KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 14)
-
4437 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Nhận xét:
- Tỉ lệ dân số thành thị của nước ta ngày càng tăng: năm 2000 là (18772 / 77635) x 100 = 24,2%, đến năm 2015 tăng lên: (31131 / 91713) = 33,9% => nhận xét A đúng.
- Gia tăng dân số có xu hướng giảm từ 2,36% (năm 2000) xuống còn 0,94% (năm 2015); quy mô dân số tăng lên từ 77635 nghìn người (năm 2000) lên 91713 nghìn người (năm 2015). => nhận xét B đúng.
- Dân số thành thị luôn ít hơn dân số nông thôn (năm 2015: dân số thành thị là 31131 nghìn người, dân số nông thôn là 91733 – 31131 = 60582 nghìn người) => nhận xét D đúng.
- Từ năm 2000 – 2015, số dân nước ta tăng lên: 91713 – 31131 = 14078 nghìn người
=> nhận xét C: từ năm 2000 – 2015 số dân nước ta tăng lên 10500 nghìn người là không đúng
Câu 2:
20/07/2024Một trong những nguyên nhân khiến cây công nghiệp phát triển mạnh ở nước ta trong những năm qua là:
Đáp án A
Nhờ đẩy mạnh hợp tác kinh tế và sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa, thị trường sản phẩm cây công nghiệp nước ta ngày càng được mở rộng, đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước. Mặt khác công nghiệp chế biến ngày càng được hoàn thiện về quy mô cũng như cơ sở vật chất kĩ thuật giúp nâng cao chất lượng nông sản, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
=> Do vậy cây công nghiệp nước ta phát triển mạnh trong những năm qua.
Câu 3:
20/07/2024Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của:
Đáp án C
Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam (xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam) hoạt động mạnh. Khi vượt qua vùng biển xích đạo, khối khí này trở nên nóng ẩm hơn, thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Hoạt động của gió Tây Nam cùng dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam Bắc (vào tháng 9 ở Trung Bộ). (sgk Địa lí 12 trang 42).
Câu 4:
20/07/2024Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực:
Đáp án B
Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực miền núi (vùng miền núi phía Tây giáp với Lào và Campuchia và phía Bắc giáp Trung Quốc).
Câu 5:
20/07/2024Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do:
Đáp án C
Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do vào cuối đông gió mùa Đông Bắc đi qua biển được tăng cường lượng ẩm -> đem lại hiện tượng mưa phùn và thời tiết ẩm ướt vào cuối mùa đông.
Câu 6:
20/07/2024Các đô thị Việt Nam thường có chức năng là:
Đáp án A
Các đô thị Việt Nam thường có chức năng là trung tâm tổng hợp (các thành phố, thị xã đồng thời cũng là các trung tâm kinh tế, văn hóa – giáo dục, y tế….)
Câu 7:
16/12/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?
Đáp án đúng là : D
- Dân cư phân bố đều giữa thành thị và nông thôn,không đúng với đặc điểm dân cư nước ta.
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn: phần lớn dân cư tập trung ở khu vực nông thôn (năm 2005 dân cư nông thôn chiếm 73,1%, dân cư thành thì chiếm 26,9%).
=> Nhận xét Dân cư nước ta phân bố đều giữa thành thị và nông thôn là không đúng.
- Các đáp án còn lại là đặc điểm của dân cư nước ta.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Mở rộng:
1:Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
* Số dân nước ta là 84,2 triệu người (năm 2006); 97,4 triệu người (2020).
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: Trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
* Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.
- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
- Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2017 như sau:
+ Từ 0 đến 14 tuổi: 25,2%.
+ Từ 15 đến 64 tuổi: 69,3%.
+ Từ 65 tuổi trở lên: 5,5%.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).
a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).
b) Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 8:
20/07/2024Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao lên là nhờ:
Đáp án C
Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng lên là nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế => lao động được nâng cao cả về sức khỏe, thể lực (y tế phát triển, đời sống tốt hơn) và cả về trình độ chuyên môn (nhờ chất lượng giáo dục đào tạo).
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:
Đáp án B
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, xác định được các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm- thủy sản dưới 5% được kí hiệu bằng nền màu vàng, phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 10:
06/10/2024Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì:
Đáp án D
Giải thích: Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì trong điều kiện dân cư đông, nhu cầu lương thực của dân cư trong đời sống hằng ngày là rất lớn -> cần đảm bảo đầy đủ an ninh lương thực quốc gia. Mặc khác lúa gạo là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta đem lại giá trị kinh tế lớn (Việt Nam là nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới sau Thái Lan).
*Tìm hiểu thêm: "Sản xuất lương thực"
- Vai trò
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện phát triển
+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên (đất trồng, khí hậu, nguồn nước, địa hình,…) phát triển các vùng nông nghiệp sinh thái. Điều kiện kinh tế - xã hội (máy móc, khoa học kĩ thuật,…).
+ Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh.
- Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực
+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh.
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương, từng vụ.
+ Sản lượng: năng suất lúa tăng mạnh.
+ Tình hình xuất khẩu: trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).
+ Biện pháp: thâm canh, sử dụng giống mới.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 11:
20/07/2024Các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á lục địa thường màu mỡ và đặc biệt thuận lợi với:
Đáp án C
Các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á được bồi đắp bởi phù sa của các hệ thống sông lớn do vậy rất màu mỡ và phì nhiêu -> đặc biệt thuận lợi cho canh tác cây lúa nước. Có nhiều vựa lúa lớn ở khu vực Đông Nam Á như đồng bằng sông Mê Nam,đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng.
Câu 12:
21/11/2024Nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc là:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có địa hình phần lớn là đồi núi thấp và vùng đồng bằng rộng lớn phía nam, địa hình với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo và có hướng mở rộng về phía bắc, đông bắc => tạo hành lang hút gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng sâu rộng vào toàn bộ lãnh thổ của miền này.Đây là khu vực có mùa đông lạnh và kéo dài nhất nước ta.
*Tìm hiểu thêm: "Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ"
- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
- Khí hậu:
+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
+ Có nhiều biến động thời tiết.
- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.
- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.
- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.
Câu 13:
20/07/2024Đặc trưng không phải của nền nông nghiệp hàng hóa là:
Đáp án B
Nền nông nghiệp hàng hóa sử dụng nhiều máy móc, vật tư, công nghệ mới, nhằm tạo ra một khối lượng nông sản lớn, người dân đặc biệt quan tâm đến thị trường.
Trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa đã hình thành nhiều vùng chuyên canh với quy mô lớn,chỉ sản xuất một số loại nông sản tiêu biểu, cho hiệu quả kinh tế cao (các vùng chuyên canh cao su, cà phê, chè...).
=> Nhận xét: trong sản xuất nôn nghiệp hàng hóa nông nghiệp được sản xuất theo hướng đa canh là không đúng.
Câu 14:
20/07/2024Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
Đáp án A
Biển Đông lớn thứ 2 trong Thái Bình Dương, là một vùng biển kín và nằm ở bờ phía Tây của Thái Bình Dương. => Nhận xét biển Đông là một biển nhỏ của Thái Bình Dương, mở rộng về phía Nam và Đông Nam, nằm ở phía đông Thái Bình Dương là không đúng => loại B, C, D.
Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, các tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện trong chế độ nhiệt, hải lưu, sinh vật biển....) => nhận xét A đúng.
Câu 15:
21/07/2024Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là:
Đáp án A
Ở vùng miền núi và trung du, dân cư từ các vùng khác di cư tới nhằm mục đích chủ yếu là mở rộng diện tích đất canh tác (chủ yếu bằng hình thức đốt rừng, phá rừng để rộng đất canh tác), khai thác tài nguyên thiên nhiên (như đào vàng, khai thác gỗ, các mỏ qua quặng, đá…). Các hoạt động khai thác tài nguyên trên diễn ra tự do, không có sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước đã gây nên tình trạng cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường vùng núi. Đây là hậu quả nghiêm trọng của việc di dân tự do đến các vùng miền núi nước ta.
Câu 16:
20/07/2024Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng trong những năm gần đây là:
Đáp án D
Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, cây công nghiệp có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng trong những năm gần đây.
Câu 17:
23/07/2024Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là:
Đáp án D
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là Nghệ An và Lạng Sơn (cột giá trị màu hồng cao nhất).
Câu 18:
08/10/2024Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều:
Đáp án đúng là : C
- Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều: Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao
+ Phân hóa bắc – nam, ranh giới là dãy Bạch Mã: miền khí hậu phía Bắc khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh; phía nam có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, nắng nóng quanh năm, không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc.
+ Phân hóa đông – tây: vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước và Tây Bắc có mùa đông ấm hơn (ranh giới là dãy Hoàng Liên Sơn), khi tây Trường Sơn đón gió mùa tây nam mang lại mưa lớn vào mùa hạ thì phía đông Trường Sơn chịu hiệu ứng phơn khô nóng...
+ Phân hóa theo độ cao: hình thành 3 đai khí hậu là nhiệt đới gió mùa chân núi, cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới núi cao (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn).
→ C đúng.A,B,D sai.
* Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.
- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).
a) Phần lãnh thổ phía Bắc
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
b) Phần lãnh thổ phía Nam
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:
a) Vùng biển và thềm lụa địa
- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Độ nông - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kế bên.
- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có.
b) Vùng đồng bằng ven biển
- Hình thành đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ, mở rộng các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi.
- Dải đồng bằng ven biển Trung bộ, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến.
c) Vùng đồi núi
Sự phân hóa thiên nhiên ở miền đồi núi rất phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
- Đông Bắc: Khi vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh đến sớm thì ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc mùa đông bớt lạnh nhưng khô hạn, mùa hạ đến sớm.
- Tây Bắc: Khí hậu Tây Bắc lạnh chủ yếu do địa hình núi cao.
- Đông và Tây Trường Sơn: Trong khi sườn Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, thì vùng núi Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt. Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Theo độ cao, thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
a) Đai nhiệt đới gió mùa
- Độ cao: Có độ cao trung bình 600-700m (miền Bắc) và đến 900-1000m (miền Nam).
- Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250C). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm.
- Thổ nhưỡng: Nhóm đất phù sa (24%), nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp (chiếm 60% diện tích đất tự nhiên).
- Sinh vật: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới:
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Các hệ sinh thái phát triển các loại thổ nhưỡng đặc biệt.
b) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- Đặc điểm
+ Có độ cao từ 600-700m đến 2600m (miền Bắc) và từ 900-1000m đến 2600m (miền Nam).
+ Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng.
- Độ cao 600-700m đến 1600-1700m
+ Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng.
+ Đất feralit có mùn, chua, tầng mỏng.
+ Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.
+ Động vật: chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc.
- Độ cao trên 1600-1700m
+ Khí hậu lạnh, đất mùn.
+ Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài.
+ Xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Câu 19:
19/08/2024Sạt lở bờ biển hiện nay diễn ra nhiều ở dải bờ biển miền Trung và
Đáp án đúng là : C
- Sạt lở bờ biển hiện nay diễn ra nhiều ở dải bờ biển miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long
+ Ở đồng bằng sông Cửu Long, do hoạt động khai thác cát quá mức làm vùng bờ biển bị thiếu hụt trầm trích, nền đất yếu nên dễ xảy ra hiện tượng sạt lở bờ biển.
+ Tình trạng sạt lở bờ biển đã xuất hiện từ nhiều năm trước, nhưng từ năm 2020 đến nay, tình trạng này diễn ra với tốc độ nhanh, tiềm ẩn nhiều rủi ro, nguy hiểm. Nguyên nhân được xác định là các tỉnh miền Trung có địa hình nhỏ hẹp, hệ thống sông suối ngắn, dốc, dễ thay đổi dòng chảy. Ngoài yếu tố địa hình, triều cường kết hợp với tác động cộng hưởng của nhiều loại hình thời tiết cực đoan như lũ, bão, gió mùa, làm mất cân bằng bờ biển là nguyên nhân chính dẫn đến nước dâng cao, gây xói lở, ngập úng kéo dài.
=> Hiện nay, hiện tượng sạt lở bờ biển ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long và ven biển Trung Bộ đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng.
→ C đúng.A,B,D sai
* Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu
- Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
- Mang lại cho nước ta độ ẩm và lượng mưa lớn.
- Khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa hơn.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Địa hình ven biển: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,…
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao, hệ sinh thái đất phèn, rừng trên các đảo, nước lợ,… Hiện nay rừng ngập mặn đã bị thu hẹp rất nhiều do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và do cháy rừng.
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí.
+ Hai bể dầu lớn nhất hiện nay đang được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long.
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng titan lớn là nguồn nguyên liệu quý cho nhiều ngành công nghiệp.
+ Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối nhất là vùng ven biển Nam Trung Bộ: nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển.
- Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
+ Trong Biển Đông có trên 2000 loài cá, hàng trăm loài tôm, vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du, sinh vật đáy và rong tảo biển.
+ Ven các đảo, nhất là tại hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.
d. Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Đông, trong đó có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Bão kèm theo sóng, mưa lớn, nước dâng gây lũ lụt là loại thiên tai bất thường và khó phòng tránh, thường xuyên xảy ra hằng năm.
- Sạt lở bờ biển: hiện tượng sạt lở đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải bờ biển Trung Bộ.
- Nạn cát bay: ở vùng ven biển miền Trung, nạn cát bay lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hoá đất đai.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 20:
22/07/2024Phần lãnh thổ có khí hậu lạnh vào mùa đông ở Đông Nam Á thuộc:
Đáp án A
Phần lãnh thổ có khí hậu lạnh vào mùa đông ở Đông Nam Á thuộc phía bắc Mi-an-ma và bắc Việt Nam.( sgk Địa lí 11 trang 99)
Câu 21:
20/07/2024Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hằng năm còn nhiều mặc dù tốc động tăng dân số đã giảm ở nước ta là:
Đáp án B
Ở nước ta, do quy mô dân số lớn, dân số trẻ nên số người trong độ tuổi sinh đẻ cao => số trẻ sinh ra hằng năm vẫn lớn.
=> Đây là nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hằng năm còn nhiều mặc dù tốc độ gia tăng dân số đã giảm ở nước ta.
Câu 22:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC NĂM 2014
Nhận xét nào sau đây không đúng về số khách du lịch đến và mức chi tiêu của khách du lịch một số khu vực châu Á năm 2014?
Đáp án D
Ta tính được chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế đến như sau:
Bình quân chi tiêu khách du lịch = Chi tiêu khách du lịch / số khách du lịch đến
=> Kết quả: (Đơn vị: USD/người)
Nhận xét:
- Đông Á có chi tiêu bình quân của khách du lịch cao nhất (1746 USD/người), tiếp đến là Tây Nam Á (1013 USD/người).
- Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách ở Đông Nam Á thấp nhất (726 USD/người) và thấp hơn Đông Á, Tây Nam Á.
=> Nhận xét A đúng.
Nhận xét D: chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế đến Đông Nam Á tương đương với khu vực Tây Nam Á là không đúng.
Câu 23:
20/07/2024Tỉnh Tiền Giang được xếp vào vùng kinh tế trọng điểm
Đáp án B
Quan sát Atlat Địa lí VN trang 30, xác định được tỉnh Tiền Giang thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 24:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Lạng Sơn so với Nha Trang?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, quan sát bản đồ nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 của cả nước ta thấy: Nhận xét nhiệt độ trung tháng 1 của Lạng Sơn dưới 140C (kí hiệu nền màu vàng) -> thấp hơn Nha Trang (trên 200C – kí hiệu nền màu cam) => nhận xét B đúng.
Câu 25:
20/07/2024Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu:
Đáp án A
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 26:
22/07/2024Đặc điểm không phải của vùng núi Trường Sơn Nam là:
Đáp án C
Vùng núi Trường Sơn Nam có địa hình bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn đông – tây: phía đông là khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, tương phản với vùng núi phía đông là bề mặt nguyên badan phía tây tương đối bằng phẳng, có các bậc độ cao khoảng 500 – 800 – 1000m.
=> Nhận xét vùng núi Trường Sơn Nam có các cao nguyên khá bằng phẳng với độ cao trung bình trên 1500m là không đúng.
Câu 27:
20/07/2024Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta:
Đáp án D
Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế để từ đó thúc đẩy, mở rộng sự phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ => tạo thêm nhiều việc làm cho lao động thành thị.
Câu 28:
20/07/2024Thách thức được xem là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là:
: Đáp án D
Thách thức được xem là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, công nghệ. So với nhiều nước ASEAN như Singapo, Thái Lan, Philippin, In-đô-nê-xi-a….trình độ phát triển kinh tế và công nghệ nước ta còn thấp hơn => đòi hỏi Việt Nam cần đẩy mạnh quá trình giao lưu hợp tác để đổi mới chuyển giao công nghệ từ các nước phát triển, đồng thời tập trung phát triển nền kinh tế trong nước để tăng sức cạnh tranh trên trường quốc tế.
Câu 29:
20/07/2024Thế mạnh nào dưới đây không có ở khu vực đồi núi?
Đáp án C
Khu vực đồi núi không có biển nên không có thế mạnh về nguồn lợi hải sản.
Câu 30:
10/10/2024Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
Đáp án đúng là: D
- Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện Suy giảm thể trạng của các cá thể trong loài.
Giải thích: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta biểu hiện ở sự suy giảm về kiểu hệ sinh thái, số lượng loài, về nguồn gen quý hiếm. Suy giảm về thể trạng của các các cá thể trong loài không phải là biểu hiện của sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta.
- Các đáp án còn lại là biểu hiện của sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta.
→ D đúng.A,B,C sai.
*Tìm hiểu thêm: "Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất"
a) Hiện trạng
- Suy giảm diện tích rừng dẫn đến diện tích đất hoang, đồi trống tăng.
- Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn.
- Do chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng, diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh.
b) Biện pháp
* Đồi núi
- Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng.
- Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp.
- Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
* Đồng bằng
- Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp.
- Chống ô nhiễm làm thoái hóa đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại,…
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a) Tài nguyên rừng
* Hiện trạng
Tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
- Năm 1943: 70% diện tích rừng vẫn là rừng giàu.
- Hiện nay: 70% diện tích là rừng nghèo, mới phù hồi.
* Nguyên nhân
- Kinh tế - xã hội: khai thác bừa bãi, du canh du cư,…
- Tự nhiên: cháy rừng, sạt lở đất, lở núi,…
* Biện pháp
- Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
- Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:
+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
- Kinh tế: khai thác gỗ, lâm sản phục vụ các ngành kinh tế; nguyên liệu cho các ngành chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, hóa chất, xuất khẩu,…
- Môi trường: bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ mực nước ngầm,…
b) Đa dạng sinh học
* Hiện trạng
- Tính đa dạng cao được thể hiện ở: số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm..
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.
- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước bị giảm sút rõ rệt.
* Nguyên nhân
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng.
- Khai thác quá mức, không kế hoạch của con người.
- Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí,…).
* Biện pháp
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.
- Quy định việc khai thác gỗ, động vật và thủy sản.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 31:
22/07/2024Ở miền Bắc nước ta, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao trung bình:
Đáp án A
Ở miền Bắc nước ta, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao trung bình từ 600 – 700m đến 2600m (sgk Địa 12 trang 51).
Câu 32:
20/07/2024Thu nhập bình quân của người lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do:
Đáp án A
Nguồn lao động nước ta phần lớn có trình độ chuyên môn còn thấp, chủ yếu là lao động phổ thông, mặt khác lao động còn hạn chế về thể thực nên năng suất lao động còn thấp => số lượng sản phẩm tạo ra chưa lớn và chất lượng chưa thực sự cao (đặc biệt đối với các ngành hiện đại đòi hỏi nhiều chất xám.
=> do vậy thu nhập bình quân của người lao động nước ta còn thấp so với thế giới.
Câu 33:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, xác định được vườn quốc gia Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) thuộc vùng Đông Nam Bộ và không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 34:
24/11/2024Biên độ nhiệt trung bình năm của phần lãnh thổ phía Nam nước ta thấp hơn phía Bắc là do phần lãnh thổ này:
Đáp án đúng là: C
Biên độ nhiệt trung bình năm của phần lãnh thổ phía Nam nước ta thấp hơn phía Bắc là do phần lãnh thổ phía Nam có vị trí ở gần xích đạo nên quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn, nhiệt độ cao và ổn định => biên độ nhiệt năm nhỏ.
Mặt khác, lãnh thổ phía Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh khô, miền Bắc gió mùa Đông Bắc làm hạ thấp nền nhiệt vào mùa đông nên biên độ nhiệt năm lớn.
→ C đúng
- A sai vì cả phía Nam và phía Bắc nước ta đều chịu ảnh hưởng của biển, nhưng biên độ nhiệt phía Nam thấp hơn chủ yếu do khí hậu cận xích đạo ổn định, ít chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.
- B sai vì cả hai miền Bắc và Nam đều nằm ở vĩ độ thấp, nhưng biên độ nhiệt phía Nam thấp hơn chủ yếu do khí hậu cận xích đạo ổn định, ít chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa gây biến động nhiệt độ.
- D sai vì cả hai miền đều có địa hình đa dạng. Biên độ nhiệt phía Nam thấp hơn do khí hậu cận xích đạo ổn định và ít bị ảnh hưởng bởi gió mùa Đông Bắc gây lạnh vào mùa đông như ở phía Bắc.
Biên độ nhiệt trung bình năm của phần lãnh thổ phía Nam nước ta thấp hơn phía Bắc là do phần lãnh thổ này có vị trí gần xích đạo. Vị trí này làm cho khu vực phía Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, với nền nhiệt độ cao và ổn định quanh năm, ít có sự chênh lệch giữa các mùa.
Ở gần xích đạo, góc chiếu của ánh sáng mặt trời luôn lớn, khiến nhiệt độ không có sự biến động lớn giữa mùa đông và mùa hè. Trong khi đó, phần lãnh thổ phía Bắc nằm gần chí tuyến, chịu tác động của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông, làm nhiệt độ giảm đáng kể, dẫn đến sự khác biệt rõ rệt giữa mùa đông lạnh và mùa hè nóng.
Chính vì vậy, ở phía Nam, nhiệt độ trung bình tháng chênh lệch không nhiều, chỉ khoảng 3-4°C, trong khi phía Bắc biên độ nhiệt có thể lên tới 12-15°C. Điều này làm cho phần lãnh thổ phía Nam có khí hậu ổn định hơn, phù hợp với các loại cây trồng nhiệt đới quanh năm.
Câu 35:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIAO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Tốc độ tăng diện tích gieo trồng = (diện tích năm 2014 / diện tích năm 1990) x 100 (%)
Ta tính được tốc độ tăng diện tích gieo trồng của các nhóm cây giai đoạn 1990 – 2014 như sau:
=> Nhận xét:
- Tổng diện tích gieo trồng của nước ta tăng lên.
- Diện tích gieo trồng cây công nghiệp tăng nhanh nhất (tốc độ tăng là 237,2%).
- Diện tích gieo trồng cây lương thực tăng chậm nhất (tốc độ tăng là 138,9%)
=> Nhận xét B: diện tích gieo trồng cây lương thực tăng nhiều nhất là không đúng.
Câu 36:
20/07/2024Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí:
Đáp án C
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có góc nhập xạ lớn, nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn và ở mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Câu 37:
20/07/2024Đỉnh núi Rào Cỏ, dãy Hoành Sơn nằm trong vùng núi
Đáp án B
Quan sát bản đồ tự nhiên Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, xác định được đỉnh Rào Cỏ, dãy Hoành Sơn nằm trong vùng núi Trường Sơn Bắc.
Câu 38:
20/07/2024Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây chủ yếu là do:
Đáp án A
Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây chủ yếu là do tác động của gió mùa kết hợp với hướng của dãy núi.
- Vùng núi phía Bắc: do bức chắn địa hình dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, chạy hướng tây bắc – đông nam đã giảm bớt ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc về phía tây => làm cho Tây Bắc có mùa đông bớt lạnh hơn vùng Đông Bắc.
- Gió mùa Tây Nam kết hợp với bức chắn địa hình là dãy Trường Sơn tạo nên sự phân hóa giữa miền đông Trường Sơn và tây Trường Sơn: khi Tây Nguyên bước vào mùa mưa thì phía đông Trường Sơn là mùa khô và ngược lại.
Câu 39:
20/07/2024Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2002-2007, GDP của nước ta tăng gần:
Đáp án A
Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, giai đoạn 2002 – 2007, GDP của nước ta tăng từ 441,6 (nghìn tỉ đồng) lên 1143,7 (nghìn tỉ đồng), tăng gấp 1143,7 / 441,6 = 2,58 lần (làm tròn = 2,6 lần).
Câu 40:
20/07/2024Tây Bắc là vùng có thu nhập bình quân theo đầu người thấp nhất cả nước ta do:
Đáp án D
Vùng núi Tây Bắc là nơi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn yếu kém, nghèo nàn ở nước ta. Khu vực tập trung phần lớn các dân tộc ít người với hoạt động kinh tế chủ yếu là nông – lâm nghiệp với trình độ canh tác còn thấp => hiệu quả sản xuất không cao => thu nhập bình quân đầu người thấp nhất cả nước.
Bài thi liên quan
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 6)
-
37 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-