Giáo án điện tử Liên kết ion | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều

Với Giáo án PPT Liên kết ion Hóa 10 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Liên kết ion.

1 348 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Hóa 10 Cánh diều bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Liên kết ion | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Liên kết ion | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Liên kết ion | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Liên kết ion | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Liên kết ion | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

i liệu có 28 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Liên kết ion Hóa 10 Cánh diều.

Giáo án Hóa 10 Bài 10 (Cánh diều): Liên kết ion (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

Học xong bài này, học sinh có thể:

- Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet).

- Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion).

- Lắp được mô hình tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).

2) Năng lực

a) Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.

- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.

b) Năng lực chuyên biệt

- Năng lực nhận thức hóa học:

+ Trình bày được khái niệm liên kết ion.

+ Mô tả được sự hình thành liên kết ion, vận dụng vào một số trường hợp cụ thể.

+ Nêu được khái niệm và đặc điểm của tinh thể ion.

+ Lắp ráp được mô hình tinh thể ion.

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua các kiến thức đã học kết hợp với thông tin trong SGK, học sinh tự lực thu nhận kiến thức về liên kết ion.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:

+ Vận dụng đặc điểm của liên kết ion giải thích được lí do vì sao các hợp chất ion thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường, các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.

+ Thực hành nuôi cấy được tinh thể muối ăn.

3) Phẩm chất

- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.

- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.

- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.

- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.

- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Sưu tầm hình ảnh, video mô phỏng nội dung có liên quan đến bài học; thiết kế phiếu học tập; dụng cụ lắp ráp mô hình NaCl.

- Học sinh: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.

b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm:

- Câu trả lời của học sinh:

Phát biểu đúng: (1) Nguyên tử Na nhường, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.

Cụ thể theo sơ đồ ta thấy:

+ Nguyên tử Na (Z = 11) nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Na+.

+ Nguyên tử Cl (Z = 17) nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang điện tích âm, kí hiệu là Cl-.

Các ion Na+ và Cl- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử NaCl.

- HS biết được những vấn đề liên quan đến bài học mới.

d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK:

Giáo án Hóa 10 Bài 10 (Cánh diều 2023): Liên kết ion (ảnh 1)

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khái niệm liên kết ion và sự hình thành liên kết ion (18 phút)

Mục tiêu: Học sinh nắm được sự hình thành anion, cation từ đó nêu được khái niệm về liên kết ion, sự hình thành liên kết ion.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Giao nhiệm vụ học tập: GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép chia lớp thành 4 nhóm thực hiện 3 nhiệm vụ sau:

Giáo án Hóa 10 Bài 10 (Cánh diều 2023): Liên kết ion (ảnh 1)

- Nhiệm vụ 1 (4 phút): Tìm hiểu theo nhóm chuyên gia

+ Nhóm 1, 3: nghiên cứu phiếu học tập nhóm A.

+ Nhóm 2, 4: nghiên cứu phiếu học tập nhóm B.

- Nhiệm vụ 2 (4 phút): Tạo nhóm mảnh ghép (nhóm mới), trao đổi với bạn về kiến thức mình đã tìm hiểu ở nhóm chuyên gia, tiếp nhận và ghi lại kiến thức của bạn.

- Nhiệm vụ 3 (5 phút): Cùng nhóm mảnh ghép tìm hiểu kiến thức mới.

Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập theo 4 nhóm.

Nhóm A

1.1. Nguyên tử F (Z = 9):

a) Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử F là 7.

b) Để đạt được lớp e ngoài cùng bền vững như Ne, nguyên tử F phải nhận 1 thêm electron.

c) Sau khi nhận 1 electron, nguyên tử F sẽ trở thành anion F-.

Cấu hình electron của ion: 1s22s22p6

1.2.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem trước và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 348 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: