Giáo án Sinh học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2024): Miễn dịch ở người và động vật
Với Giáo án Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật Sinh học lớp 11 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Sinh học 11 Bài 12.
Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Sinh học 11 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 50k cho 1 bài giảng bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Tổ: …………………………. |
Họ và tên giáo viên: ……………………………….. |
BÀI 12: MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây ra các bệnh ở động vật và người.
- Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ.
- Phát biểu được khái niệm miễn dịch và mô tả được khái quát hệ miễn dịch ở người.
- Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.
- Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật.
- Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm phòng vaccine.
- Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ sở khoa học của thử phản ứng khi tiêm kháng sinh.
- Trình bày được quá trình phá vỡ chức năng của hệ miễn dịch trong cơ thể người bệnh (bệnh tự miễn, ung thư và hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải).
- Điều tra được tiêm phòng bệnh, dịch bệnh trong trường học hoặc tại địa phương.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc sách, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. Lưu trữ thông tin chọn lọc bằng ghi chú tóm tắt, các từ khóa; lựa chọn được nguồn tài liệu học tập phù hợp khi tìm hiểu về miễn dịch ở người và động vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ. Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng khi thảo luận về nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật; miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu; các bệnh phát sinh do chức năng hệ miễn dịch bị phá vỡ.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức về miễn dịch ở người và động vật để giải thích một số câu hỏi thực tiễn; đề xuất các biện pháp bảo vệ sức khỏe cho bản thân và gia đình.
2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến miễn dịch ở người và động vật.
- Trách nhiệm: Chủ động, có ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
- Trung thực: Có thái độ trung thực khi tìm hiểu thông tin, số liệu trong quá trình tìm hiểu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án.
- Các hình ảnh liên quan đến bài học.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1 1. Nguyên nhân gây bệnh cho người và động vật có từ bên ngoài như: ……….. ……………………………………………. - Nguyên nhân bên trong: ………………………………………….. 2. Nối các tác nhân sinh học (1, 2, 3 hoặc 4) với cách thức gây bệnh (A, B, C hoặc D). 3. Nối các tác nhân vật lí (1, 2, 3, 4 hoặc 5) với cách thức gây bệnh (A, B, C, D hoặc E). 4. Nối các tác nhân hóa học (1, 2 hoặc 3) với cách thức gây bệnh (A, B hoặc C). 5. Nối các nguyên nhân bên trong (1, 2) với cách thức gây bệnh (A, B). |
Phiếu học tập số 2 Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu bằng cách hoàn thành bảng sau
|
Mẫu báo cáo điều tra 1. Điều tra địa phương đã tiêm vaccine phòng chống những bệnh nào cho trẻ em và người lớn?
2. Điều tra những loài động vật nuôi nào ở địa phương đã được tiêm vaccine phòng bệnh và phòng những bệnh nào?
|
2. Học sinh
- Đọc và chuẩn bị bài, tìm hiểu trước thông tin về miễn dịch ở người và động vật.
- Các đồ dùng học tập khác theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới. Huy động được những kiến thức kĩ năng kinh nghiệm của bản thân có liên quan đến bài học mới, kích thích mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp trực quan và kĩ thuật hỏi đáp, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xung quanh con người có rất nhiều tác nhân gây bệnh như virus, vi khuẩn, nấm,… nhưng xác suất mắc bệnh ở người lại nhỏ. Vì sao?
c. Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung kiến thức |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi cho vấn đề: Xung quanh con người có rất nhiều tác nhân gây bệnh như virus, vi khuẩn, nấm,… nhưng xác suất mắc bệnh ở người lại nhỏ. Vì sao? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, định hướng. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. Bước 4. Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới. |
- Các câu trả lời của HS: * Gợi ý: - Xung quanh con người có rất nhiều tác nhân gây bệnh như virus, vi khuẩn, nấm,… nhưng xác suất mắc bệnh ở người lại nhỏ vì: Cơ thể người có khả năng miễn dịch. Miễn dịch là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cơ thể khỏe mạnh, không mắc bệnh. |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái quát về nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật
a. Mục tiêu:
- Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây ra các bệnh ở động vật và người.
b. Nội dung:
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin SGK và sử dụng kiến thức thực tế, hoàn thành phiếu học tập số 1 để tìm hiểu về nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật.
c. Sản phẩm:
- Đáp án phiếu học tập số 1.
.............................................
.............................................
.............................................
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm các chương trình khác:
- Giáo án Sinh học 11 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Toán 11 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Ngữ văn 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Hóa 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Vật lí 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án PPT Vật lí 11 Cánh diều
- Giáo án PPT Toán 11 Cánh diều
- Giáo án PPT Ngữ văn 11 Cánh diều
- Giáo án Lịch sử 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Địa lí 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Chuyên đề học tập Địa lí 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án PPT Sinh học 11 Cánh diều
- Giáo án PPT Hóa 11 Cánh diều
- Giáo án Chuyên đề học tập Hóa 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án PPT Địa lí 11 Cánh diều
- Giáo án PPT Lịch sử 11 Cánh diều
- Giáo án PPT Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
- Giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Hóa 11 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án PPT Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Hóa 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Địa lí 11 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Chuyên đề học tập Địa lí 11 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án PPT Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Sinh học 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án PPT Kinh tế pháp luật 11 Chân trời sáng tạo