Trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 Hình học: Tứ giác (có đáp án)
Trắc nghiệm Toán 8 Bài Ôn tập Chương 1
-
224 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Một tứ giác là hình bình hành nếu nó là:
Đáp án: B
Giải thích:
Lời giải
+ Đáp án A là hình thang cân
+ Đáp án C là hình thang cân
+ Đáp án D chưa đủ điều kiện để là hình bình hành
+ Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành ta thấy một tứ giác là hình bình hành nếu có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên đáp án B đúng
Câu 2:
23/07/2024Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là:
Đáp án: B
Giải thích:
Lời giải
Theo dấu hiệu nhận biết hình thoi thì hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi
Câu 3:
23/07/2024Tứ giác có 2 cạnh đối song song và 2 đường chéo bằng nhau là
Đáp án: B
Giải thích:
Lời giải
Tứ giác có 2 cạnh đối song song là hình thang. Lại thêm có 2 đường chéo bằng nhau nên tứ giác đó là hình thang cân
Câu 4:
20/07/2024Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình có 4 trục đối xứng?
Đáp án: B
Giải thích:
Lời giải
+ Hình vuông là tứ giác có 4 trục đối xứng
+ Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng là hai đường trung trực của các cạnh
+ Hình bình hành không có trục đối xứng
+ Hình thoi có 2 trục đối xứng là 2 đường chéo
Câu 5:
18/07/2024Cho tứ giác ABCD, có = 700, = 1200, = 500, số đo là:
Đáp án: C
Giải thích:
Lời giải
Câu 6:
22/07/2024Hình thang ABCD (AB // CD) có số đo góc D bằng 700, số đo góc A là:
Đáp án: C
Giải thích:
Lời giải
Câu 7:
23/07/2024Một tam giác đều có độ dài cạnh bằng 14cm. Độ dài một đường trung bình của tam giác đó là:
Đáp án: B
Giải thích:
Lời giải
Độ dài một đường trung bình của tam giác là: 14 : 2 = 7cm
Câu 8:
15/07/2024Một hình thang cân có cạnh bên là 2,5cm; đường trung bình là 3cm. Chu vi của hình thang là:
Đáp án: D
Giải thích:
Lời giải
Tổng độ dài hai đáy là: 3.2 = 6 (cm)
Chu vi hình thang là: 2,5.2 + 6 = 11 (cm)
Câu 9:
23/07/2024Độ dài một cạnh hình vuông bằng 5cm. Thì độ dài đường chéo hình vuông đó sẽ là:
Đáp án: B
Giải thích:
Lời giải
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 5cm.
Xét tam giác ABD vuông tại A, theo định lý Pytago ta có:
BD2 + AB2 + AD2
= 52 + 52 = 50
=> BD = (cm)
Câu 10:
23/07/2024Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 12cm và 16cm. Độ dài cạnh hình thoi đó là:
Đáp án: D
Giải thích:
Lời giải
Giả sử hình thoi ABCD có hai đường chéo AC = 16cm, BD = 12cm cắt nhau tại O.
Theo tính chất hình thoi ta có AC vuông góc với BD, O là trung điểm của AC, BD
Do đó:
OA = AC = 16 : 2 = 8 (cm) ;
OB = BD = 12 : 2 = 6 (cm)
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABO vuông tại O ta có:
AB2 = OA2 + OB2
= 62 + 82 = 100
=> AB = 10(cm)
Vậy độ dài cạnh hình thoi là 10cm
Câu 11:
23/07/2024Cho hình thang ABCD (AB // CD), M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC.
Gọi I, K theo thứ tự là giao điêm của MN với BD, AC.
Cho biết AB = 6cm, CD = 14cm. Tính độ dài MI, IK.
Đáp án: D
Giải thích:
Lời giải
- Hình thang ABCD có
=> MN là đường trung bình của hình thang ABCD.
=> MN // AB // CD (tính chất)
- Tam giác ABD có:
=> ID = IB (định lý đảo về đường trung bình của tam giác).
=> MI là đường tủng bình của ΔADB
=> MI = .6 = 3(cm)
- Tương tự tam giác ACD có:
AM = MD, MK // DC nên AK = KC, hay MK là đường trung bình của tam giác ACD, ta có:
MK =.14 = 7(cm)
=> IK = MK – MI = 7 – 3 = 4(cm)
Vậy MI = 3cm; IK = 4cm
Câu 12:
23/07/2024Cho hình bình hành ABCD có DC = 2BC. Gọi E, F là trung điểm của AB, DC. Gọi AF cắt DE tại I, BF cắt CE tại K.
1. Chọn câu đúng nhất.
Đáp án: D
Giải thích:
Lời giải
Xét hình bình hành ABCD có E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD, DC = 2BC nên AE = EB = BC = CF = DF = AD; AB // CD, AD // BC
Xét tứ giác DEBF có
nên DEBF là hình bình hành
Xét tứ giác AEFD có AE = DF; AE // DF nên AEDF là hình bình hành,
lại có AE = AD nên hình bình hành AEFD là hình thoi.
Tương tự ta cũng có EBCF là hình thoi. Nhận thấy chưa đủ điều kiện để EBCF là hình vuông.
Nên A, B đúng, C sai.
Câu 13:
23/07/2024Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua I.
1. Tứ giác AMCK là hình gì?
Đáp án: A
Giải thích:
Lời giải
ΔABC cân tại A có AM là trung tuyến nên AM đồng thời là đường cao
=> AM ⊥ BC => = 900. (1)
Xét tứ giác AMCK có AC cắt MK tại I, mà AI = IC, MI = IK (gt)
=> Tứ giác AMCk là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết) (2)
Từ (1) và (2) => AMCK là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết)
Câu 14:
23/07/2024Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua I.
Tứ giác AKMB là hình gì?
Đáp án: D
Giải thích:
Lời giải
Tứ giác AMCK là hình chữ nhật (câu trên)
=> AK // CM => AK // BM (3)
Mà AK = MC (AMCK là hình chữ nhật) và MC = MB (gt)
=> AK = BM (4)
Từ (3) và (4) => Tứ giác AKMB là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)
Câu 15:
18/07/2024Cho hình bình hành ABCD có BC = 2AB và = 600. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của BC và AD. Gọi I là điểm đối xứng với A qua B.
1. Tứ giác BICD là hình gì?
Đáp án: A
Giải thích:
Lời giải
Do AB // CD (giả thiết) nên BI // CD
Mặt khác BI = AB (gt) ; AB = CD (gt) => BI = CD
Vậy BICD là hình bình hành (1)
Theo giả thiết ta có
BI = AB = AF = FD
=> AI = AD mà = 600 (gt) nên tam giác ADI đều.
Xét tam giác ADI đều có BD là trung tuyến đồng thời là đường cao.
=> = 900 (2)
Từ (1) và (2) suy ra BICD là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết)
Câu 16:
23/07/2024Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Hai đường chéo AC và BD phải thỏa mãn điều kiện gì dể M, N, P, Q là bốn đỉnh của hình vuông.
Đáp án: D
Giải thích:
Lời giải
Xét tam giác ABD có:
M là trung điểm của AB (gt)
Q là trung điểm của AD (gt)
=> QM là đường trung bình của tam giác ABD. (định lý)
Do đó QM // BD và QM = BD (1)
Tương tự ta cũng có NP là đường trung bình của tam giác BCD.
Từ (1) và (2) suy ra MNPQ là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)
Tương tự ta cũng có MN là đường trung bình của tam giác BAC
nên MN // AC và MN = AC
Để hình bình hành MNPQ là hình vuông
+ Để MN ⊥ NP AC ⊥ BD
(vì MN // AC, NP // BD)
+ Để MN = NP AC = BD
(vì MN = AC, NP = BD)
Vậy điều kiện cần để MNPQ là hình vuông là BD = AC; AC ⊥ BD
Câu 17:
23/07/2024Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CA. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của AD, AF, EF, ED.
ΔABC có điều kiện gì thì MNPQ là hình chữ nhật?
Đáp án: A
Giải thích:
Lời giải
Xét ΔADE có: AM = MD; DQ = EQ nên MQ là đường trung bình của ΔADE
=> MQ // AE, MQ = AE
Xét ΔAEF có: AN = NF; FP = PE (giả thiết) nên NP là đường trung bình của ΔAEF.
=> NP // AE , NP = AE
Suy ra MQ // NP (cùng // AE)
và MQ = NP (=AE)
Tứ giác MNPQ có: MQ // NP và MQ = NP nên là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
Để MNPQ là hình chữ nhật thì MN ⊥ PQ (1)
Ta có: NP // AE (chứng minh trên) (2)
Ta lại có: AM = MD, AN = NF (gt)
=> MN // DF
Mặt khác: AD = DB, AF = FC (gt)
=> DF // BC
Vậy MN // BC (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: AE ⊥ BC
Mà BE = EC (gt)
Do đó ΔABC cân tại A (do AE vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến)
Câu 18:
23/07/2024Cho tam giác ABC ( < 900). Về phía ngoài của tam giác ABC dựng các hình vuông ABDE, ACFG. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng DF. Chọn câu đúng.
Đáp án: A
Giải thích:
Lời giải
Trên nửa mặt phẳng bờ BC có chứa A dựng tam giác BHC vuông cân đỉnh B
Xét tam giác BHD và tam giác BCA có:
DB = BA (vì ADBE là hình vuông)
(vì cùng phụ với góc HBA)
BH = BC (vì tam giác BHC vuông cân đỉnh B)
Do đó: ΔBHD = ΔBCA (c.g.c),
suy ra DH = AC,
AC cắt HD tại K, cắt BH tại I.
Xét tam giác IHK và tam giác ICB có:
(đối đỉnh), ,
do đó = 900
=> KC ⊥ DH
Mặt khác KC ⊥ CF, do đó DH // CF
Ta có DH = CF (=AC) và DH // CF nên DHCF là hình bình hành
Mà M là trung điểm của DF nên M là trung điểm của HC, suy ra tam giác MBC vuông cân đỉnh M
Câu 19:
23/07/2024Cho hình vuông ABCD, E là một điểm trên cạnh CD. Tia phân giác của góc BAE cắt BC tại M. Chọn câu đúng.
Đáp án: C
Giải thích:
Lời giải
Vẽ EF ⊥ AM (F Є AB), EG ⊥ AB (G Є AB).
Tứ giác AGED là hình chữ nhật (vì = 900), suy ra GE = AD
Lại thấy (vì cùng phụ với )
Xét ΔGEF và ΔBAM có:
= 900;
GE = AB (= CD);
Do đó ΔGEF = ΔBAM (g.c.g)
suy ra EF = AM
Tam giác AEF có AM là đường phân giác và là đường cao nên tam giác AEF cân đỉnh A
Ta có AM là đường trung trực của EF, nên ME – MF
Xét ba điểm M, E, F ta có:
EF ≤ ME + MF EF ≤ 2ME.
Do đó AM ≤ 2ME
=>
=>
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 Hình học: Tứ giác (có đáp án) (223 lượt thi)
- Tổng hợp Lý thuyết & Trắc nghiệm Chương 1 Hình học 8 (249 lượt thi)
- Ôn tập chương 1 (Thông hiểu) (228 lượt thi)
- Ôn tập Chương 1 Hình học (Vận dụng) (258 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Hình bình hành (có đáp án) (765 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án (Nhận biết) (634 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hình thang cân (có đáp án) (563 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án (Thông hiểu) (438 lượt thi)
- Trắc nghiệm Đường trung bình của tam giác, của hình thang (có đáp án) (400 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hình thoi (có đáp án) (393 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hình thoi có đáp án (Thông hiểu) (383 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tứ giác (có đáp án) (381 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án (Vận dụng) (377 lượt thi)
- Trắc nghiệm Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước (có đáp án) (374 lượt thi)