Giáo án điện tử Mô hình Orbital | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều

Với Giáo án PPT Mô hình Orbital Hóa 10 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Mô hình Orbital.

1 436 08/03/2024
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Hóa 10 Cánh diều bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Mô hình Orbital | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Mô hình Orbital | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Mô hình Orbital | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Mô hình Orbital | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Mô hình Orbital | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

i liệu có 26 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Mô hình Orbital Hóa 10 Cánh diều.

Giáo án Hóa 10 Bài 4 (Cánh diều): Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

Học xong bài này, học sinh có thể:

- Trình bày và so sánh được mô hình nguyên tử theo Rutherford - Bohr và mô hình hiện đại.

- Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong một AO.

2) Năng lực

a) Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.

- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.

b) Năng lực chuyên biệt

- Năng lực nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

+ Trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford – Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
+ Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát mô hình sự chuyển động của electron trong nguyên tử, thành phần của nguyên tử.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được:

+ Hạn chế của mô hình của Rutherford – Bohr.

+ Sự chuyển động của electron trong nguyên tử H có thể tạo ra các orbital s và p trong điều kiện thích hợp.

+ Orbital nguyên tử không có giới hạn.

3) Phẩm chất

- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.

- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.

- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.

- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.

- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Sưu tầm hình ảnh, mô hình động có nội dung liên quan đến bài học.

- Học sinh: Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu:

- Huy động vốn kiến thức, kĩ năng đã học để nhớ lại các kiến thức về sự chuyển động của electron theo mô hình Rutherford – Bohr, từ đó xác định được nhiệm vụ cần giải quyết được đặt ra trong bài học.

- Tạo tâm lý hứng khởi trước khi vào bài mới.

b) Nội dung: Thông qua hoạt động cá nhân: Nhận biết mô hình hành tinh nguyên tử và mô hình hiện đại về nguyên tử. Từ đó học sinh xác định nhiệm vụ học tập.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu và nắm được những vấn đề liên quan đến bài học mới.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem trước và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 436 08/03/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: