Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Diện tích đa giác (có đáp án)

Trắc nghiệm Diện tích đa giác (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6: Diện tích đa giác

  • 166 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hình vuông ABCD có cạnh 10m. Hãy xác định điểm E trên cạnh AB sao cho diện tích hình thang vuông BCDE bằng 45 diện tích vuông ABCD.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 2)

Gọi BE = x (m).

Diện tích hình vuông ABCD là:

SABCD = AB2 = 102 = 100 (m2)

Diện tích hình than vuông BCDE là:

SBCDE = (BE+DC)BC2 

= (x+10).102 = 5 (x+10)

Vì diện tích hình thang vuông BCDE bằng 45 diện tích hình vuông ABCD nên ta có: SBCDE =  45SABCD

= 5(x + 10) = 45.100

x + 10 = 16

x = 6 (m)


Câu 2:

Cho hình vuông ABCD có cạnh 20 m. Hãy xác định điểm E trên cạnh AB sao cho diện tích hình thang vuông BCDE bằng  diện tích vuông ABCD.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 4)

Gọi BE = x (m).

Diện tích hình vuông ABCD là:

SABCD = AB2 = 202 = 400 (m2)

Diện tích hình than vuông BCDE là:

SBCDE = (BE+DC)BC2

= (x+20).202 = 10(x + 20)

Vì diện tích hình thang vuông BCDE bằng 34 diện tích hình vuông ABCD nên ta có:

SBCDE = 34 SABCD = 10(x + 20) = 34.400

 x + 20 = 30  x = 10 (m)

Vậy điểm E ở trên cạnh AB sao cho BE = 10 m hay E là trung điểm đoạn AB.


Câu 3:

Cho hình bình hành ABCD có  = 1200, AB = 2BC. Gọi I là trung điểm CD, K là trung điểm của AB. Biết chu vi hình bình hành ABCD bằng 60cm. Tính diện tích hình bình hành ABCD.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 6)

Kẻ BH là đường cao ứng với cạnh CD của hình bình hành ABCD

=> SABCD = BH.CD

Theo đề bài ta có chu vi hình bình hành ABCD bằng 60cm.

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

=> ICB là tam giác đều. (tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 600).

=> BH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến ứng hay H là trung điểm của IC.

=> HI = HC = 12BC = 5cm

Áp dụng định lý Pytago với tam giác vuông HBC ta có:

BH=BC2HC2=10252=75=53cm

=> SABCD = BH.AB

= BH.2BC = 53.2.10

= 1003 cm2


Câu 4:

Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC.

Vẽ BP ⊥ MN; CQ ⊥ MN (P, Q Є MN). So sánh SBPQC và SABC.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 9)

Kẻ AH ⊥ BC tại H và AH cắt MN tại K.

+ Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình nên MN // BC suy ra AH ⊥ MN tại K. Xét tứ giác CBPQ

có PQ // BC (do MN // BC) và PB // CQ (do cùng vuông góc với PQ) nên CBPQ là hình bình hành.

Lại có PBC^ = 900 nên tứ giác CBPQ là hình chữ nhật.

Suy ra SCBPQ = BP. BC.

+ Xét ΔBPM và ΔAKM có:

Suy ra ΔBPM = ΔAKM (ch – gn)

=> BP = AK (hai cạnh tương ứng) (1)

Xét ΔABK có MK // BH (do MN//BC) và M là trung điểm của AB nên K là trung điểm của AH (định lý về đường trung bình của tam giác).

Nên AK = 12 AH (2)

Từ (1) và (2) ta có PB = 12AH.

+ SABC =  12AH. BC

mà PB =12 AH (cmt)

nên SABC = PB. BC

Lại có SCBPQ = BP. BC (cmt)

nên ta có SABC = SCBPQ


Câu 5:

Tam giác ABC có hai trung tuyến AM và BN vuông góc với nhau. Hãy tính diện tích tam giác đó theo hai cạnh AM và BN.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 10)

Ta có ABMN là tứ giác có hai đường chéo AM và BN vuông góc nên có diện tích là:

SABMN = 12AB.MN

Hai tam giác AMC và ABC có chung đường cao hạ từ A nên SAMCSABC=MCBC=12 

=> SAMC = 12SABC (1)

Hai tam giác AMN và AMC có chung đường cao hạ từ M nên SAMNSAMC=ANAC=12 

=> SAMB = 12SABC (2)

Từ (1) và (2) suy ra SAMN = 12SABC

Hai tam giác AMB và ABC có chung đường cao hạ từ A nên  

=> SAMB = 12SABC

Ta có: SABMN = SAMN + SABM

= 14SABC + 12SABC = 34SABC

=> SABC =  43SABMN

=43.12.AM.BN = 23AM.BN


Câu 6:

Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC. Vẽ BP ⊥ MN; CQ ⊥ MN (P, Q Є MN). Biết SABC = 50 cm2, tính SBPQC.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 14)

Kẻ AH ⊥ BC tại H và AH cắt MN tại K.

+ Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình nên MN // BC suy ra AH ⊥ MN tại K.

Xét tứ giác CBPQ có PQ // BC (do MN // BC) và PB // CQ (do cùng vuông góc với PQ) nên CBPQ là hình bình hành.

Lại có PBC^ = 900 nên tứ giác CBPQ là hình chữ nhật.

Suy ra SCBPQ = BP. BC.

+ Xét ΔBPM và ΔAKM có:

Suy ra ΔBPM = ΔAKM (ch – gn)

=> BP = AK (hai cạnh tương ứng) (1)

Xét ΔABK có MK // BH (do MN//BC) và M là trung điểm của AB nên K là trung điểm của AH (định lý về đường trung bình của tam giác).

Nên AK = 12 AH (2)

Từ (1) và (2) ta có PB = 12AH.

+ SABC =  12AH. BC mà

PB =12 AH (cmt)

nên SABC = PB. BC

Lại có SCBPQ = BP. BC (cmt) nên

ta có SABC = SCBPQ = 50 cm2.


Câu 7:

Cho tam giác vuông tại ABC. Về phía ngoài tam giác, vẽ các hình vuông ABDE, ACFG, BCHI. Biết SBCHI = 100 cm2, tính SACFG + SABDE

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 15)

Ta có: SBCHI = BC2; SACFG = AC2; SABDE = AB2

Theo định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A

ta có: BC2 = AB2 + AC2

=> SBCHI = SACFG + SABDE

Vậy SACFG + SABDE = SBCHI = 100 cm2


Câu 8:

Cho tam giác vuông tại ABC.

Về phía ngoài tam giác, vẽ các hình vuông ABDE, ACFG, BCHI. Chọn khẳng định đúng:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 16)

Ta có: SBCHI = BC2;

SACFG = AC2; SABDE = AB2

Theo định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A

ta có: BC2 = AB2 + AC2

=> SBCHI = SACFG + SABDE


Câu 9:

Trong các hình thoi có chu vi bằng nahu, hình nào có diện tích lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 17)

Xét hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.

Kẻ BH vuông góc với AD. Ta có SABCD = AD. BH

Trong tam giác vuông ABH vuông tại H thì:

BH ≤ AB (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên)

Do đó: SABCD = AD. BH ≤ AD. AB

= AB. AB = AB2

SABCD có giá tị lớn nhất bằng AB2 khi ABCD là hình vuông.

Vây trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.


Câu 10:

Cho hình thoi ABCD có BD = 60 cm, AC = 80 cm.

Vẽ các đường cao BE VÀ BF. Tính diện tích tứ giác BEDF.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 18)

Gọi O là giao điểm của AC, BD.

Vì ABCD là hình thoi nên AC ⊥ BD;

OA = OC = AC2 = 40 cm;

OB = OD = BD2 = 30 cm.

Xét tam giác vuông AOB, theo định lý Pytago ta có:

AB2 = OA2 + OB2

= 402 + 302 = 2500

=> 50 CM

Lại có:

SABCD = AC.BD2=60.802 = 2400 cm2

mà SABCD = BE. AD

 BE.50 = 2400

 BE = 48 cm (vì AD = AB = 50 cm)

Xét tam giác vuông BED có:

ED2 = BD2 – BE2

= 602 – 482 = 1296

=> ED = 36

Suy ra: SBED =  12DE. BE

=12 48.36 = 864 cm2.

Lại có: ΔBED = ΔBFD (ch – gn)

nên SBFD = SBED = 864 cm2.

Từ đó: SBEDF = SBFD + SBED

= 864 + 864 = 1728 cm2


Câu 11:

Cho hình vuông MNPQ nội tiếp tam giác ABC vuông cân tại A (hình vẽ). Biết SMNPQ = 484cm2. Tính SABC.

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 19)

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 20)

Ta có

Kẻ AH ⊥ BC => H là trung điểm cạnh BC (vì tam giác ABC vuông cân tại A)

Khi đó AH là đường trung tuyến nên

AH = BC2 (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông)

+ Xét tam giác vuông CNP

 C^ = 450 (do tam giác ABC vuông cân) nên tam giác CNP vuông cân tại P

Suy ra CP =PN = 22cm

+ Tương tự ta có ΔQMB vuông cân tại Q

=> QM = QB = 22cm

Từ đó BC = PC + PQ + QB

= 22 + 22 + 22 = 66cm

Mà AH = BC2 (cmt)

=> AH = 662 = 33cm

Từ đó SABC = 12AH.BC

= 12 .33.66 = 1089 cm2


Câu 12:

Cho tam giác ABC có diện tích 12cm2. Gọi N là trung điểm của BC, M trên AC

sao cho AM 13= AC, AN cắt BM tại O.

1. Chọn câu đúng

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 21)

Lấy P là trung điểm của CM.

Vì AM = 13AC => MC = 23AC

=> MP = PC =  13AC = AM

Tam giác BCM có: NB=NC(gt)PC=PM(gt)

Suy ra NP là đường trung bình của tam giác BMC (định nghĩa).

Suy ra NP // BM (tính chất đường trung bình).

Tam giác ANP có:  

MA=MP(cmt)OM//NP(doNP//BM) 

=> AO = ON (định lý đảo của đường trung bình).

Theo chứng minh trên ta có OM là đường trung bình của tam giác ANP

nên OM = 12NP (1)

NP là đường trung bình của tam giác BCM

nên NP = 12BM (2)

Từ (1) và (2) suy ra BM = 4OM

=> BO = 3OM

Vậy cả A, B đều đúng


Bắt đầu thi ngay