Giáo án điện tử Toán lớp 4 (Kết nối tri thức) Bài 26: Luyện tập chung trang 88

Với Giáo án PPT Bài 26: Luyện tập chung trang 88 Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Toán lớp 4 Bài 26.

1 321 06/02/2024
Mua tài liệu


Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung trang 88

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung | PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung | PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung | PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung | PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức

................................

................................

................................

Giáo án Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung trang 88

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Thực hiện được phép cộng, trừ các số có nhiều chữ số.

- Tính nhẩm được các phép tính có liên quan tới các số tròn triệu, tròn trăm nghìn,…

- Sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.

- Nhận biết và giải quyết được các bài toán dạng tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học: qua thực hành làm bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề: qua việc giải quyết các bài toán thực tế.

2. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Hình vẽ ở phần Khám phá.

- Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- Cách thức tiến hành:

- GV viết một bài toán lên bảng.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính.

a. 2 365 901 + 3 112 462

b. 33 049 718 – 5 890 521

- GV mời 2 HS lên bảng tính kết quả, cả lớp đặt tính rồi tính toán vào vở ghi.

- GV chữa bài và tuyên dương HS làm đúng.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc kiến thức về phép cộng, trừ với số có nhiều chữ số. Cô trò mình sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 26: Luyện tập chung – Tiết 1: Luyện tập

- HS giơ tay lên bảng thực hiện đặt tính.

- Kết quả:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Củng cố về cách tính nhẩm với các số tròn triệu, tròn nghìn; kĩ năng cộng, trừ với số có nhiều chữ số.

- Kết hợp được các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức.

- Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính nhẩm.

a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000

200 000 + 400 000 – 30 000

b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000)

1 000 000 + (90 000 – 70 000)

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính tính nhẩm với các số tròn triệu, tròn nghìn.

- GV có thể gọi HS lên bảng làm bài, các HS còn lại trình bày vào vở ghi, so sánh và nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Đ, S ?

Giáo án Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS còn lại so sánh và nhận xét bài làm trên bảng. HS lên bảng mỗi bạn làm hai câu sao cho mỗi bạn được làm một câu đúng, một câu sai. Đối với mỗi câu sai, GV yêu cầu HS thực hiện lại để được kết quả đúng.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số bằng cách tính giá trị của các biểu thức sau đây để biết được năm sinh của ông.

Giáo án Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

- GV yêu cầu HS tự trình bày ra vở ghi và xung phong tìm ra năm sinh của nhà toán học Lê Văn Thiêm.

- GV nhận xét, chữa các phép tính và chốt năm sinh cần tìm.

- GV giới thiệu về nhà toán học Lê Văn Thiêm.

https://www.youtube.com/watch?v=rnz52WDQfHc

(Từ phút 0:50 đến phút 5:40)

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Mai và em Mi tiết kiệm được 80 000 đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10 000 đồng. Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

- GV cho HS đọc đề, phân tích dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó làm bài cá nhân.

- GV yêu cầu HS nhắc phương pháp làm bài toán khi biết tổng và hiệu của hai số.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp so sánh và nhận xét bài làm.

- GV chữa bài.

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000

= 1 400 000

200 000 + 400 000 – 30 000

= 570 000

b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000)

= 20 404 000

1 000 000 + (90 000 – 70 000)

= 1 020 000

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

a) S

b) Đ

c) S

d) Đ

- HS suy nghĩ, tính toán và điền kết quả vào ô số để tìm ra năm sinh cần tìm.

- Kết quả:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

→ Năm sinh của nhà toán học Lê Văn Thiêm là: 1918.

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức.

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

Bài giải

Số tiền Mai tiết kiệm là:

(80 000 + 10 000) : 2 = 45 000 (đồng)

Số tiền Mi tiết kiệm là:

80 000 – 45 000 = 35 000 (đồng)

Đáp số: Mai 45 000 đồng, Mi 35 000 đồng.

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 321 06/02/2024
Mua tài liệu