KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 20)
-
4298 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Tài nguyên khoáng sản nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào?
Chọn đáp án B
Tài nguyên khoáng sản nước ta tập trung nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi....
Câu 2:
20/07/2024Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về Trung du miền núi Bắc Bộ?
Chọn đáp án A
Trung du miền núi Bắc Bộ có số dân khoảng 12 triệu người chiếm 14,2% dân số cả nước. Tây Nguyên mới là vùng có số dân ít nhất với 4,9 triệu người (năm 2006).
Câu 3:
23/07/2024Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Tây Bắc là:
Chọn đáp án A
Khoáng sản đồng - niken tập trung nhiều ở Sơn La với trữ lượng dự báo xấp xỉ 1 tỉ tấn tập trung ở 8 mỏ thuộc Bản Mòng, Bản Khoa, Bản Phúc, Bản Chang, Vạn Sài, Suối Ba, Suối Đơn và Hua Păng.
Câu 4:
20/07/2024Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Chọn đáp án B
Đây chính là vùng trồng chè lớn nhất nước ta với các loại chè thơm ngon nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang và Sơn La. Hiện nay cả nước có khoảng 21 nghìn ha chè tập trung chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với gần 18 nghìn ha.
Câu 5:
22/07/2024Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh)?
Chọn đáp án A
Gồm có 10 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Nam Định, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình, Thái Bình, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
Câu 6:
22/07/2024Tính đến năm 2006, tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất Đồng bằng sông Hồng?
Chọn đáp án C
Bắc Ninh ( năm 2006) nhỏ nhất ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 7:
20/07/2024Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ gồm mấy tỉnh?
Chọn đáp án D
6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế
Câu 8:
23/07/2024Mỏ sắt lớn nhất của nước ta nằm ở tỉnh nào?
Chọn đáp án B
Hà Tĩnh (mỏ Thạch Khê) với trữ lượng thăm dò mới nhất khoảng 370 triệu tấn với hàm lượng sắt trung bình gần 60% và có thể cho khai thác ổn định trong thời gian khoảng 50 năm, với công suất 10 triệu tấn quặng/năm.
Câu 9:
20/07/2024Cảng nước sâu nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
Chọn đáp án B
Cảng Dung Quất thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 10:
20/07/2024Vùng đồng bằng màu mỡ nhất khu vực Nam Trung Bộ là
Chọn đáp án C
Đồng bằng Tuy Hòa (Phú Yên) với diện tích , là đồng bằng màu mỡ nhất khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 11:
20/07/2024Vịnh Vân Phong ở nước ta có nhiều tiềm năng phát triển du lịch thuộc tỉnh nào?
Chọn đáp án C
Vịnh Vân Phong có nhiều tiềm năng phát triển du lịch thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Câu 12:
20/07/2024Khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên?
Chọn đáp án B
Bô xit có trữ lượng hàng tỉ tấn là đáng kể nhất ở Tây Nguyên. Trong tổng số trữ lượng thăm dò boxit của cả nước là 2.772 triệu tấn, thi boxit laterit là 2.258 triệu tấn, gần như toàn bộ số này thuộc về Tây Nguyên.
Câu 13:
21/07/2024Loại đất chính ở Đông Nam Bộ là
Chọn đáp án C
Loại đất chính ở Đông Nam Bộ là đất badan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.
Câu 14:
20/07/2024Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tam giác tăng trưởng kinh tế là
Chọn đáp án C
Sau giải phóng, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, trên cơ sở tiếp quản di sản kinh tế và hệ thống kết cấu hạ tầng khá phát triển, tiếp tục kết nối, tạo thành tam giác tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Câu 15:
20/07/2024Ở Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh trồng nhiều hồ tiêu nhất
Chọn đáp án B
Kiên Giang tập trung chủ yếu ở Phú Quốc với diện tích hiện nay trên 500 ha.
Câu 16:
22/07/2024Vùng có nhiều khả năng phát triển chăn nuôi bò lấy thịt và lấy sữa là:
Chọn đáp án C
Tây Nguyên là vùng có nhiều khả năng phát triển chăn nuôi bò lấy thịt và sữa bởi ở đây có những cao nguyên rộng địa hình bằng phẳng, khí hậu thuận lợi.
