KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 9)
-
4238 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Phần lớn diện tích Đông Nam Á lục địa có khí hậu
Đáp án C
Phần lớn diện tích Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa (sgk Địa lí 11 trang 99)
Câu 2:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Cả đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, quan sát thấy sông Cả đổ ra biển qua cửa Hội.
Câu 3:
20/07/2024Do mưa nhiều, độ dốc lớn, nên miền núi là nơi dễ xảy ra
Đáp án A
Do mưa nhiều, kết hợp với độ dốc lớn nên ở khu vực miền núi nước tập trung nhiều và chảy mạnh dễ gây ra hiện tượng lũ quét.
Câu 4:
21/07/2024Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/ năm, nguyên nhân chính là do
Đáp án B
Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 200mm/năm, nguyên nhân là nhờ biển Đông tăng cường lượng ẩm cho các khối khí qua biển -> đem lại lượng mưa lớn cho đất liền.
Câu 5:
13/08/2024Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
Đáp án đúng là : B
- Biện pháp được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta là Chống nhiễm mặn.
+ Các biện pháp được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta là thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lí, chống bạc màu, glay, nhiễm mặn, nhiễm phèn, chống ô nhiễm đất...
+ Vùng đồng bằng, điển hình là đồng bằng sông Cửu Long nước ta phổ biến hiện tượng xâm nhập mặn vào mùa khô => do đó biện pháp thường được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta là chống nhiễm mặn.
- Đào hố vảy cá,trồng cây theo băng,làm ruộng bậc thang,trong trồng trọt ở miền núi nước ta là biện pháp nhằm mục đích hạn chế xói mòn đất, nhằm giảm thiểu tác hại của lũ quét.
→ B đúng.A,C,D sai
* Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a) Hiện trạng
- Suy giảm diện tích rừng dẫn đến diện tích đất hoang, đồi trống tăng.
- Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn.
- Do chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng, diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh.
b) Biện pháp
* Đồi núi
- Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng.
- Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp.
- Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
* Đồng bằng
- Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp.
- Chống ô nhiễm làm thoái hóa đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 6:
20/07/2024Cho biểu đồ
CƠ CẤU DOANH THU DỊCH VỤ LỮ HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu doanh thu dịch vụ lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015?
Đáp án B
Nhận xét: Giai đoạn 2010 – 2015
- Tỉ trọng doanh thu du lịch của kinh tế Nhà nước giảm nhanh (từ 31,8% xuống 15,8%).
- Tỉ trọng doanh thu du lịch của kinh tế ngoài Nhà nước tăng khá nhanh (từ 60,3% lên 73,7%)
- Tỉ trọng doanh thu du lịch khu vực có vốn đầu tư nước ngoài cũng tăng lên (từ 7,9% lên 10,5%)
=> Nhận xét B: Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng là chính xác.
Câu 7:
20/07/2024Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí
Đáp án A
Vị trí địa lí nước ta nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương => do vậy nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có (các mỏ khoáng sản nội sinh)
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Nam gồm những vùng khí hậu nào sau đây?
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định được miền khí hậu miền Nam bao gồm những vùng khí hậu Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ.
Câu 9:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất trong các hệ thống sông?
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông có diện tích lưu vực nhỏ nhất là sông Thu Bồn (3,12%)
Câu 10:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án A
Biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu của đối tượng trong thời gian từ 1 – 3 năm.
=> Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, để thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ năm 2005 – 2016, lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.
Câu 11:
20/07/2024Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có
Đáp án D
Do vị trí nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta chịu ảnh hưởng của 2 mùa gió mùa gió: gió mùa mùa hạ nóng ẩm, gây mưa và gió mùa mùa đông lạnh, khô => khí hậu phân mùa rõ rệt: ở miền Bắc có mùa hạ nóng, mưa nhiều; mùa đông lạnh, ít mưa; miền Nam có một mùa mưa và một mùa khô.
Câu 12:
20/07/2024Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng có khí hậu
Đáp án C
Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng có khí hậu nóng, ẩm. Trong điều kiện nhiệt độ cao, quá trình phong hóa diễn ra mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dế tan () làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm tạo ra đất feralit có màu đỏ vàng.
Câu 13:
20/07/2024Nhn tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do
Đáp án B
- Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi, có nhiều dãy núi và bề mặt cao nguyên cao trên 1000m (vùng núi phía Bắc, dọc biên giới Việt Lào và các cao nguyên lớn ở Tây Nguyên), đặc biệt vùng núi Tây Bắc cao đồ sộ nhất cả nước. Địa hình núi cao đã làm xuất hiện các đới khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa trên núi -> làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta.
- Vào mùa đông, gió mùa đông bắc xâm nhập và ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc nước ta đem lại một mùa đông lạnh, làm hạ thấp nền nhiệt độ vào mùa đông (có tới 3 tháng nhiệt độ dưới 150C).
=> Như vậy, địa hình nhiều đồi núi và gió mùa Đông Bắc (gió mùa mùa đông) là nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông.
Câu 14:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, xác định được dãy núi Con Voi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 15:
20/07/2024Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
Đáp án A
Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là vùng nội thủy (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 16:
20/07/2024Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là
Đáp án B
Đồng bằng nước ta được chia làm 2 loại là đồng bằng châu thổ do phù sa sông bồi đắp và đồng bằng ven biển chủ yếu do biển thành tạo nên.
Câu 17:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: tỉ USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015?
Đáp án C
Công thức: Cán cân xuất nhập khẩu = Xuất khẩu – Nhập khẩu
=> cán cân xuất nhập khẩu dương -> xuất siêu; cán cân xuất nhập khẩu âm -> nhập siêu.
Ta có kết quả ở bảng:
Qua tính toán ta thấy:
- Từ năm 2010 – 2015 có năm 2010 và năm 2015 xuất siêu, từ 2012 – 2014 là thời kì nhập siêu.
=> nhận xét từ 2010 – 2014, In-đô-nê-xi-a đều xuất siêu hoặc đều nhập siêu là không đúng => loại A, B
- Giá trị nhập siêu năm 2012 là – 3,7%, nhỏ hơn năm 2014 với -7% => nhận xét giá trị nhập siêu năm 2012 lớn hơn 2014 là không đúng. => loại D
- Giá trị xuất siêu năm 2010 lớn hơn năm 2015 (14,3% > 2,1%) => nhận xét C đúng
Câu 18:
21/07/2024Phát biểu nào su đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?
Đáp án D
Gồm nhiều quần đảo, đảo và núi lửa là đặc điểm của Đông Nam Á hải đảo. Đây không phải là đặc điểm của Đông Nam Á lục địa.
Câu 19:
20/07/2024Loại gió nào sau đây gây mưa lớn cho Nam Bộ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ?
Đáp án C
Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam (xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam) hoạt động mạnh. Khi vượt qua vùng biển xích đạo, khối khí này trở nên nóng ẩm thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 20:
21/07/2024Mùa mưa ở miền Nam dài hơn miền Bắc là do
Đáp án C
Gió mùa mùa hạ là nguyên nhân chủ yếu gây mưa cho miền Nam nước ta, vào giữa và cuối mùa hạ gió mùa Tây Nam đi qua biển trở nên nóng ẩm -> gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 21:
15/10/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
Đáp án đúng là: C
Đặc điểm ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn không phải của đồng bằng ven biển miền Trung.
C đúng
- A sai vì các hoạt động bồi tụ từ sông và sóng biển đã tạo nên các lớp trầm tích, hình thành nên đồng bằng màu mỡ. Ngoài ra, khí hậu biển cũng ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp và hệ sinh thái trong khu vực này.
- B sai vì đồng bằng này kéo dài không rộng và bị ngăn cách bởi nhiều dãy núi, như Trường Sơn, tạo ra những vùng đồng bằng nhỏ hẹp. Điều này ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và giao thông trong khu vực, đồng thời làm giảm khả năng mở rộng của các hoạt động nông nghiệp và đô thị.
- D sai vì khu vực này chịu ảnh hưởng của gió biển và sóng, dẫn đến quá trình xói mòn và bồi tụ không thuận lợi cho việc hình thành đất phù sa màu mỡ. Hơn nữa, nguồn nước từ các sông thường không mang lại lượng phù sa dồi dào, làm cho đất đai trong khu vực chủ yếu là cát và ít màu mỡ.
Thực tế, dải đồng bằng ven biển miền Trung chủ yếu là những vùng đất phẳng, cao và có địa hình khá bằng phẳng, với các đồng bằng hẹp và các vùng đất phù sa ven biển.
Mặc dù có một số vùng trũng nhỏ ở các khu vực cụ thể, nhưng không có nhiều vùng trũng rộng lớn như ở các đồng bằng khác, chẳng hạn như đồng bằng sông Hồng hay đồng bằng sông Cửu Long.
Dải đồng bằng ven biển miền Trung chủ yếu chịu ảnh hưởng từ điều kiện khí hậu, gió biển và quá trình bồi tụ, nên chủ yếu là đất đai màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Địa hình này tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế, nhưng không đặc trưng với nhiều vùng trũng lớn.
Câu 22:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận dạng kí hiệu vườn quốc gia -> xác định được Ba Vì là vườn quốc gia nằm trên đảo (đảo Cát Bà).
Câu 23:
22/07/2024Nơi có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là
Đáp án A
Nơi có sự đối lập nhau rõ rệt vê 2 mùa mưa – khô là Nam Bộ và Tây Nguyên. (sgk Địa lí 12 trang 42).
Câu 24:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh nào sau đây?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhận dạng kí hiệu khu kinh tế cửa khẩu -> xác định được khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh Điện Biên.
Câu 25:
20/07/2024Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm rộng vườn, làng mạc thường hay xảy ra ở vùng ven biển
Đáp án C
Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc thường xảy ra ở vùng ven biển miền Trung.
Câu 26:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra)?
Đáp án B
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra) chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc lạnh khô làm hạ thấp nền nhiệt độ vào mùa đông (có những tháng nhiệt độ dưới ) => do vậy biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn (1).
=> Nhận xét biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ là không đúng.
Câu 27:
23/07/2024Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi là
Đáp án D
Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi chủ yếu là đất mùn thô (sgk Địa lí 12 trang 52)
Câu 28:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh tiếp giáp Lào là Kon Tum.
→ B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 29:
21/07/2024Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án D
Dấu hiệu nhận biết: biểu đồ thể hiện đơn vị triệu tấn và tỉ Kwh => thể hiện giá trị tuyệt đối của 2 đối tượng là dầu thô và điện.
=> Như vậy biểu đồ trên thể hiện sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Ma-lai-xi-a giai đoạn 2010 – 2015.
Câu 30:
21/07/2024Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) là
Đáp án C
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) là đới rừng nhiệt đới gió mùa.
Câu 31:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết apatit có ở nơi nào sau đây?
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, nhận dạng kí hiệu Apatit => xác định được Apatit phân bố ở Cam Đường (Lào Cai).
Câu 32:
20/07/2024Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án A
Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn. Phân bố ở các vùng trũng như Tứ Giác Long Xuyên, Đồng Tháp Mười..
Câu 33:
20/07/2024Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới là do
Đáp án D
Đai ôn đới núi cao hình thành từ độ cao trên 2600m => miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có địa hình cao trên 2600m nên không có đai ôn đới núi cao.
Câu 34:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cần Thơ?
Đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Cần Thơ ta thấy: nhiệt độ trung bình tháng 1 của Hà Nội khoảng , thấp hơn Cần Thơ là => nhận xét A đúng
Câu 35:
17/11/2024Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất ở nước ta, nguyên nhân là
Đáp án đúng là: B
Vùng núi Đông Bắc là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa đông bắc tràn vào lãnh thổ nước ta, do vậy vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa đông bắc đem lại một mùa đông lạnh nhất ở nước ta (có 3 tháng nhiệt độ dưới )
→ B đúng
- A sai vì vùng này chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc, dẫn đến không khí lạnh từ phía Bắc tràn vào, làm giảm nhiệt độ hơn là chỉ dựa vào độ cao.
- C sai vì chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc, khiến không khí lạnh tràn vào từ đất liền phía Bắc, làm cho mùa đông ở đây lạnh nhất, vượt qua tác động của khoảng cách xa biển.
- D sai vì nguyên nhân chính khiến đây là khu vực lạnh nhất vào mùa đông là do chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc, mang theo không khí lạnh từ Siberia, làm nhiệt độ giảm sâu, vượt qua ảnh hưởng của vĩ độ.
Vùng núi Đông Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh nhất do chịu tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc. Gió mùa Đông Bắc, khi di chuyển từ phía Bắc xuống, mang theo không khí lạnh từ các vùng áp cao Siberia, qua Trung Quốc, tràn vào Việt Nam, làm giảm nhiệt độ mạnh, đặc biệt ở các khu vực cao nguyên và vùng núi. Vùng Đông Bắc có địa hình chủ yếu là núi cao, địa hình này càng làm tăng cường hiệu ứng lạnh, khiến nhiệt độ mùa đông giảm sâu.
Thêm vào đó, khu vực này còn chịu ảnh hưởng của các hiện tượng như sương muối và băng giá, xảy ra chủ yếu ở các tỉnh như Hà Giang, Lào Cai, Cao Bằng. Những yếu tố này khiến mùa đông ở Đông Bắc trở nên khắc nghiệt hơn so với các vùng khác của Việt Nam, nơi không bị ảnh hưởng mạnh bởi gió mùa Đông Bắc. Vì vậy, đây là khu vực có mùa đông lạnh nhất ở nước ta.
Câu 36:
23/07/2024Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc là do
Đáp án C
Do địa hình nhiều đồi núi bị cắt xẻ mạnh, tạo nên nhiều khe rãnh kết hợp với lượng mưa lớn (1500 – 2000mmm) cung cấp đủ nguồn nước cho duy trì dòng chảy quanh năm => đã hình thành nên mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta.
Câu 37:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây?
Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất feralit trên đá vôi (kí hiệu nền màu hồng) tập trung nhiều nhất ở vùng núi Tây Bắc, kéo dài từ Lai Châu (Phong Thổ) đến Hòa Bình.
Câu 38:
20/07/2024Biện pháp có hiệu quả để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
Đáp án C
Phát triển mô hình nông - lâm – kết hợp có vai trò lớn trong việc cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay. Mô hình nông – lâm – kết hợp đang được thực hiện phổ biến ở khu vực các tỉnh miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 39:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây?
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nm trang 10, đỉnh lũ trên sông Hồng là vào tháng 8 với lưu lượng nước trung bình đạt
Câu 40:
20/07/2024Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là
Đáp án B
Cấu trúc địa hình nước ta gồm 2 hướng chính là tây bắc – đông nam và hướng vòng cung (sgk Địa lí 12 trang 29).
- Hướng tây bắc – đông nam thể hiện rõ từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
- Hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ (Trường Sơn Nam).
Bài thi liên quan
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 6)
-
37 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-