Giáo án Sinh học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2024): Tuần hoàn ở động vật
Với Giáo án Bài 10: Tuần hoàn ở động vật Sinh học lớp 11 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Sinh học 11 Bài 10.
Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Sinh học 11 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 50k cho 1 bài giảng bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Tổ: …………………………. |
Họ và tên giáo viên: ……………………………….. |
BÀI 10: TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Trình bày được khái quát, hệ vận chuyển trong cơ thể động vật và nêu được một số dạng hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau.
- Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, phân biệt được các dạng hệ tuần hoàn ở động vật, mô tả được cấu tạo và hoạt động của hệ mạch và quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch (huyết áp, vận tốc máu và sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào).
- Trình bày được cấu tạo, hoạt động của tim và sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim. Giải thích được khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim.
- Nêu được hoạt động tim mạch được điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch.
- Phân tích được tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khỏe của con người, đặc biệt là hệ tim mạch. Trình bày được vai trò của thể dục, thể thao đối với tuần hoàn.
- Kể tên được các bệnh thường gặp về hệ tuần hoàn. Trình bày được một số biện pháp phòng chống các bệnh tim mạch.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc sách, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. Lưu trữ thông tin chọn lọc bằng ghi chú tóm tắt, các từ khóa; lựa chọn được nguồn tài liệu học tập phù hợp khi tìm hiểu về tuần hoàn ở động vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ. Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng khi thảo luận về các dạng hệ tuần hoàn, cấu tạo và hoạt động của tim, cấu tạo và hoạt động của hệ mạch.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức về tuần hoàn để đưa ra các biện pháp phòng tránh các bệnh tuần hoàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ tuần hoàn.
2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến hệ tuần hoàn.
- Trách nhiệm: Chủ động, có ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công. Có thái độ và hành động phù hợp trong phòng chống lạm dụng rượu, bia.
- Trung thực: Có thái độ trung thực khi tìm hiểu thông tin, số liệu trong quá trình tìm hiểu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án.
- Các hình ảnh liên quan đến bài học: hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép, cấu tạo tim, hệ mạch,….
- Video về bệnh xơ vữa động mạch:
- Video về hệ tuần hoàn: https://youtu.be/hGySAxAmRJQ
- Mô hình về hệ tuần hoàn, tim, mạch máu của động vật… (nếu có).
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1 1. Phân biệt hệ tuần hoàn kín với hệ tuần hoàn hở:
2. Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép:
|
Phiếu học tập số 2 Phân biệt các loại mạch máu trong hệ mạch về cấu tạo và chức năng:
|
2. Học sinh
- Đọc và chuẩn bị bài, tìm hiểu trước thông tin về tuần hoàn ở động vật.
- Các đồ dùng học tập khác theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới. Huy động được những kiến thức kĩ năng kinh nghiệm của bản thân có liên quan đến bài học mới, kích thích mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp trực quan và kĩ thuật hỏi đáp, yêu cầu HS quan sát video và đặt vấn đề: Mạch máu bị hẹp hoặc tắc do xơ vữa có thể gây hậu quả gì đối với cơ thể?
c. Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung kiến thức |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát video về bệnh xơ vữa động mạch: - GV đạt vấn đề: Mạch máu bị hẹp hoặc tắc do xơ vữa có thể gây hậu quả gì đối với cơ thể? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, định hướng. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. Bước 4. Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Vì sao bệnh xảy ra ở hệ tuần hoàn lại gây ảnh hưởng đến các cơ quan, hệ cơ quan khác (ví dụ như não, tay chân…)? Phải làm gì để tim, mạch khỏe mạnh và hoạt động hiệu quả? Để trả lời các câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 10. Tuần hoàn ở động vật.” |
- Các câu trả lời của HS: * Gợi ý: - Mạch máu bị hẹp hoặc tắc do xơ vữa sẽ làm cản trở sự lưu thông máu, dẫn đến sự vận chuyển các chất và khí trong cơ thể bị ảnh hưởng, khiến người bệnh xuất hiện những cơn đau đột ngột ở các bộ phận khác nhau của cơ thể tùy vào vị trí mạch bị hẹp hoặc tắc. Mạch máu bị hẹp hoặc tắc do xơ nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não hoặc có thể phải cắt cụt chi nếu chi đó không nhận đủ máu đến nuôi dưỡng,… |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái quát về hệ tuần hoàn
a. Mục tiêu:
- Trình bày được khái quát, hệ vận chuyển trong cơ thể động vật và nêu được một số dạng hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau.
b. Nội dung:
- GV sử dụng kĩ thuật hỏi - đáp, yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời các câu hỏi để tìm hiểu khái quát về hệ tuần hoàn.
c. Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
.............................................
.............................................
.............................................
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm các chương trình khác:
- Giáo án Sinh học 11 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Toán 11 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Ngữ văn 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Hóa 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Vật lí 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án PPT Vật lí 11 Cánh diều
- Giáo án PPT Toán 11 Cánh diều
- Giáo án PPT Ngữ văn 11 Cánh diều
- Giáo án Lịch sử 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Địa lí 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Chuyên đề học tập Địa lí 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án PPT Sinh học 11 Cánh diều
- Giáo án PPT Hóa 11 Cánh diều
- Giáo án Chuyên đề học tập Hóa 11 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án PPT Địa lí 11 Cánh diều
- Giáo án PPT Lịch sử 11 Cánh diều
- Giáo án PPT Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
- Giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Hóa 11 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án PPT Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Hóa 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Địa lí 11 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Chuyên đề học tập Địa lí 11 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án PPT Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Sinh học 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án PPT Kinh tế pháp luật 11 Chân trời sáng tạo