Giáo án điện tử Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều

Với Giáo án PPT Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị Hóa 10 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị.

1 302 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Hóa 10 Cánh diều bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị | Bài giảng PPT Hóa 10 Cánh diều (ảnh 1)

i liệu có 22 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị Hóa 10 Cánh diều.

Giáo án Hóa 10 Bài 3 (Cánh diều): Nguyên tố hóa học (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

Học xong bài này, học sinh có thể:

- Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử.

- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.

- Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.

2) Năng lực

a) Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.

- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải một số bài toán liên quan đến đồng vị.

b) Năng lực chuyên biệt

- Năng lực nhận thức hóa học:

+ Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử.

+ Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.

+ Tính được nguyên tử khối trung bình dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua hoạt động khai thác vốn kiến thức, kĩ năng đã học ở THCS và sử dụng các thông tin trong SGK, HS thu nhận được kiến thức về nguyên tố hoá học, đồng vị và nguyên tử khối.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Tính được nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học.

3) Phẩm chất

- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.

- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.

- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.

- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.

- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Sưu tầm hình ảnh, học liệu điện tử liên quan đến bài học, thiết kế phiếu học tập.

- Học sinh: Đọc tài liệu, chuẩn bị bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu:

- Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.

- Huy động vốn kiến thức, kĩ năng để nhớ lại các kiến thức về nguyên tố hoá học, từ đó HS xác định được nhiệm vụ cần giải quyết đặt ra trong bài học.

b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân: Nhớ lại các kiến thức đã học về nguyên tố hoá học.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem trước và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 302 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: