8)

Giả sử hình thoi ABCD có hai đường chéo AC = 16cm, BD = 12cm cắt nhau tại O.

Theo tính chất hình thoi ta có AC vuông góc với BD, O là trung điểm của AC, BD

Do đó:

OA = 12AC = 16 : 2 = 8 (cm) ;

OB = 12BD = 12 : 2 = 6 (cm)

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABO vuông tại O ta có:

AB2 = OA2 + OB2

= 62 + 82 = 100

=> AB = 10(cm)

Vậy độ dài cạnh hình thoi là 10cm


Câu 11:

Cho hình thang ABCD (AB // CD), M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC.

Gọi I, K theo thứ tự là giao điêm của MN với BD, AC.

Cho biết AB = 6cm, CD = 14cm. Tính độ dài MI, IK.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 9)

- Hình thang ABCD có

AM=MD(gt)BN=NC(gt)

 => MN là đường trung bình của hình thang ABCD.

=> MN // AB // CD (tính chất)

- Tam giác ABD có: AM=MDMI//AB

 => ID = IB (định lý đảo về đường trung bình của tam giác).

=> MI là đường tủng bình của ΔADB

=> MI = 12AB=12.6 = 3(cm)

- Tương tự tam giác ACD có:

AM = MD, MK // DC nên AK = KC, hay MK là đường trung bình của tam giác ACD, ta có:

MK =12CD=12.14 = 7(cm)

=> IK = MK – MI = 7 – 3 = 4(cm)

Vậy MI = 3cm; IK = 4cm


Câu 12:

Cho hình bình hành ABCD có DC = 2BC. Gọi E, F là trung điểm của AB, DC. Gọi AF cắt DE tại I, BF cắt CE tại K.

1. Chọn câu đúng nhất.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 11)

Xét hình bình hành ABCD có E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD, DC = 2BC nên AE = EB = BC = CF = DF = AD; AB // CD, AD // BC

Xét tứ giác DEBF có

EB//DFEB=DF

 nên DEBF là hình bình hành

Xét tứ giác AEFD có AE = DF; AE // DF nên AEDF là hình bình hành,

lại có AE = AD nên hình bình hành AEFD là hình thoi.

Tương tự ta cũng có EBCF là hình thoi. Nhận thấy chưa đủ điều kiện để EBCF là hình vuông.

Nên A, B đúng, C sai.


Câu 13:

Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua I.

1. Tứ giác AMCK là hình gì?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 14)

ΔABC cân tại A có AM là trung tuyến nên AM đồng thời là đường cao

=> AM ⊥ BC => AMC^ = 900. (1)

Xét tứ giác AMCK có AC cắt MK tại I, mà AI = IC, MI = IK (gt)

=> Tứ giác AMCk là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết) (2)

Từ (1) và (2) => AMCK là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết)


Câu 14:

Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua I.

Tứ giác AKMB là hình gì?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 15)

Tứ giác AMCK là hình chữ nhật (câu trên)

=> AK // CM => AK // BM (3)

Mà AK = MC (AMCK là hình chữ nhật) và MC = MB (gt)

=> AK = BM (4)

Từ (3) và (4) => Tứ giác AKMB là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)


Câu 15:

Cho hình bình hành ABCD có BC = 2AB và  = 600. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của BC và AD. Gọi I là điểm đối xứng với A qua B.

1. Tứ giác BICD là hình gì?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 16)

Do AB // CD (giả thiết) nên BI // CD

Mặt khác BI = AB (gt) ; AB = CD (gt) => BI = CD

Vậy BICD là hình bình hành (1)

Theo giả thiết ta có

BI = AB = AF = FD

=> AI = AD mà IAD^ = 600 (gt) nên tam giác ADI đều.

Xét tam giác ADI đều có BD là trung tuyến đồng thời là đường cao.

=> DBI^ = 900 (2)

Từ (1) và (2) suy ra BICD là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết)


Câu 16:

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Hai đường chéo AC và BD phải thỏa mãn điều kiện gì dể M, N, P, Q là bốn đỉnh của hình vuông.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 18)

Xét tam giác ABD có:

M là trung điểm của AB (gt)

Q là trung điểm của AD (gt)

=> QM là đường trung bình của tam giác ABD. (định lý)

Do đó QM // BD và QM = 12BD (1)

Tương tự ta cũng có NP là đường trung bình của tam giác BCD.

NP//BDNP=12BD    (2)

Từ (1) và (2) suy ra MNPQ là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

Tương tự ta cũng có MN là đường trung bình của tam giác BAC

nên MN // AC và MN = 12AC

Để hình bình hành MNPQ là hình vuông 

MNNPMN=NP 

+ Để MN ⊥ NP  AC ⊥ BD

(vì MN // AC, NP // BD)

+ Để MN = NP  AC = BD

(vì MN =12 AC, NP = 12BD)

Vậy điều kiện cần để MNPQ là hình vuông là BD = AC; AC ⊥ BD


Câu 17:

Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CA. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của AD, AF, EF, ED.

ΔABC có điều kiện gì thì MNPQ là hình chữ nhật?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 21)

Xét ΔADE có: AM = MD; DQ = EQ nên MQ là đường trung bình của ΔADE

=> MQ // AE, MQ = 12AE

Xét ΔAEF có: AN = NF; FP = PE (giả thiết) nên NP là đường trung bình của ΔAEF.

=> NP // AE , NP = 12AE

Suy ra MQ // NP (cùng // AE)

và MQ = NP (=12AE)

Tứ giác MNPQ có: MQ // NP và MQ = NP nên là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

Để MNPQ là hình chữ nhật thì MN ⊥  PQ (1)

Ta có: NP // AE (chứng minh trên) (2)

Ta lại có: AM = MD, AN = NF (gt)

=> MN // DF

Mặt khác: AD = DB, AF = FC (gt)

=> DF // BC

Vậy MN // BC (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: AE ⊥  BC

Mà BE = EC (gt)

Do đó ΔABC cân tại A (do AE vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến)


Câu 18:

Cho tam giác ABC (A^ < 900). Về phía ngoài của tam giác ABC dựng các hình vuông ABDE, ACFG. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng DF. Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 22)

Trên nửa mặt phẳng bờ BC có chứa A dựng tam giác BHC vuông cân đỉnh B

Xét tam giác BHD và tam giác BCA có:

DB = BA (vì ADBE là hình vuông)

ABH^=ABC^ (vì cùng phụ với góc HBA)

BH = BC (vì tam giác BHC vuông cân đỉnh B)

Do đó: ΔBHD = ΔBCA (c.g.c),

suy ra DH = AC, BHD^=BCA^

AC cắt HD tại K, cắt BH tại I.

Xét tam giác IHK và tam giác ICB có:

HIK^=CIB^ (đối đỉnh), BHD^=BCA^,

do đó HIK^=IBC^ = 900

=> KC ⊥ DH

Mặt khác KC ⊥ CF, do đó DH // CF

Ta có DH = CF (=AC) và DH // CF nên DHCF là hình bình hành

Mà M là trung điểm của DF nên M là trung điểm của HC, suy ra tam giác MBC vuông cân đỉnh M


Câu 19:

Cho hình vuông ABCD, E là một điểm trên cạnh CD. Tia phân giác của góc BAE cắt BC tại M. Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 24)

Vẽ EF ⊥ AM (F Є AB), EG ⊥ AB (G Є AB).

Tứ giác AGED là hình chữ nhật (vì G^=A^=D^ = 900), suy ra GE = AD

Lại thấy FEG^=MAB^ (vì cùng phụ với AFE^)

Xét ΔGEF và ΔBAM có:

EGF^=ABM^ = 900;

GE = AB (= CD); 

FEG^=MAB^

Do đó ΔGEF = ΔBAM (g.c.g)

suy ra EF = AM

Tam giác AEF có AM là đường phân giác và là đường cao nên tam giác AEF cân đỉnh A

Ta có AM là đường trung trực của EF, nên ME – MF

Xét ba điểm M, E, F ta có:

EF ≤ ME + MF  EF ≤ 2ME.

Do đó AM ≤ 2ME

=> AMMB+AM=38+3 

=>AMAB=311


Bắt đầu thi ngay