Câu 17:
23/07/2024Trồng cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, chăn nuôi đại gia súc là thế mạnh của vùng
Chọn đáp án D
Trung du và miền núi phía Bắc có kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới, điển hình là vào mùa đông vùng này chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc, với 3 tháng mùa đông. Thích hợp cho trồng các loại cây cận nhiệt và ôn đới (rau vụ đông). Miền cao nguyên (Mộc Châu), đồi thấp phân bố rộng khắp trong vùng với những đồng cỏ rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc.
Câu 18:
20/07/2024Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Chọn đáp án C
Đây chính là vùng trồng chè lớn nhất nước ta với các loại chè thơm ngon nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang và Sơn La. Hiện nay cả nước có khoảng 21 nghìn ha chè tập trung chủ yếu ở Miền núi Trung du phía Bắc với gần 18 nghìn ha.
Câu 19:
20/07/2024Xét về tiềm năng thuỷ điện so với các vùng khác trong nước, Trung du miền núi phía Bắc đứng ở vị trí thứ mấy so với cả nước?
Chọn đáp án C
Tiềm năng thuỷ điện của Trung du miền núi phía Bắc đứng đầu cả nước. Riêng hệ thống sông Hồng (11 nghìn MW) chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước.
Câu 20:
20/07/2024Nguồn than khai thác ở Trung du miền núi phía Bắc được dùng chủ yếu vào mục đích
Chọn đáp án A
Hiện nay, sản lượng than khai thác ở vùng đã vượt mức 30 triệu tấn/năm. Nguồn than khai thác được chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và để xuất khẩu. Trong vùng có nhà máy nhiệt điện Uông Bí (150MW), nhiệt điện Uông Bí mở rộng (300MW), nhiệt điện Cao Ngạn 116 MW (Thái Nguyên), Na Dương (110 MW), dự kiến xây dựng nhiệt điện Cẩm Phả 600 MW.
Câu 21:
23/07/2024Tỉnh nào sau đây không thuộc khu vực Tây Bắc?
Chọn đáp án C
Thái Nguyên là tỉnh thuộc khu vực Đông Bắc, các tỉnh còn lại đều thuộc khu vực Tây Bắc
Câu 22:
21/07/2024Mỏ thiếc và bôxit lớn nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở tỉnh
Chọn đáp án C
Mỏ thiếc và Bôxit lớn nhất trong vùng nằm ở Tĩnh Túc tỉnh Cao Bằng. Với 29 điểm mỏ quặng bôxit nhôm trữ lượng khoảng 180 triệu tấn và tổng trữ lượng quặng thiếc thăm dò khoảng 4000 tấn.
Câu 23:
21/07/2024Tài nguyên khoáng sản nước ta tập trung nhiều nhất ở:
Chọn đáp án A
Tài nguyên khoáng sản nước ta tập trung nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi....
Câu 24:
20/07/2024Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Chọn đáp án D
Là vùng thưa dân với mật độ 50- 100 ở miền núi và trung du la 100-300 , có nhiều dân tộc ít người, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên.
Câu 25:
20/07/2024Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản thể hiện ở
Chọn đáp án D
Có nhiều mỏ khoáng sản lớn, có giá trị kinh tế cao và đang được khai thác như vùng than ở Quảng Ninh lớn nhất nước ta với trữ lượng 6 tỉ tấn; Tây Bắc có một số mỏ khá lớn về đồng - niken, đất hiếm, sắt, thiếc và boxit...
Câu 26:
20/07/2024Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta?
Chọn đáp án A
Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện thu hút dân cư cũng như thuận lợi phát triển kinh tế như có lịch sử hình thành lâu đời, truyền thống trồng lúa nước, tập trung nhiều khu công nghiệp, đất đai màu mỡ, nguồn nước phong phú...
Câu 27:
20/07/2024Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng
Chọn đáp án D
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
Câu 28:
20/07/2024Đất nông nghiệp chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích Đồng bằng sông Hồng (năm 2006)?
Chọn đáp án D
Đất nông nghiệp chiếm 51.2 % diện tích đồng bằng. Trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ.
Câu 29:
20/07/2024Đất đai phù sa màu mỡ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng (năm 2006)?
Chọn đáp án C
Đất nông nghiệp chiếm 51.2 % diện tích đồng bằng. Trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ.
Câu 30:
20/07/2024Ở nước ta than nâu phân bố chủ yếu ở vùng
Chọn đáp án A
Than nâu phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng với diện tích khoảng 3500 , tổng trữ lượng dự báo khoảng 210 tỉ tấn. Ngoài ra than nâu còn được phân bố dọc theo sông Cả thuộc Nghệ An.
Bài thi liên quan
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 6)
-
37 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-