Giáo án Sinh học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2024): Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Với Giáo án Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật Sinh học lớp 11 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Sinh học 11 Bài 14.

1 367 27/12/2023
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Sinh học 11 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 50k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

Trường: …………………….

Tổ: ………………………….

Họ và tên giáo viên:

………………………………..

BÀI 14: KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:

1. Về năng lực

1.1. Năng lực Sinh học

- Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.

- Trình bày được vai trò và cơ chế cảm ứng ở sinh vật.

1.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm và vai trò của cảm ứng; cơ chế cảm ứng ở sinh vật.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi, tham gia hoạt động nhóm và sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các nội dung về khái niệm và vai trò của cảm ứng.

2. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu khái quát về cảm ứng ở sinh vật.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- SGK, SGV, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.

- Các hình ảnh trong SGK; sưu tầm các hình ảnh liên quan đến bài học.

- Các phiếu học tập.

Phiếu học tập số 1

1. Lấy 2 ví dụ về cảm ứng ở động vật, 2 ví dụ cảm ứng ở thực vật và phân tích vai trò các cảm ứng đó.

Ví dụ về cảm ứng

Vai trò của hình thức cảm ứng

(HS lấy ví dụ khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)

2. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là cảm ứng ở sinh vật?

1. Lá cây lay động trước gió.

2. Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào.

3. Tế bào của rau, quả bị mềm khi lấy từ ngăn đá tủ lạnh.

4. Người nổi da gà khi gặp gió lạnh.

5. Chiếc lá rụng bị khô, mục.

6. Sau bữa ăn, hàm lượng hormone insulin trong máu tăng.

7. Người bị sốt khi nhiễm khuẩn.

…………………………………………………………

2. Học sinh

- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)

a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú học tập cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b) Nội dung:

- GV đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời cho câu hỏi: Nếu sinh vật không phản ứng kịp thời đối với kích thích đến từ môi trường thì sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?

c) Sản phẩm:

- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Nếu sinh vật không phản ứng kịp thời đối với kích thích đến từ môi trường thì sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, định hướng.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.

- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: “Sự phản ứng kịp thời của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường đóng vai trò rất quan trọng. Vậy cơ chế của các phản ứng này là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 14. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật.

- Các câu trả lời của HS:

* Gợi ý:

- Nếu sinh vật không phản ứng kịp thời đối với kích thích đến từ môi trường thì sinh vật sẽ không thể thích ứng với môi trường sống, dẫn đến khả năng tồn tại và thực hiện các chức năng sống của sinh vật bị hạn chế.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của cảm ứng

a) Mục tiêu:

- Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.

- Trình bày được vai trò của cảm ứng ở sinh vật.

b) Nội dung:

- GV sử dụng kĩ thuật hỏi – đáp, yêu cầu HS đọc thông tin SGK và tìm hiểu về khái niệm cảm ứng.

- GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 1.

c) Sản phẩm:

- Câu trả lời của HS.

- Đáp án phiếu học tập số 1.

Phiếu học tập số 1

1. Lấy 2 ví dụ về cảm ứng ở động vật, 2 ví dụ cảm ứng ở thực vật và phân tích vai trò các cảm ứng đó.

Ví dụ về cảm ứng

Vai trò của hình thức cảm ứng

Ngọn cây hướng về phía có ánh sáng

Giúp cây thu nhận đủ nguồn ánh sáng cần thiết để thực hiện quang hợp, đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển bình thường.

Lá cây trinh nữ cụp lại khi bị chạm vào

Giúp bảo vệ bộ lá của cây tránh khỏi các tác nhân cơ học từ môi trường.

Gà con sẽ chạy đến chỗ mẹ khi nghe thấy tiếng kêu của gà mẹ

Giúp các con gà con được gà mẹ chăm sóc và bảo vệ tốt hơn.

Chuột bỏ chạy khi nhìn thấy mèo

Giúp chuột tránh được sự săn đuổi của kẻ thù, đảm bảo bảo toàn được tính mạng.

(HS lấy ví dụ khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)

2. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là cảm ứng ở sinh vật?

1. Lá cây lay động trước gió.

2. Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào.

3. Tế bào của rau, quả bị mềm khi lấy từ ngăn đá tủ lạnh.

4. Người nổi da gà khi gặp gió lạnh.

5. Chiếc lá rụng bị khô, mục.

6. Sau bữa ăn, hàm lượng hormone insulin trong máu tăng.

7. Người bị sốt khi nhiễm khuẩn.

- Đáp án: Trong các hiện tượng trên, các hiện tượng là cảm ứng ở sinh vật là 2, 4, 6, 7.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi sau:

+ Cảm ứng là gì?

- HS hoạt động nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ và trả lời câu hỏi.

- HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.

- GV quan sát, hỗ trợ HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi.

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- GV nhận xét và chốt nội dung về khái niệm và vai trò cảm ứng đối với sinh vật.

I. Khái niệm và vai trò của cảm ứng

1. Khái niệm cảm ứng

- Cảm ứng là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường, đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trường sống.

- Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm, khó nhận thấy, biểu hiện bằng các vận động dinh dưỡng như hướng nước, hướng hóa, hướng sáng,… hoặc sinh trưởng như mọc chồi cây theo mùa.

2. Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật

- Cảm ứng là đặc điểm thích nghi với những thay đổi của môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cơ chế cảm ứng ở sinh vật

a. Mục tiêu:

- Trình bày được cơ chế cảm ứng ở sinh vật.

b. Nội dung:

- GV yêu cầu HS làm việc độc lập, đọc thông tin mục II trang 89 và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm:

- Các câu trả lời của HS.

Cơ chế cảm ứng ở thực vật giống với động vật đều được thực hiện thông qua các bộ phận: tiếp nhận kích thích, dẫn truyền thông tin kích thích, xử lí thông tin và đáp ứng.

.............................................

.............................................

.............................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 367 27/12/2023
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: