KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 16)
-
4450 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Nền nông nghiệp cổ truyền của nước ta mang tính chất:
Chọn đáp án C
Nền nông nghiệp cổ truyền của nước ta mang tính chất tự cấp, tự túc.(SGK Địa lý trang 89)
Câu 2:
22/07/2024Vùng có sự thay đổi cơ cấu diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm nhiều nhất là:
Chọn đáp án D
Vùng có sự thay đổi có cấu diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm nhiều nhất là vùng Tây Nguyên.
Câu 3:
20/07/2024Ngư trường Vịnh Bắc Bộ là hay còn gọi là ngư trường:
Chọn đáp án A
Ngư trường Quảng Ninh - Hải Phòng hay còn gọi là ngư trường vịnh Bắc Bộ.
Câu 4:
20/07/2024Vùng dẫn đầu cả nước về trồng đậu tương, mía và cây ăn quả là
Chọn đáp án C
Đậu tương, mía là cây công nghiệp ngắn ngày đang được đẩy mạnh phát triển. Đậu tương, mía, các loại cây ăn quả được trồng nhiều nhất ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5:
20/07/2024Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?
Chọn đáp án A
Các tỉnh Bắc Giang, Quảng Ninh, Tuyên Quang thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 6:
20/07/2024Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là
Chọn đáp án B
Đặc điểm đặc trưng nhất và quyết định những đặc điểm khác của nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 7:
20/07/2024Trình độ thâm canh thấp, sản xuất theo lối quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp là đặc điểm của vùng
Chọn đáp án A
Dựa vào SGK Địa lí lớp 12, bảng 25.1: Tóm tắt một số đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp, vùng có trình độ chuyên canh được đánh giá là thấp, sản xuất theo lối quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp là vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 8:
20/07/2024Cây đay, cói là cây trồng quan trọng của vùng nào?
Chọn đáp án D
Dựa vào bảng 25.1, SGK Địa lí lớp 12, trang 107: Tóm tắt một số đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp, trong các vùng nông nghiệp theo dõi chuyên môn hóa sản xuất thì thấy cây đay, cói là cây trồng quan trọng của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 9:
20/07/2024Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là
Chọn đáp án A
Theo SGK Địa lí 12 trang 100, nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm đã được xác định là: ngư trường Cà Mau – Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan), ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ) và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Câu 10:
20/07/2024Ý nghĩa quan trọng nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là gì?
Chọn đáp án B
Đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp sẽ tạo nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Câu 11:
20/07/2024Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh, vì:
Chọn đáp án D
Cả nước đã sử dụng hơn 850 nghìn ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản, trong đó 45% diện tích thuộc các tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu
Câu 12:
20/07/2024Khả năng tăng sản lượng lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu vẫn dựa vào hoạt động nào dưới đây?
Chọn đáp án D
Do diện tích đất nông nghiệp đang giảm dần vì quá trình đô thị hóa. Biện pháp được đặt ra nhằm tăng sản lượng lương thực trên một đơn vị đất nhất định của đồng bằng đó là thâm canh tăng vụ, tăng năng suất.
Câu 13:
20/07/2024Diện tích gieo trồng lúa ở đồng bằng sông Cửu Long không ngừng tăng lên chủ yếu là do:
Chọn đáp án B
Do quá trình khai hoang, phục hóa và tăng vụ cây trồng đã và đang làm mở rộng diện tích gieo trồng lúa ở đây.
Câu 14:
20/07/2024Hướng chuyên môn hóa sản xuất không phải của vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn đáp án D
Hướng chuyên môn hóa sản xuất của vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá), cây công nghiệp lâu năm (dừa), lúa, bò, thịt lợn, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Vì vậy, đáp án của câu hỏi này là trâu, bò thịt.
Câu 15:
21/07/2024Việc chăn nuôi trâu, bò ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm vào mục đích
Chọn đáp án B
Ngày nay khi cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp ngày càng nâng cao, máy móc được đưa vào sản xuất nông nghiệp thì mục đích chính của việc chăn nuôi trâu, bò đó là cung cấp sữa và lấy thịt.
Câu 16:
20/07/2024Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nước ta là vì:
Chọn đáp án A
Đảm bảo được chất lượng của sản phẩm, tạo ra hàng xuất khẩu có giá trị phục vụ không những thị trường trong nước mà cả thị trường nước ngoài.
Câu 17:
20/07/2024Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt, loại cây trồng nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
Chọn đáp án B
Dựa vào biểu đồ tròn Giá trị sản xuất cây lương thực trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt, bản đồ Lúa trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam, ta thấy tỉ trọng cây lương thực luôn cao nhất.
Câu 18:
23/07/2024Năng suất lao động ngành thủy sản nước ta còn thấp là do
Chọn đáp án B
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản, tuy nhiên hiện nay nước ta chưa khai thác hết những tiềm năng đó làm cho năng suất lao động ngành thủy sản còn thấp. Nguyên nhân là do phương tiện đánh bắt chậm đổi mới.
Câu 19:
22/07/2024Những đổi mới đầu tiên trong lĩnh vực nông nghiệp của nước ta được thể hiện trong chính sách nào sau đây:
Chọn đáp án D
Trong nông nghiệp, những đổi mới đầu tiên là chính sách khoán 100 và khoán 10, sau đó lan sang các lĩnh vực khác.
Câu 20:
07/12/2024Vùng có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất là
Đáp án đúng là : A
- Vùng có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất là Đồng bằng sông Cửu Long.
Theo SGK Địa lí lớp 12, tảng 94: “Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất, chiếm trên 50% diện tích và trên 50 sản lượng lúa cả nước, bình quân sản lượng lương thực trên đầu người nhiều năm nay là trên 1000kg/năm. Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai và là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước”. Như vậy, vùng có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất là Đồng bằng sông Cửu Long.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
. Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long
- Lãnh thổ: Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh/thành phố; diện tích hơn 40 nghìn km2 (chiếm 12%); Dân số 17,4 triệu người (18,1% dân số cả nước - 2019).
- Tiếp giáp: Đông Nam Bộ, biển Đông, vịnh Thái Lan và Campuchia.
- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó.
2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
Sơ đồ các loại đất chính ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
a) Thế mạnh
- Đất đai (3 nhóm đất chính)
+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.
- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…
b) Hạn chế
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 21:
20/07/2024Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta là
Chọn đáp án A
Hàng năm có khoảng 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30 – 35 đợt gió mùa Đông Bắc gây thiệt hại nhiều về người và của. Trong đó, tác động trực tiếp và gây khó khăn cho việc khai thác thủy sản, hạn chế số ngày ra khơi.
Câu 22:
20/07/2024Để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới, nước ta cần có phương hướng phát triển như thế nào?
Chọn đáp án C
Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu là phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta.
Câu 23:
20/07/2024Hiện nay, ngành kinh tế nào dưới đây chưa phát triển tương xứng với tiềm năng ở Đồng bằng sông Hồng?
Chọn đáp án C
Đồng bằng sông Hồng với nền nông nghiệp thâm canh cao, nhưng bên cạnh đó ngành thủy sản lại đứng ở vị trí không cao trong nông nghiệp của vùng. Đây là ngành phát triển chưa tương xứng với vùng, cần phải quan tâm đầu tư hơn nữa, nhất là xu hướng hiện nay của đồng bằng diện tích đất nông nghiệp đang giảm dần.
Câu 24:
20/07/2024Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực trong điều kiện đất nông nghiệp có hạn ở nước ta là
Chọn đáp án C
Trong điều kiện đất nông nghiệp có hạn và có xu thế ngày càng thu hẹp việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ để nâng cao hệ số sử dụng đất là biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực.
Câu 25:
20/07/2024Hiện nay, khả năng cạnh tranh của sản phẩm cây công nghiệp nước ta trên thị trường xuất khẩu còn hạn chế chủ yếu là do
Chọn đáp án D
Các cơ sở công nghiệp chế biến còn nhỏ bé, công nghệ chậm đổi mới hạn chế chất lượng của sản phẩm làm hạn chế khả năng cạnh tranh của sản phẩm cây công nghiệp nước ta trên thị trường xuất khẩu.
Câu 26:
20/07/2024Để giảm bớt tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới cần phải:
Chọn đáp án D
Tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới có nguyên nhân là do thiên tai hàng năm gây ra. Vì vậy, để hạn chế tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới cần phải phòng chống thiên tai và dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi.
Câu 27:
20/07/2024Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là
Chọn đáp án D
Trung du và miền núi Bắc Bộ: phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi,...); cây công nghiệp hàng năm như: đậu tương, lạc, thuốc lá; cây ăn quả, cây dược liệu; chăn nuôi trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du). Tây Nguyên: chủ yếu trồng các cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su, hồ tiêu), ngoài ra còn trồng trên các cao nguyên cao có khí hậu mát mẻ như Lâm Đồng. Chăn nuôi bò thịt và bò sữa. Nguyên nhân: chủ yếu là do có sự khác biệt về điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa các vùng: địa hình, đất trồng, nguồn nước và đặc biệt là sự phân hóa của yếu tố khí hậu. Điều này, tạo nên sự thích nghi với từng loại cây trồng, vật nuôi
Câu 28:
20/07/2024Biện pháp để đảm bảo lương thực tại chỗ trong những năm qua ở trung du và vùng núi là:
Chọn đáp án B
Để đảm bảo lương thực tại chỗ trong những năm qua ở vùng trung du và vùng núi đó là việc mở rộng diện tích nương rẫy. Nhưng điều này cũng đang làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên.
Câu 29:
23/07/2024Các vườn quốc gia như Cát bà, Tam Đảo, Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên... thuộc nhóm
Chọn đáp án A
Theo SGK Địa lí 12 trang 104, nước ta có một hệ thống rừng đặc dụng. Đó là các vườn quốc gia: Cát bà, Tam Đảo, Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên...
Câu 30:
20/07/2024Khó khăn lớn nhất trong việc xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn hiện nay là
Chọn đáp án B
Các nhân tố như: bão, gió mùa Đông Bắc, cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật còn thấp kém, mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến chưa tương xứng với tiềm năng là những khó khăn chung của ngành thủy sản; còn khó khăn lớn nhất trong việc xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn hiện nay là thị trường thế giới có nhiều biến động phức tạp và khó tính, nhất là thị trường thế giới.
Bài thi liên quan
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 6)
-
37 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-