Giáo án điện tử Định luật tuần hoàn | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều

Với Giáo án PPT Định luật tuần hoàn Hóa 10 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Định luật tuần hoàn.

1 305 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Hóa 10 Cánh diều bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Định luật tuần hoàn | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Định luật tuần hoàn | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Định luật tuần hoàn | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Định luật tuần hoàn | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Định luật tuần hoàn | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

i liệu có 19 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Định luật tuần hoàn Hóa 10 Cánh diều.

Giáo án Hóa 10 Bài 8 (Cánh diều): Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (1 tiết)

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

Học xong bài này, học sinh có thể:

- Phát biểu được định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

- Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Mối liên hệ giữa vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) với tính chất và ngược lại.

2) Năng lực

a) Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.

- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.

b) Năng lực chuyên biệt

- Năng lực nhận thức hóa học:

+ Phát biểu được định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

+ Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Mối liên hệ giữa vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) với tính chất và ngược lại.

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: lập được kế hoạch, thực hiện được kế hoạch giải quyết các vấn đề nêu ra trong phiếu học tập.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: giải thích được các hiện tượng hóa học xảy ra trong tự nhiên.

3) Phẩm chất

- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.

- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.

- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.

- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.

- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Phiếu học tập, giấy A0, bút dạ, nam châm.

- HS: Huy động các kiến thức đã học ở bài 6, 7.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.

b) Nội dung: HS làm việc cá nhân xác định nhiệm vụ của bài học: Dựa vào vị trí của nguyên tố có thể dự đoán được tính chất hoá học của nguyên tố.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho câu hỏi mở đầu:

Nhóm IA gồm các nguyên tố kim loại (trừ H) ⇒ Fr là kim loại.

Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng. Lại có Fr ở chu kì 7 nên là kim loại hoạt động hóa học rất mạnh.

d) Tổ chức thực hiện:

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem trước và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 305 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: