KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 25)

  • 2794 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiệp hội các nước Đông Nam Á có tên gọi tắt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Năm 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), 5 nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-ga-po đã kí tuyên bố về việc thành lập “Hiệp hội các nước Đông Nam Á” viết tắt là ASEAN. Đây là một trong những sự kiện có ý nghĩa trong lịch sử khu vực này.


Câu 2:

Thành tựu lớn nhất mà "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" đạt được là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Qua 40 năm tồn tại và phát triển, thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được là 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên của ASEAN. Năm 2004, GDP của ASEAN đạt là 799,9 tỉ USD, giá trị xuất khẩu đạt gần 552,5 tỉ USD, giá trị nhập khẩu gần 492 tỉ USD, cán cân xuất - nhập khẩu của toàn khối đạt giá trị dương. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao mặc dù còn chưa đều và chưa thật vững chắc.


Câu 3:

Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Để giao lưu kinh tế, văn hóa với các nước trong khu vực Đông Nam Á nói riêng và các nước trên thế giới nói chung thì loại hình giao thông vận tải cần phát triển là đường hàng không và đường biển. Vì đường bộ và đường sắt chỉ hạn chế trong phạm vi gần, cự li gần. Với những địa điểm ở xa hai loại hình này sẽ bộc lộ hạn chế về khối lượng và thời gian vận chuyển, mà những hạn chế này chỉ có đường hàng không và đường biển khắc phục được.


Câu 4:

Tổng diện tích của vùng đồng bằng ven biển miền Trung vào khoảng:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tổng diện tích của vùng đồng bằng ven biển miền Trung vào khoảng 15000 km2., hẹp ngang, chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.


Câu 5:

Nguyên nhân gây trở ngại về mặt giao thông của vùng đồi núi là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ở nhiều vùng núi, địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông.


Câu 6:

Ở nước ta càng vào phía Nam khoảng cách giữa hai lần mặt trời lên thiên đỉnh có xu hướng:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Do lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến, có đặc điểm là hẹp ngang và kéo dài theo kinh tuyến nên thời gian giữa 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh sẽ có sự thay đổi từ Bắc vào Nam; trong đó, càng vào Nam khoảng cách giữa 2 ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh sẽ càng dài ra.


Câu 7:

Nguyên nhân chính khiến cho diện tích rừng nước ta có xu hướng tăng trở lại trong những năm gần đây là do

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Diện tích rừng nước ta những năm gần đây tăng chủ yếu là do tăng diện tích rừng trồng. Diện tích rừng tự nhiên được duy trì tốt hơn nhờ hạn chế được nạn du canh du cư, chiến tranh kết thúc nên không còn diện tích rừng bị tàn phá và sự quan tâm của các cấp chính quyền. Tuy nhiên, nguyên nhân chính làm cho diện tích rừng nước ta có xu hướng tăng trở lại là do diện tích rừng trồng tăng vì đẩy mạnh trồng rừng và chính sách giao đất, giao rừng đến từng hộ nông dân của Nhà nước.


Câu 8:

Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kinh tế phát triển theo bề rộng, chưa khai thác hết các nguồn lợi theo chiều sâu vì vậy sức cạnh tranh với các nước khác còn yếu.


Câu 9:

So với Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi hơn trong việc phát triển ngành đánh bắt thuỷ sản, vì

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Do có nguồn lợi thủy, hải sản phong phú giao thoa của nhiều luồng sinh vật, cùng với vùng biển rộng lớn, ít chịu thiên tai hơn. Điều đó đã mang lại cho ĐB sông Cửu Long  thế mạnh trong việc phát triển ngành đánh bắt thủy hải sản.


Câu 10:

Hiện nay, khai thác dầu khí là thế mạnh của vùng kinh tế nào ở nước ta?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ở nước ta hiện nay, các mỏ dầu khí lớn như: Bạch Hổ, Hồng Ngọc, Rạng Đông… đều tập trung ở vùng biển thuộc khu vực Đông Nam Bộ, đem lại cho vùng rất nhiều lợi ích kinh tế. Ngoài ra, các mỏ dầu khí ở đây còn cung cấp nguyên, nhiên liệu cho các nhà máy lọc dầu và nhiệt điện


Câu 11:

Sự phân chia các trung tâm công nghiệp thành 3 nhóm là dựa vào:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong quá trình công nghiệp hóa ở nước ta, nhiều trung tâm công nghiệp đã được hình thành. Dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp trong sự phân công lao động theo lãnh thổ mà phân thành các nhóm.


Câu 12:

Tuyến giao thông có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đó là các tuyến giao thông vận tải Bắc - Nam, đặc biệt là tuyến quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh và đường sắt Bắc Nam.


Câu 13:

Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khó khăn lớn nhất làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng cho mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta đó là địa hình. Với nền địa hình 3/4 diện tích là đồi núi, cùng với hệ thống sông ngòi dày đặc 3260 con sông dài trên 20km. Điều đó bắt buộc chúng ta phải đầu tư nhiều cho việc xây dựng hầm, đèo, cầu cống, đường xá...


Câu 14:

Ở nước ta, nhóm tuổi nào có tỉ lệ sinh cao nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Từ 24 tuổi đến 30 tuổi là nhóm thuộc độ tuổi sinh sản, nên đây là nhóm tuổi có tỉ lệ sinh cao nhất.


Câu 15:

Giải pháp quan trọng nhất để giải quyết vấn đề phân bố dân cư và nguồn lao động nước ta trong giai đoạn hiện nay là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 75 có rất nhiều giải pháp để giải quyết vấn đề phân bố dân cư và nguồn lao động nước ta trong giai đoạn hiện nay, trong đó biện pháp được ưu tiên hàng đầu là xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp, chuyển dần dân cư từ nơi đông đến nơi thưa dân hơn để giải quyết việc làm cho một bộ phận dân cư.


Câu 16:

So với hai vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam, thì vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, bảng 43.2 SGK Địa lí lớp 12 (trang 196) so sánh các chỉ số liên quan đến quy mô về diện tích và dân số, tốc độ tăng GDP giữa vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam thì thấy:

+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có quy mô diện tích và dân số lớn thứ hai.

+ Tốc độ tăng GDP chậm nhất trong ba vùng.


Câu 17:

Sông nào có lượng cát bùn lớn nhất nước ta?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Do xâm thực trên các sông khá mạnh nên sông Hồng có lượng cát bùn lớn nhất trong số các sông nước ta


Câu 18:

Ở Tứ giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đào kênh dẫn nước ngọt từ sông Hậu nhằm thau chua rửa mặn, và thoát nước cho vùng.


Câu 19:

Vùng có diện tích gò đồi tương đối lớn là điều kiện thuận lợi để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo SGK Địa lí 12 trang 162, Ở Duyên hải Nam Trung Bộ chỉ có các đồng bằng nhỏ hẹp; đất cát pha và đất cát là chính, nhưng cũng có những đồng bằng màu mỡ như đồng bằng Tuy Hòa (Phú Yên). Các vùng gò đồi thuận lợi cho chăn nuôi bò, dê, cừu.


Câu 20:

Điểm tương đồng về đặc trưng khí hậu của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có nền nhiệt độ cao quanh năm; tính chất nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm là đặc điểm riêng của Đồng bằng sông Cửu Long. Thời kì hoạt động của bão tố giữa hai vùng không tương đồng, mùa mưa bão vào các thời điểm khác nhau. Như vậy, đáp án đúng của câu hỏi này là chế độ mưa lũ chia làm hai mùa.


Câu 21:

Ngành sản xuất được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa vào SGK địa lí trang 162: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ: Phát triển tổng hợp kinh tế biển là ngành mũi nhọn của vùng do có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành này.


Câu 22:

Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là vì

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế có nhiều tiềm năng phát triển, tuy nhiên do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm nên chưa phát huy được thế mạnh của vùng. Điều này đặt ra yêu cầu phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng.


Câu 23:

Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Rừng ngập mặn có ý nghĩa rất quan trọng đối với Đồng bằng sông Cửu Long vì vậy trong quá trình cải tạo tự nhiên của vùng không thể khai phá rừng ngập mặn


Câu 24:

Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho Đồng bằng Sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Diện tích nuôi trồng thủy sản toàn vùng là 680.000 ha, chiếm khoảng 70\% diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của cả nước. Diện tích rừng ngập mặn lớn, có thể kết hợp nuôi thủy sản. Đối tượng nuôi trồng đa dạng: cá, tôm, các giống đặc sản… Đây là vùng có truyền thống nuôi trồng thủy sản, người dân có nhiều kinh nghiệm. Hàng năm lũ tràn về mang theo một lượng lớn thức ăn tự nhiên tạo thuận lợi cho nuôi trồng phát triển. Chính sách khuyến ngư và đẩy mạnh xuất khẩu. Đặc biệt thành tựu của thủy lợi hóa ở ĐBSCL chính là tiền đề cho sự phát triển nhanh chóng nuôi trồng thủy sản khi có lợi thế thị trường trong những năm qua. Trong các hoạt động hỗ trợ cho sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản, chế biến thức ăn, sản xuất giống thủy sản và đặc biệt là công tác phát triển hệ thống thủy lợi là không thể không nhắc đến. Hoạt động nuôi thủy lợi được chia làm 4 vùng, 22 tiểu vùng và 120 khu thủy lợi. Tạo tiền đề quan trọng cho việc khắc phục hậu quả của tự nhiên, thiên tai và tăng năng suất đáng kể cho phát triển nuôi trồng thủy sản.


Câu 25:

Điểm giống nhau cơ bản nhất của giải pháp phát triển kinh tế giữa Bắc Trung Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bắc Trung Bộ có lãnh thổ trải dài và hẹp ngang, ở hàng loạt các huyện, trên bề mặt ngang chỉ vài chục km theo chiều Đông - Tây ta đã đi từ vùng bờ biển qua vùng đồng bằng hẹp duyên hải. Vượt qua vùng đồi chuyển tiếp hẹp và tới vùng núi thật sự ở phía tây. Dọc theo lát cắt ngang của lãnh thổ, chúng ta có thể chứng kiến những thay đổi của mô hình kết hợp nông - ngư nghiệp hay nông - lâm - ngư nghiệp từ vùng ven biển, đồng bằng từ mô hình kết hợp nông - lâm nghiệp ở vùng Trung du miền núi phía Bắc.


Câu 26:

Dựa vào trang 30 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào dưới đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dựa vào trang 30 Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy Cà Mau không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


Câu 27:

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc trung ương?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5 có thể thấy nước ta có 5 thành phố trực thuộc trung ương là: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.


Câu 28:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ cây công nghiệp trang 19 cho biết loại cây công nghiệp nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Căn cứ vào bản đồ cây công nghiệp trang 19, nhận thấy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, có một số loại cây công nghiệp được chuyên môn hóa là: Đậu tương, thuốc lá, bông, lạc. Như vậy, điều không phải loại cây công nghiệp chuyên môn hóa của vùng này.


Câu 29:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ có mỏ đồng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kí hiệu chung (trang 3) tìm kí hiệu mỏ đồng, sau đó xác định trong trang 26, các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ có kí hiệu mỏ đồng là Lào Cai, Sơn La, Bắc Giang.


Câu 30:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi Hoành Sơn thuộc khu vực đồi núi nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, xác định vị trí dãy núi Hoành Sơn thuộc khu vực đồi núi Trường Sơn Bắc


Câu 31:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình A – B đi theo hướng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quan sát Atlat trang 14, ta thấy lát cắt địa hình A - B đi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Qua dãy Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc Châu, đồng bằng Thanh Hoá


Câu 32:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào dưới đây có diện tích rừng trên 60% so với diện tích toàn tỉnh tính đến năm 2007?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, ta thấy các tỉnh có diện tích rừng trên 60% so với diện tích toàn tỉnh tính đến năm 2007 là: Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum, Lâm Đồng.


Câu 33:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có mỏ sắt?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, ta thấy trong các tỉnh trên duy nhất chỉ có Hà Tĩnh có mỏ sắt.


Câu 34:

Biểu đồ sau thể hiện nội dung nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Biểu đồ đường là loại biểu đồ thể hiện tiến trình, động thái phát triển của đối tượng trong một khoảng thời gian nhất định. Đối với biểu đồ trên, nội dung thể hiện chính là tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng, năng suất lúa của nước ta trong thời gian từ 1990 đến 2005.


Câu 35:

Cho biểu đồ:

Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dạng biểu đồ hình tròn luôn thể hiện cơ cấu của đối tượng được nói đến. Vì vậy, phương án cơ cấu các nhóm cây trồng trong ngành trồng trọt nước ta năm 1990 và năm 2000 là đúng.


Câu 36:

Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy tính giá trị thực tế của ngành chăn nuôi gia súc năm 2007?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Quan sát bản đồ chăn nuôi Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tìm lược đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi qua các năm, xác định số liệu năm 2007 sử dụng công thức:

Giá trị thực tế ngành chăn nuôi gia súc = Giá trị thực tế ngành chăn nuôi x tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc: 100 (đơn vị tỉ đồng)

Áp dụng công thức tính ra số liệu là 21 021,12 tỉ đồng.


Câu 37:

Cho bảng số liệu

Dân số và sản lượng lúa của Việt Nam trong thời kì 1981 – 2004

Sản lượng bình quân theo đầu người năm 2004 tương ứng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Lấy sản lượng lúa chia cho số dân là ra sản lượng bình quân đầu người, năm 2004 là 436,6 kg/người


Câu 38:

Cho biểu đồ

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 1960 - 2011.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quy mô dân số thể hiện bằng cột, năm 1960 cột thể hiện dân số nước ta có 30,17 triệu người, đến năm 2011 có 87,7 triệu người. Điều này thể hiện quy mô dân số tăng. Đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng dân số thấp dần. Như vậy đáp án đúng nhất là quy mô dân số tăng, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1960 – 2011 giảm


Câu 39:

Cho biểu đồ sau:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sự thay đổi về tỉ trọng trong cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 2005 – 2015?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Qua biểu đồ ta thấy, Nhóm tuổi từ 15 – 24 có xu hướng giảm đạt 20,4\% năm 2005 thì đến năm 2015 con số này chỉ còn 14,8\%. Nhóm tuổi 25 – 49 có xu hướng cũng giảm. Năm 2005 đạt 63,3\% thì đến năm 2015 con số này chỉ còn 59,3. Nhóm tuổi 50 trở lên có xu hướng tăng lên, đạt 16,3\% vào năm 2005 và tăng lên đạt 26\% năm 2015. Nhận định đúng là: từ 15 – 24 tuổi và từ 25 – 49 giảm.


Câu 40:

Cho biểu đồ:

Nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo ngành nước ta giai đoạn 2000 – 2013?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dựa vào biểu đồ ta thấy: tất cả các nhóm ngành trong sản xuất lâm nghiệp có xu hướng tăng nhưng mạnh mẽ nhất là trong lĩnh vực khai thác lâm sản. Tuy nhiên giữa các nhóm ngành có sự chênh lệch khá lớn, cụ thể giá trị khai thác lâm sản năm 2013 là 24555,5 tỉ đồng nhưng lâm nghiệp chỉ là 1538,2 tỉ đồng. Như vậy nhận xét sai là: giá trị sản xuất các nhóm ngành không có sự biến động nhiều đặc biệt là ngành dịch vụ lâm nghiệp.


Bắt đầu thi ngay