Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (có đáp án)

Trắc nghiệm Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5: Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

  • 173 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nghiệm lớn nhất của phương trình |2x| = 3 – 3x là

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

TH1: |2x| = 2x khi 2x ≥ 0

 x ≥ 0

Phương trình đã cho trở thành

2x = 3 – 3x  5x = 3

 x = 35 (TM)

TH2: |2x| = -2x khi 2x < 0  x < 0

Phương trình đã cho trở thành

-2x = 3 – 3x x = 3 (KTM)

Vậy phương trình có nghiệm x = 35 và đồng thời cũng là nghiệm lớn nhất của nó.


Câu 2:

Số nghiệm của phương trình |x – 3| + 3x = 7 là

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

TH1: |x – 3| = x – 3 khi x – 3 ≥ 0  x ≥ 3

Phương trình đã cho trở thành x – 3 + 3x = 7

 4x = 10  x = 52  (KTM)

TH2: |x – 3| = -(x – 3) khi x – 3 < 0  x < 3

Phương trình đã cho trở thành –(x – 3) + 3x = 7

2x = 4  x = 2 (TM)

Vậy phương trình có một nghiệm x = 2


Câu 3:

Phương trình nào sau đây vô nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

+) Xét |x – 1| = 1

TH1: |x – 1| = x – 1 khi x ≥ 1, nên ta có phương trình

x – 1 = 1  x = 2 (TM)

TH2: |x – 1| = 1 – x khi x < 1 nên ta có phương trình

1 – x = 1  x = 0 (TM)

Vậy S = {0; 2}

+) Xét |x + 3| = 0  x + 3 = 0

 x = -3 nên S = {-3}

+) Xét |2x| = 10

TH1: |2x| = 2x khi x ≥ 0 nên ta có phương trình

2x = 10  x = 5 (TM)

TH2: |2x| = -2x khi x < 0 nên ta có phương trình

-2x = 10  x = -5 (TM)

Vậy S = {5; -5}

+) Xét |x| = -9

Thấy rằng |x| ≥ 0; Ɐx mà -9 < 0

nên |x| > -9 với mọi x.

Hay phương trình |x| = -9 vô nghiệm.


Câu 4:

Phương trình nào sau đây vô nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Đáp án A: -|x + 1| = 1

 |x + 1| = -1

Vì -1 < 0 và |x + 1| ≥ 0

nên phương trình -|x + 1| = 1 vô nghiệm.

Ngoài ra, có thể kết luận được các phương trình còn lại đều có nghiệm.


Câu 5:

Số nghiệm của phương trình 2|x – 3| + x = 3 là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

TH1: |x – 3| = x – 3 khi x – 3 ≥ 0  x ≥ 3

Phương trình đã cho trở thành 2(x – 3) + x = 3

2x – 6 + x – 3 = 0

3x – 9 = 0

  x = 3 (TM)

TH2: |x – 3| = -(x – 3) khi x – 3 < 0  x < 3

Phương trình đã cho trở thành -2(x – 3) + x = 3

-x = -3

 x = 3 (KTM)

Vậy phương trình có một nghiệm x = 3


Câu 6:

Nghiệm lớn nhất của phương trình 5 - |2x| = -3x là

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

TH1: |2x| = 2x khi 2x ≥ 0  x ≥ 0

Phương trình đã cho trở thành

5 – 2x = -3x  5 = -3x + 2x

 x = -5 (KTM)

TH2: |2x| = -2x khi 2x < 0  x < 0

Phương trình đã cho trở thành

5 + 2x = -3x 5 = -5x

 x = -1 (TM)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1.


Câu 7:

Tập nghiệm của phương trình |5x – 3| = x + 7 là

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

TH1: |5x – 3| = 5x – 3 nếu 5x – 3 ≥ 0

 5x ≥ 3  x ≥ 35 

Phương trình đã cho trở thành 5x – 3 = x + 7

 4x = 10

 x = 52 (TM)

TH2: |5x – 3| = -(5x – 3) nếu 5x – 3 < 0

 5x < 3

 x < 35 

Phương trình đã cho trở thành –(5x – 3) = x + 7

 -6x = 4

 x = -23 (TM)

Vậy tập nghiệm của phương trình S ={52;23}


Câu 8:

Cho các khẳng định sau:

(1) |x – 3| = 1 chỉ có một nghiệm là x = 2

(2) x = 4 là nghiệm của phương trình |x – 3| = 1

(3) |x – 3| = 1 có hai nghiệm là x = 2 và x = 4

Các khẳng định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Xét phương trình |x – 3| = 1

TH1: |x – 3| = x – 3

khi x – 3 ≥ 0  x ≥ 3

Phương trình đã cho trở thành x – 3 = 1

 x = 4 (TM)

TH2: |x – 3| = 3 – x

khi x – 3 < 0  x < 3

Phương trình đã cho trở thành 3 – x = 1

 x = 2 (TM)

Vậy phương trình |x – 3| = 1

có hai nghiệm x = 2 và x = 4

Nên x = 4 là nghiệm của phương trình |x – 3| = 1

Khẳng định đúng là (2) và (3)


Câu 10:

Nghiệm nhỏ nhất của phương trình

|2 + 3x| = |4x – 3| là

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy nghiệm nhỏ nhất của phương trình là x =17


Câu 11:

Số nghiệm của phương trình

|x + 1| - |x + 2| = x + 3 là

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Ta có:

+) x + 1 = 0   x = -1

+) x + 2 = 0  x = -2

Ta có bảng:

x

x < -2

-2 ≤ x ≤ -1

x > -1

x + 1

-x – 1

-x – 1

x + 1

x + 2

-x – 2

x + 2

x + 2

TH1: x < -2 ta có

|x + 1| - |x + 2| = x + 3

 (-x – 1) – (-x – 2) = x + 3

 1 = x + 3

 x = -2 (KTM)

TH2: -2 ≤ x ≤ -1 ta có

|x + 1| - |x + 2| = x + 3

 (-x – 1) – (x + 2) = x + 3

-x – 1 – x – 2 = x + 3

 -2x -3 = x + 3

 -3x = 6

x = -2 (TM)

TH3: x > -1 ta có

|x + 1| - |x + 2| = x + 3

(x + 1) – (x + 2) = x + 3

x + 1 – x – 2 = x + 3

-1 = x + 3

x = -4 (KTM)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -2


Câu 12:

Cho các khẳng định sau:

(1) Phương trình |x – 3| = 1 chỉ có một nghiệm là x = 2

(2) Phương trình |x – 1| = 0 có 2 nghiệm phân biệt

(3) Phương trình |x – 3| = 1 có hai nghiệm phân biệt là x = 2 và x = 4

Số khẳng định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Xét phương trình |x – 3| = 1

TH1: |x – 3| = x – 3

khi x – 3 ≥ 0  x ≥ 3

Phương trình đã cho trở thành

x – 3 = 1  x = 4 (TM)

TH2: |x – 3| = 3 – x khi x – 3 < 0  x < 3

Phương trình đã cho trở thanh 3 – x = 1

 x = 2 (TM)

Vậy phương trình |x – 3| = 1 có hai nghiệm x = 2

và x = 4 hay (1) sai và (3) đúng

Ta có: |x – 1| = 0  x – 1 = 0

 x = 1 nên phương trình |x – 1| = 0 có nghiệm duy nhất hay (2) sai.

Vậy có 1 khẳng định đúng


Câu 13:

Nghiệm nhỏ nhất của phương trình |5 – 2x| = |x – 1| là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Ta có |5 – 2x| = |x – 1|   

52x=x152x=1x

6=3x4=x

x=2x=4

Vậy nghiệm nhỏ nhất của phương trình là x = 2


Câu 14:

Số nghiệm của phương trình |3x – 1| = 3x – 1 là

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Do đó phương trình có nghiệm x ≥ 13 hay phương trình có vô số nghiệm


Câu 15:

Cho hai phương trình 4|2x – 1| + 3 = 15 (1)

và |7x + 1| - |5x + 6| = 0 (2). Kết luận nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

+) Xét phương trình 4|2x – 1| + 3 = 15 (1)

TH1: |2x – 1| = 2x – 1 khi x ≥ 12 

Phương trình (1) trở thành 4(2x – 1) + 3 = 15

4(2x – 1) = 12  2x – 1 = 3

x = 2 (TM)

TH2: |2x – 1| = 1 – 2x khi x < 12 

Phương trình (1) trở thành 4(1 – 2x) + 3 = 15

4(1 – 2x) = 12  1 – 2x = 3

x = -1 (TM)

Vậy phương trình (1) có hai nghiệm x = -1; x = 2

+) Xét phương trình

|7x + 1| - |5x + 6| = 0

 Trắc nghiệm Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)


Câu 16:

Phương trình |2x – 5| = 3 có nghiệm là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy phương trình có nghiệm là x = 4; x = 1


Câu 17:

Phương trình |2x + 5| = 3 có nghiệm là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy phương trình có nghiệm là x = -4; x = -1


Câu 19:

Phương trình -|x – 2| + 3 = 0 có nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

TH1: x – 2 ≥ 0  x ≥ 2,

khi đó |x – 2| = x – 2, phương trình trở thành:

-(x – 2) + 3 = 0

 -x + 5 = 0  x = 5 (TM)

TH2: x – 2 < 0  x < 2

thì |x – 2| = -(x – 2), phương trình trở thành:

-[-(x – 2)] + 3 = 0  x – 2 + 3 = 0

 x + 1  = 0  x = -1 (TM)

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt x = -1, x = 5


Câu 20:

Nghiệm của phương trình

x12020+x22020+x32020+...+x20192020=2020x2020

 là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

NX: VT ≥ 0 nên VP = 2020x – 2020 ≥ 0  x ≥ 1

Khi đó x12020>0,x22020>0,...,x20192020>0 

Phương trình trở thành

Trắc nghiệm Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương