KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 5)
-
4300 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
05/10/2024Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nuớc ta là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit
*Tìm hiểu thêm: "Sinh vật"
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, còn lại rất ít.
- Hiện nay phổ biến lá rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.
- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Câu 2:
21/07/2024Gió mùa là loại gió:
Đáp án A
Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, ngược hướng nhau, khác nhau về tính chất vật lí.
Câu 3:
20/07/2024Địa hình miền núi nước ta bị xâm thực mạnh không thể hiện ở:
Đáp án A
Xâm thực là quá trình ngoại lực xảy ra do dòng chảy nước. Việc hình thành các miền núi cao là do quá trình nội lực làm nâng cao địa hình bề mặt Trái Đất, đây không phải là do quá trình xâm thực hình thành.
Câu 4:
23/07/2024Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là
Đáp án C
Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên làm trẻ hóa và có tính phân bậc rõ rệt: vùng núi Tây Bắc được nâng cao, đồ sộ nhất cả nước (trên 1000 m), tiếp đến là vùng núi trung bình, núi thấp và các cao nguyên sơn nguyên, vùng đồi trung du (500 – 1000 m), ven biển là vùng đồng bằng có độ cao từ 200 - 500 hoặc dưới 200m.
Câu 5:
20/07/2024Nguyên nhân quan trọng khiến miền núi có nhiều thiên tai là do
Đáp án D
Miền núi địa hình với độ dốc lớn, kết hợp với luợng mưa lớn và tập trung đã gây ra nhiều thiên tai như sạt lở, xói mòn, đất trượt đá lở... cho khu vực này. Đặc biệt ở những nơi mất lớp phủ thực vật các thiên tai này càng nghiêm trọng hơn.
Câu 6:
20/07/2024Ý nào sau đây là đặc điểm của khu vực Đông Nam Á lục địa:
Đáp án D
Sử dụng phương pháp loại trừ:
- Đông Nam Á lục địa có vị trí gần với vành đai núi lửa “Thái Bình Dương”, không phải nằm hoàn toàn trong vành đai lửa Thái Bình Dương => loại A.
- Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy hướng tây bắc - đông nam hoặc bắc - nam => nhận xét địa hình chủ yếu là đồng bằng, rất ít đồi núi là không đúng => loại B
- Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhận xét có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và xích đạo là không đúng => Loại C
- Đông Nam Á lục địa có các đồng bằng được hình thành do phù các hệ thống sông lớn bồi đắp, nằm giữa các dãy núi lớn (thung lũng) hoặc vùng ven biển. => nhận xét D đúng
Câu 7:
20/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, em hãy cho biết tỉnh nào dưới đây có đường biên giới trên đất liền giáp Trung Quốc?
Đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, xác định đuợc tỉnh có đường biên giới trên đất liền giáp Trung Quốc là Hà Giang (nằm ở biên giới phía Bắc lãnh thổ).
Câu 8:
20/07/2024Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực
Đáp án C
Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở khu vực Đông Nam Bộ, với bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100 m và bề mặt phủ badan ở độ cao khoảng 200m (sgk Địa lí 12 trang 32).
Câu 9:
20/07/2024Cho bảng số liệu sau:
Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta
Biểu đồ đường thường thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng, trong thời gian từ 4 năm trở lên. Dựa vào dấu hiệu nhận diện biểu đồ, lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta là biểu đồ đường.
Chọn A
Câu 10:
20/07/2024Hướng Tây Bắc - Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở:
Đáp án A
Biểu đồ đường thường thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng, trong thời gian từ 4 năm trở lên. Dựa vào dấu hiệu nhận diện biểu đồ, lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta là biểu đồ đường.
Câu 11:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, em hãy cho biết tỉ lệ diện tích lưu vực của sông ngòi nước ta tập trung chủ yếu ở:
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tỉ lệ diện tích lưu vực của sông ngòi nước ta tập trung chủ yếu ở lưu vực sông Hồng (21,91%)
Câu 12:
20/07/2024Hướng Tây Bắc - Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở:
Đáp án C
Hướng Tây Bắc - Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
Các dãy núi điển hình là: dãy Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, một số dãy núi cao chạy dọc biên giới phía Tây giáp với Lào..
Câu 13:
21/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, em hãy cho biết vào tháng 6 bão ảnh hưởng trực tiếp đến tỉnh nào của nước ta?
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận dạng kí hiệu mũi tên chỉ thời gian hoạt động của các cơn bão. Xác định được vào tháng 6 bão ảnh hưởng trực tiếp vào tỉnh Quảng Ninh nước ta.
Câu 14:
22/07/2024Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, được gọi là:
Đáp án B
Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, được gọi là: vùng tiếp giáp lãnh hải (khái niệm vùng tiếp giáp lãnh hải sgk Địa lí 12 trang 15).
Câu 15:
23/07/2024Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác trên Biển Đông là?
Đáp án B
Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác trên Biển Đông là dầu khí, tập trung ở thềm lục địa phía Nam với 8 bể trầm tích lớn.
Câu 16:
20/07/2024Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng:
Đáp án B
Đi từ Bắc vào Nam phần đất liền nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ (từ điểm cực Bắc: 23°23’ B đến điểm cực Nam 8°34’ B)
Câu 17:
20/07/2024Nguyên nhân chính tạo nên sự khác nhau về chế độ mùa của khí hậu giữa các khu vực nước ta là:
Đáp án C
Nguyên nhân chính tạo nên sự khác nhau về chế độ mùa của khí hậu giữa các khu vực nước ta là hoạt động của gió mùa phức tạp.
- Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc mang lại một mùa đông lạnh sâu sắc. Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, nền nhiệt cao, khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
- Gió mùa Tây Nam tác động trực tiếp gây mưa cho vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào mùa hạ, nhưng cũng gây hiệu ứng phơn khô nóng cho vùng Tây Bắc và đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.
Câu 18:
20/07/2024Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu:
Đáp án D
Phần lớn lãnh thổ Liên Bang Nga có khí hậu ôn đới, lạnh quanh năm (từ vĩ độ 40°B trở về phía cực).
Câu 19:
20/07/2024Khu vực Móng Cái (Quảng Ninh) có lượng mưa nhiều do nằm ở sườn đón gió:
Đáp án A
Khu vực Móng Cái có địa hình cao, đón gió Đông Nam từ biển thổi vào mang lại lượng mưa lớn..
Câu 20:
22/07/2024Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là:
Đáp án B
Lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều Bắc - Nam, do vậy từ Bắc vào Nam (đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp) góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng lớn => nhiệt độ trung bình tăng dần từ Bắc vào Nam.
Mặt khác miền Bắc còn chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm nền nhiệt độ mùa đông hạ thấp so với miền Nam.
Câu 21:
20/07/2024Ý nào sau đây không phải nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
Đáp án C
Khí hậu nước ta mang tính chất khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: tính nhiệt đới được quy định bởi vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến nên có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh, quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn ; tính ẩm được quy định bởi vị trí tiếp giáp biển Đông cung cấp luợng ẩm dồi dào ; nước ta chịu ảnh hưởng của hoàn lưu gió mùa (với 2 mùa gió) nên khí hậu mang tính gió mùa sâu sắc.
Hoạt động của gió Mậu dịch không phải là nhân tố làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 22:
20/07/2024Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là đặc điểm của vùng
Đáp án A
Đồng bằng sông Cửu Long nước ta có địa hình thấp, nhiều vùng trũng, hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước dâng cao làm ngập úng trên diện rộng. Mùa cạn, địa hình thấp với 3 mặt giáp biển (không có hệ thống đê điều) khiến nước triều lấn sâu vào đất liền.
Câu 23:
20/07/2024Thực vật chiếm chủ yếu ở nuớc ta là:
Đáp án A
Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa => do vậy thành phần loài thực vật chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là thực vật nhiệt đới (các loại cây họ dâu tằm, đậu, vang, dầu...) (sgk Địa 12 trang 46).
Câu 24:
22/07/2024Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương lương thực nước ta giai đoạn 1999 - 2013
Giải thích nào sau đây đúng nhất:
Bình quân lương thực theo đầu người tăng là do:
Đáp án D
Bình quân sản lượng lương thực = Sản lượng / dân số
- Dân số nước ta giai đoạn 1999 - 2013 tăng: (89,7/ 76,6) x 100= 117%.
- Sản lượng lương thực giai đoạn 1999 - 2013 tăng: (49,3 / 33,2) x 100 = 148,5%
=> Như vậy sản lượng lương thực tăng nhanh hơn dân số (148,5% > 117%), mặt khác: bình quân = sản lượng/ dân số.
=> Do vậy bình quân lương thưc đầu người tăng là do sản lượng lương thực tăng nhanh hơn sân số.
Câu 25:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết hai vịnh có diện tích lớn nhất của nước ta là:
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hai vịnh có diện tích lớn nhất của nước ta là vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ.
Câu 26:
20/07/2024Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là
Đáp án A
Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Hai tiểu vùng này đều tập trung nhiều dãy núi cao trên 2000m ở phía Tây Bắc (hoặc phía Bắc) lãnh thổ, khu vực biên giới với Trung Quốc. Ví dụ: Tây Bắc có dãy Pu Đen Đinh, dãy Hoàng Liên Sơn, một số đỉnh núi Pu Si Lung (3076m), đèo Mây (3096m); Đông Bắc có núi Kiều Liêu Ti (2402m), Tây Côn Lĩnh (2419m), Pu Tha Ca (2274m).... Vùng phía Nam hướng ra biển có địa hình thấp hơn (chủ yếu dưới 1000 m).
Câu 27:
25/09/2024Xếp theo thứ tự từ xích đạo về cực của Trái Đất, lần lượt có các khối khí là:
Đáp án đúng là : A
- Xếp theo thứ tự từ xích đạo về cực của Trái Đất, lần lượt có các khối khí là xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
Ở lớp không khí gần mặt đất của tầng đối lưu, mỗi bán cầu từ phía cực về Xích đạo được chia thành bốn khối khí chính, có tính chất khác nhau.
→ A đúng.B,C,D sai
* Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
1. Theo vĩ độ địa lí
- Nhiệt độ không khí được hình thành do: Nhiệt lượng bức xạ mặt trời trực tiếp đốt nóng không khí và bề mặt đất hấp thụ sau đó phản hồi vào không khí.
- Đặc điểm: Nhiệt lượng bức xạ mặt trời đến bề mặt Trái Đất thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời.
- Phân bố: Do góc chiếu thay đổi theo vĩ độ nên nhiệt độ không khí cũng thay đổi theo vĩ độ.
2. Theo lục địa và đại dương
- Nguyên nhân: Do sự hấp thụ và tỏa nhiệt khác nhau giữa lục địa và đại dương nên nhiệt độ không khí cũng có sự khác biệt giữa lục địa và đại dương.
- Đặc điểm:
+ Mặc dù ở cùng vĩ độ nhưng nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm không giống nhau giữa lục địa và đại dương.
+ Càng vào sâu trong lục địa, biên độ nhiệt độ càng tăng do ảnh hưởng của biển giảm.
+ Nhiệt độ không khí cũng có sự thay đổi giữa bờ tây và bờ đông của lục địa do ảnh hưởng của các dòng biển.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí
Giải bài tập Địa Lí 10 Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí
Câu 28:
20/07/2024Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là:
Đáp án C
Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là Lào: dài gần 2100km (đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc: hơn 1400km, Việt Nam- Campuchia: hơn 1100 km).
Câu 29:
20/07/2024Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta
(Đơn vị: tỉ đồng)
Sau khi xử lí số liệu ta có bảng:
(Đơn vị: %)
Bảng số liệu trên có tên là:
Đáp án B
Nhận dạng số liệu trong bảng số liệu có dạng cơ cấu: tổng số và giá trị thành phần của 3 ngành kinh tế.
=> Bảng số liệu có tên là cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta.
Câu 30:
22/07/2024Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI THỜI KÌ 1980 - 2003
Nhận xét không đúng về cơ cấu sản lượng lương thực của Thế giới, thời kì 1980 - 2003 là
Đáp án D
Nhận xét: năm 1980, tỉ trọng sản lượng ngô chiếm 25,2% (đứng thứ 3 sau sản lượng lúa mì và lúa gạo).
=> Nhận xét tỉ trọng sản lượng ngô luôn lớn nhất là không đúng.
Câu 31:
20/07/2024Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là:
Đáp án A
Hai nhân tố chính ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy sông ngòi là độ dốc và chiều rộng của lòng sông. Sông có độ dốc lớn và lòng sông à tốc độ dòng chảy sông mạnh hơn (các con sông ở miền núi => tiềm năng thủy điện lớn). Sông có chảy qua miền địa hình bằng phẳng với độ dốc ít hoặc lòng sông rộng thì nước sông chảy chậm hơn (các con sông ở đồng bằng).
Câu 32:
22/07/2024Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là
Đáp án D
Vùng núi Đông Bắc có địa hình gồm các cánh cung núi. Do vậy sông Gâm thuộc vùng núi Đông Bắc cũng có thung lũng sông hướng vòng cung theo hướng núi.
Câu 33:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, em hãy cho biết đồng bằng nào có tỉ lệ diện tích đất phù sa sông lớn nhất
Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đồng bằng có tỉ lệ diện tích đất phù sa sông lớn nhất là đồng bằng sông Hồng (kí hiệu nền màu xanh lá nhiều nhất).
Câu 34:
20/07/2024Sự phân hóa các vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình là biểu hiện rõ nhất của tính quy luật:
Đáp án A
Sự phân hóa các vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình là biểu hiện của quy luật đai cao.
Câu 35:
20/07/2024Đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do
Đáp án D
Đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do có nhiều dãy núi ăn sát ra biển. Ví dụ: dãy Bạch Mã, dãy Hoành Sơn....
Câu 36:
20/07/2024Các nước có phần biển chung với Việt Nam là:
Đáp án D
Các nước có phần biển chung với Việt Nam là Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan (có 8 nuóc).
Câu 37:
20/07/2024Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ đuợc phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải
Đáp án B
Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ đuợc phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải: đường biển và đường hàng không. Bởi đường biển và đường hàng không có nhiều ưu điểm trong các tuyến vận tải quốc tế , đường dài với nhiều đường bay quốc tế, các tuyến đường biển quốc tế vượt qua hàng ngàn dặm trên đại dương.
Câu 38:
20/07/2024Đặc điểm các đồng bằng ở Trung Quốc không phải là:
Đáp án B
Các đồng bằng lớn ở Trung Quốc được hình thành do phù sa của các con sông lớn bồi đắp lên như: đồng bằng Hoa Bắc do phù sa sông Hoàng Hà, đồng bằng Hoa Trung do phù sa sông Trường Giang.
=> Nhận xét đồng bằng ở Trung Quốc có nguồn gốc hình thành do biển là không đúng.
Câu 39:
20/07/2024Đặc điểm cơ bản nhất của biển đông là:
Đáp án A
Đặc điểm cơ bản nhất của biển Đông là nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa nên vùng biển có tính chất ấm, ẩm, diễn biến thời tiết trên biển cũng khá thất thường do hoạt động của các cơn bão nhiệt đới.
Câu 40:
20/07/2024Tính đến tháng 1/2017, số thành viên của tổ chức thương mại thế giới là:
Đáp án B
Tính đến tháng 1/2007, số thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) là: 150 thành viên.
Bài thi liên quan
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 6)
-
37 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-