Giáo án điện tử Toán lớp 4 (Kết nối tri thức) Bài 6: Luyện tập chung trang 21
Với Giáo án PPT Bài 6: Luyện tập chung trang 21 Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Toán lớp 4 Bài 6.
Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài giảng điện tử Toán lớp 4 Bài 6: Luyện tập chung trang 21
..............................................
..............................................
..............................................
Giáo án Toán lớp 4 Bài 6: Luyện tập chung trang 21
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Xác định được số chẵn, số lẻ, số bé nhất, số lớn nhất trong 4 số chẵn có năm chữ số; viết được 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn. (Năng lực tư duy và lập luận toán học)
- Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng chục, hàng chục nghìn. (Năng lực tư duy và lập luận toán học)
- Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000 (Năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học)
- Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc. (Năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học)
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai, ba chữ. (Năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học)
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân. (Năng lực giải quyết vấn đề).
2. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP |
|
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. - Củng cố các xác định số chẵn, số lẻ b. Cách thức tiến hành: |
|
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: + 2 HS một cặp, 1 bạn viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn còn lại đọc số, xác định xem số đó là số chẵn hay số lẻ? + Sau 2p, GV mời đại diện vài cặp thực hành trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS vào bài học: “Bài 6: Giải bài toán có ba bước tính – Tiết 1: Luyện tập". |
- HS tích cực tham gia trò chơi
- HS lắng nghe
|
2. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: - Xác định được số chẵn, số lẻ, số bé nhất, số lớn nhất trong 3 hoặc 4 số có năm chữ số - Viết được 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn - Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng chục, hàng chục nghìn - Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia - Tính được giá trị của biểu thức có phép cộng, nhân liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn b. Cách thức tiến hành: |
|
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Cho các số sau:
a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV yêu cầu HS tự làm cá nhân rồi đổi chéo vở với bạn để kiểm tra, chữa bài cho nhau - GV nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đặt tính rồi tính 63 758 – 5 364 37 429 + 49 235 8 107 9 43 652 : 7 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài - GV lưu ý HS cách đặt tính và tính - GV mời đại diện 4 HS, mỗi HS thực hiện 1 phép đặt tính rồi tính trên bảng lớp - GV nhận xét, chữa bài Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Hỏi bạn nào có nhiều tiền tiết kiệm nhất? |
- Kết quả: a) Các số chẵn là 63 794, 59 872 Các số lẻ là 65 237, 66 053 b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 59 872, 63 794, 65 237, 66 053 c) 59 870 d) 70 000
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV.
- Kết quả: - HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của GV |
..............................................
..............................................
..............................................
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm các chương trình khác:
- Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2024 - 2025 (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán lớp 4 Cánh diều
- Giáo án PPT Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều
- Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo