Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 3: Sustainable health - Friends Global

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: Sustainable health sách Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 11.

1 565 26/01/2024


Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 3: Sustainable health - Friends Global

Unit 3A. Vocabulary (trang 24)

1 (trang 24 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the label (Hoàn thiện nhãn)

SBT Tiếng Anh 11 trang 24 Unit 3A Vocabulary | Tiếng Anh 11 Friends Global

Đáp án: 1-head, 2 forehead, 3 lip, 4 chin, 5 jaw, 6 cheek, 7 eyebrow, 8 eye, 9 cheek, 10 wrist, 11 right hand, 12 stomach, 13 hip, 14 thigh, 15 knee, 16 arm, 17 elbow, 18 finger, 19 bottom, 20 leg, 22 calf, 23 ankle, 24 heel.

Giải thích: Dịch nghĩa

Hướng dẫn dịch: 1 đầu, 2 trán, 3 môi, 4 cằm, 5 hàm, 6 má, 7 lông mày, 8 mắt, 9 má, 10 cổ tay, 11 tay phải, 12 bụng, 13 hông, 14 đùi, 15 đầu gối, 16 cánh tay, 17 khuỷu tay, 18 ngón tay, 19 mông, 20 chân, 22 bắp chân, 23 mắt cá chân, 24 gót chân.

2 (trang 24 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the accidents and injuries with the verbs below. (Hoàn thành các tai nạn và thương tích với các động từ dưới đây)

bang break bruise have have sprain twist

1. ____ your ankle

4. ____ yourself

7. ____ yourself

2. ____ your wrist

5. ____a bad nosebleed

8. ____ your head

3. ____ a bone

6. ____ a black eye

9. ____yourself

Đáp án:

1. sprain

2. break

3. break

4. bruise

5. have

6. have

7. twist

8. bang

9. cut

Giải thích: Dịch nghĩa

Hướng dẫn dịch:

1. sprain your ankle (bong gân mắt cá chân)

2. break your wrist (gãy cổ tay)

3. break a bone (gãy xương)

4. bruise yourself (bầm tím chỗ nào đó)

5. have a bad nosebleed (chảy máu cam nhiều)

6. have a black eye (bị thâm mắt)

7. twist yourself (vặn người)

8. bang your head (đập đầu vào cái gì đó)

9. cut yourself (cắt vào chỗ nào đó)

3 (trang 24 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the words below with the definitions. (Nối các từ dưới đây với các định nghĩa)

blood

muscle

brain

ribs

heart

skull

intestine

spine

kidneys

stomach

lungs

throat

1. You use it to think.

2. It allows you to move a part of your body.

3. It's made of bone and it runs down your back.

4. The red liquid in your body.

5. It's a bone that surrounds your brain

6. The part of the neck where food and air go.

7. It's in your chest and it pumps blood around your body.

8. When you eat, the food goes down your throat to this place.

9. They're in your chest. You use them to breathe.

10. They are bones that go round your chest and protect your heart and lungs.

11. The long tube below your stomach that digests food and gets rid of waste.

12. They clean your blood.

Đáp án: 1-brain, 2-muscle, 3-spine, 4-blood, 5-skull, 6-throat, 7-hear, 8-stomach, 9-lungs, 10-ribs, 11-intestine, 12-kidneys

Giải thích: Dịch nghĩa

Hướng dẫn dịch:

1. You use it to think.(Bạn dùng nó để suy nghĩ) -> brain(bộ não)

2. It allows you to move a part of your body.(Nó cho phép bạn di chuyển một phần cơ thể.) -> muscle(cơ bắp)

3. It's made of bone and it runs down your back.(Nó được làm bằng xương và chạy dọc lưng bạn) -> spine(xương sống)

4. The red liquid in your body. (Chất lỏng màu đỏ trong cơ thể bạn.) -> blood(máu)

5. It's a bone that surrounds your brain.(Đó là xương bao quanh não của bạn.) -> skull(sọ)

6. The part of the neck where food and air go.(Phần cổ nơi thức ăn và không khí đi qua.) -> throat(cổ họng)

7. It's in your chest and it pumps blood around your body.(Nó ở trong ngực bạn và nó bơm máu đi khắp cơ thể bạn.) -> heart(trái tim)

8. When you eat, the food goes down your throat to this place.(Khi bạn ăn, thức ăn sẽ trôi xuống cổ họng bạn tới nơi này.) -> stomach(dạ dày)

9. They're in your chest. You use them to breathe.(Chúng ở trong ngực bạn. Bạn sử dụng chúng để thở.) -> lungs(phổi)

10. They are bones that go round your chest and protect your heart and lungs.(Chúng là xương bao quanh ngực và bảo vệ tim và phổi của bạn.) -> ribs(xương sườn)

11. The long tube below your stomach that digests food and gets rid of waste.(Ống dài bên dưới dạ dày giúp tiêu hóa thức ăn và loại bỏ chất thải.) -> intestine(ruột)

12. They clean your blood.(Chúng làm sạch máu của bạn) -> kidneys(thận)

4 (trang 24 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to three dialogues. What problem does each person have? (Nghe ba đoạn hội thoại. Mỗi người có vấn đề gì?)

The patient has:

1. ________.

2. ________.

3. ________.

Đáp án:

1. ankle; yesterday evening; bandage

2. head; this morning, about two hours ago; painkillers

3. thumb; last night; X-ray

Giải thích: Dịch nghĩa

Hướng dẫn dịch:

1. Doctor: Good morning. What can I do for you? (Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

Patient: My ankle really hurts. I think I’ve twisted it. (Mắt cá chân của tôi thực sự đau. Tôi nghĩ đã bị trẹo.)

D Let me have a look. When did you do it? (Để tôi kiểm tra. Bạn bị khi nào?)

P Yesterday evening, while I was playing football.(Tối quá, lúc tôi đang chơi bóng đá)

D Yes, it’s a bit swollen. You’ve sprained it. I’ll give you a bandage for it.(Đúng rồi, nó bị sưng lên một chút. Bị bong gân rồi, tôi sẽ băng lại cho bạn.)

2. D Good afternoon. How can I help you?(Chào buổi chiều. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

P I’ve had an accident. I’ve banged my head.(Tôi bị tai nạn. Đầu tôi rất đau.)

D How did it happen?(Tai nạn xảy ra như nào?)

P I tripped over the cat and hit my head on the corner of a table.(Tôi vấpphải con mèo và đập đầu vô cạnh bàn.)

D When did it happen?(Nó xảy ra khi nào?)

P This morning. About two hours ago.(Sáng nay. Khoảnh 2 tiếng trước.)

D May I take a look?(Tôi có thể kiểm tra không?)

P Yes, sure.(Đương nhiên rồi.)

D Is it painful?(Có đau không?)

P Ow! Yes!(A có.)

D Sorry. I’ll give you some painkillers.(Xin lỗi. Tôi sẽ kê cho bạn ít thuốc giảm đau.)

3. D Hello, how can I help you? (Xin chào, tôi có thể giúp gì?)

P I’ve hurt my thumb. I trapped it in the car door last night.(Tôi bị đau ngón tay cái. Tôi bị kẹp vào cửa hôm qua.)

D Can you show me? … You’ve certainly bruised it. And you’ll probably lose your nail.(Cho tôi xem nào. Chắc chắn bạn bị bầm rồi. Và có thể bạn sẽ mất móng tay.)

P It’s really painful. Do you think I’ve broken it?(Nó rất đau. Bác sĩ có nghĩ tôi đã bị gãy ngón tay không?)

D It might be broken. I think I’ll send you to hospital for an X-ray.(Nó có lẽ bị gãy. Tôi nghĩ bạn nên tới bệnh viện để chụp X quang.)

Unit 3B. Grammar (trang 25)

1 (trang 25 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Look at the table. Then write sentences using the prompts. (Nhìn vào cái bàn. Sau đó viết câu sử dụng gợi ý)

100%: will, definitely

90%: will, probably

70%: could /may / might

40%: may not, might not

10%: probably won’t

0%: definitely won’t

1. it / rain / tomorrow (70%) => it might rain tomorrow.

2. I/ go to bed late tonight (0%)

3. Tom / pass all his exams (100%)

4. Lisa / go to the doctor's tomorrow (70%)

5. I/ get the answer right (40%)

6. Fred / see his girlfriend this weekend (90%)

7. Jade / play computer games this evening (10%)

Đáp án:

1. It might rain tomorrow.

2. I definitely won't go to bed late tonight.

3. Tom will pass all his exams.

4. Lisa could go to the doctor's tomorrow.

5. I may not get the answer right.

6. Fred probably see his girlfriend this weekend.

7. Jade probably won't play computer games this evening.

Giải thích:

2. 0%: definitely won’t + V

3. 100%: will + V

4. 70%: could + V

5. 40%: may not + V

6. 90%: will probably + V

7. 10%: probably won’t + V

Hướng dẫn dịch:

1. It might rain tomorrow.(Có thể trời sẽ mưa ngày mai.)

2. I definitely won't go to bed late tonight.(Tôi chắc chắn sẽ không đi ngủ muộn tối nay.)

3. Tom will definitely pass all his exams.(Tom chắc chắn sẽ đỗ tất cả các kỳ thi của anh ấy.)

4. Lisa could go to the doctor's tomorrow.(Lisa có thể sẽ đi khám bác sĩ ngày mai.)

5. I may not get the answer right.(Tôi có thể sẽ không trả lời đúng.)

6. Fred probably see his girlfriend this weekend.(Fred có lẽ sẽ gặp bạn gái của anh ấy vào cuối tuần này.)

7. Jade probably won't play computer games this evening.(Jade có lẽ sẽ không chơi trò chơi máy tính vào tối nay.)

2 (trang 25 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Rewrite the sentence so that it has a similar meaning using the word in brackets. (Viết lại câu sao cho nghĩa tương tự, sử dụng từ trong ngoặc)

1. I doubt scientists will find a cure for cancer in the near future. (probably)

2. I'm certain that doctors won't find a cure for the common cold. (definitely)

3. It's possible that millions of people will get ill from the flu virus this winter. (may)

4. I'm sure bio-printing of organs will become a reality. (definitely)

5. I'm fairly sure people will be healthier in the future. (probably)

6. It's possible that antibiotics won't be effective in the future. (might)

Đáp án:

1. Scientists probably won't find a cure for cancer in the near future.

2. Doctors definitely won't find a cure for the common cold.

3. Millions of people may get ill from the flu virus this winter.

4. Bio-printing of organs will definitely become a reality.

5. People will probably be healthier in the future.

6. Antibiotics might not be effective in the future.

Giải thích: Dịch nghĩa + Cấu trúc

1. Doubt: nghi ngờ -> probably not: có lẽ không

2. be certain …won’t: chắc chắn không làm được gì đó -> definitely not: chắc chắn không

3. possible = may: có lẽ, có thể

4. sure = definitely: chắc chắn

5. fairly sure: khá chắc -> probably: có lẽ

6. possible….won’t = might not: có thể không

Hướng dẫn dịch:

1. Scientists probably won't find a cure for cancer in the near future.(Có lẽ các nhà khoa học sẽ không tìm ra phương thuốc chữa ung thư trong tương lai gần.)

2. Doctors definitely won't find a cure for the common cold.(Bác sĩ chắc chắn sẽ không tìm ra phương thuốc chữa cảm lạnh thông thường.)

3. Millions of people may get ill from the flu virus this winter.(Hàng triệu người có thể sẽ bị ốm vì virus cúm vào mùa đông này.)

4. Bio-printing of organs will definitely become a reality.(In ấn sinh học các cơ quan sẽ chắc chắn trở thành hiện thực.)

5. People will probably be healthier in the future.(Người ta có lẽ sẽ khỏe mạnh hơn trong tương lai.)

6. Antibiotics might not be effective in the future.(Kháng sinh có thể sẽ không hiệu quả trong tương lai.)

3 (trang 25 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Match 1-6 with a-f to make predictions.

1. If you touch that hot saucepan,

2. If you take painkillers,

3. If you twist your ankle,

4. If you break your arm,

5. If you aren't careful with that knife,

6. If you have a bad nosebleed,

a. you won't be able to walk.

b. you'll have to go to hospital.

c. you might cut yourself.

d. you'll burn yourself.

e. you could lose a lot of blood.

f. your headache will disappear.

Đáp án:

1. d. you'll burn yourself.

2. f. your headache will disappear.

3. a. you won't be able to walk.

4. b. you'll have to go to hospital.

5. c. you might cut yourself.

6. e. you could lose a lot of blood.

Giải thích:

1. Dịch nghĩa

2. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S + V, S + will V: nếu …thì

Hướng dẫn dịch:

1. d. you'll burn yourself.(Nếu bạn chạm vào cái chảo nóng, bạn sẽ bị bỏng.)

2. f. your headache will disappear.(Nếu bạn uống thuốc giảm đau, đau đầu của bạn sẽ biến mất.)

3. a. you won't be able to walk.(Nếu bạn bong gân mắt cá chân, bạn sẽ không thể đi được.)

4. b. you'll have to go to hospital.(Nếu bạn gãy cánh tay, bạn sẽ phải đi bệnh viện.)

5. c. you might cut yourself.(Nếu bạn không cẩn thận với con dao đó, bạn có thể sẽ cắt vào chỗ nào đó.)

6. e. you could lose a lot of blood.(Nếu bạn chảy máu cam nhiều, bạn có thể sẽ mất nhiều máu.)

4 (trang 25 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the first conditional sentences with the verbs below. Use the present simple form and will / won't + base form. (Hoàn thành các câu điều kiện đầu tiên với các động từ dưới đây. Sử dụng dạng hiện tại đơn và will / won't + dạng cơ sở)

be be not be able to cut down die out find

get get rid of live protect rise not use

1. If scientists ___________ cures for most diseases, people ____ much longer.

2. If the climate _______ warmer, sea levels________

3. Many endangered species ____ if we don’t _____ them

4. We _____ stop climate change if we ____ less fossil fuels.

5. If we _____ the rainforests, there ____ more carbon dioxide in the atmosphere.

6. If we ____ nuclear weapons, I think ____ the world ____ a much safer place.

Đáp án:

1. find/will live

2. gets/will rise

3. will die out/protect

4. will not be able to/use

5. cut down/will be

6. get rid of/the world will be

Giải thích:

1. Dịch nghĩa

2. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S + V, S + will V: nếu …thì

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu các nhà khoa học tìm ra phương thuốc chữa bệnh cho hầu hết các bệnh, người ta sẽ sống lâu hơn nhiều.

2. Nếu khí hậu trở nên ấm hơn, mực nước biển sẽ tăng lên.

3. Nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng sẽ biến mất nếu chúng ta không bảo vệ chúng.

4. Chúng ta sẽ không thể ngăn chặn biến đổi khí hậu nếu chúng ta sử dụng ít nhiên liệu hóa thạch hơn.

5. Nếu chúng ta chặt phá rừng mưa nhiệt đới, sẽ có nhiều khí carbon dioxide hơn trong khí quyển.

6. Nếu chúng ta loại bỏ vũ khí hạt nhân, tôi nghĩ thế giới sẽ trở nên an toàn hơn nhiều.

Unit 3C. Listening (trang 26)

1 (trang 26 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Listening Strategy. Then listen and circle the number or measurement you hear. (Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe và khoanh tròn số hoặc số đo mà bạn nghe được)

1. a. 115,000

2. a. 3,700,000

3. a. 2.07

4. a. 3.(1/10)

5. a. 35%

6. а. 22-25

7. а. 25°C

8. a. 1930

b. 100,050

b. 37,000,000

b 0.27

b. 1/10

b. 30.5%

b. 2-25

b. -5°C

b. 1913

с. 150,000

с. 3,000,700

с. 2.70

c. 3/10

с. 13%

c. 20-25

c. -25°C

c. 913

Đáp án:

1. a. 115,000

2. b. 37,000,000

3. c. 2.70

4. a. 3.(1/10)

5. b. 30.5%

6. c. 20-25

7. a. 25°C

8. b. 1913

Giải thích:

1. "a hundred and fifteen thousand dollars"

2. "thirty-seven million people"

3. "two point seven zero"

4. "three and one tenth"

5. "thirty point five percent"

6. "between twenty and twenty-five"

7. "twenty-five degrees Celsius"

8. "nineteen thirteen"

Hướng dẫn dịch:

1. "một trăm mười lăm nghìn đô la"

2. "ba mươi bảy triệu người"

3. "hai phẩy bảy không"

4. “ba và một phần mười”

5. "ba mươi lăm phần trăm"

6. "từ hai mươi đến hai mươi lăm"

7. "25 độ C"

8. "1913"

2 (trang 26 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read aloud all the numbers and measurements in exercise 1. (Đọc to tất cả các số và số đo ở bài tập 1)

Đáp án:

Học sinh tự thực hành

Giải thích:

Học sinh tự thực hành

Hướng dẫn dịch:

Học sinh tự thực hành

3 (trang 26 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen and complete the facts with the numbers and 4 measurements you hear. (Hãy nghe và hoàn thành sự việc với những con số và 4 phép đo mà bạn nghe được)

1. Your body makes _______ new blood cells every second.

2. There are nearly ________ kilometres of blood vessels in an average adult body.

3. Only _________ of the cells in our body are human; the other are bacteria.

4. Your brain is only _________ of your body's weight, but it uses _____ of the oxygen.

5. Your temperature is usually about ______ lower in the morning than in the evening.

6. Blondes have about _____ more hairs on their head than people with black hair.

7. Adult humans have _____ bones, but newborn babies have a lot more.

8. The smallest muscle in the body is inside the ear; it is only ____ millimetres long.

9. Men usually stop growing when they are ____ years old, women when they are

Đáp án:

1. Your body makes 2.5 million new blood cells every second.

2. There are nearly 100,000 kilometres of blood vessels in an average adult body.

3. Only 10% of the cells in our body are human; the other 90% are bacteria.

4. Your brain is only 2% of your body's weight, but it uses 20% of the oxygen.

5. Your temperature is usually about0.5°Clower in the morning than in the evening.

6. Blondes have about 140,000 more hairs on their head than people with black hair.

7. Adult humans have 206 bones, but newborn babies have a lot more.

8. The smallest muscle in the body is inside the ear; it is only 1.27 millimetres long.

9. Men usually stop growing when they are 18 years old, women when they are 16.

Giải thích:

Những thông tin trên dựa trên những thông tin khoa học

Hướng dẫn dịch:

1. Cơ thể bạn tạo ra 2,5 triệu tế bào máu mới mỗi giây.

2. Trung bình một cơ thể người trưởng thành có gần 100.000 km mạch máu.

3. Chỉ 10% tế bào trong cơ thể chúng ta là của con người; 90% còn lại là vi khuẩn.

4. Bộ não của bạn chỉ nặng bằng 2% trọng lượng cơ thể nhưng sử dụng 20% lượng oxy.

5. Nhiệt độ của bạn thường cao hơn khoảng 0,5°C vào buổi sáng so với buổi tối.

6. Những người tóc vàng có nhiều hơn khoảng 140.000 sợi tóc so với những người có mái tóc đen.

7. Người trưởng thành có 206 chiếc xương, nhưng trẻ sơ sinh có nhiều hơn thế.

8. Cơ nhỏ nhất trong cơ thể nằm ở bên trong tai; nó chỉ dài 1,27 mm.

9. Đàn ông thường ngừng phát triển khi 18 tuổi, phụ nữ khi 16 tuổi.

4 (trang 26 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the three short texts below about a Swedish woman called Anna Bägenholm, who had an accident. Then listen to an interview about her and decide which is the best summary of the accident. Underline the incorrect parts of the other options. (Đọc ba đoạn văn ngắn dưới đây về một người phụ nữ Thụy Điển tên là Anna Bägenholm, người bị tai nạn. Sau đó hãy nghe một cuộc phỏng vấn về cô ấy và quyết định đâu là bản tóm tắt hay nhất về vụ tai nạn. Gạch chân những phần sai trong các lựa chọn khác.)

a. Anna had an accident while skiing. Nobody found her for several hours and when they did, they believed she was dead. But when she arrived at the hospital, she came back to life.

b. Anna tried to rescue a colleague who had an accident in the mountains, but fell into some freezing water. She only survived because a helicopter took her to hospital.

c. Anna had an accident while skiing. She became so cold that her breathing and heartbeat stopped for hours, but she made a full recovery.

Đáp án: C

Giải thích:

Anna gặp tai nạn khi trượt tuyết. Cô ấy trở nên lạnh đến mức hơi thở và nhịp tim ngừng đập trong nhiều giờ, nhưng cô ấy đã bình phục hoàn toàn.

Hướng dẫn dịch:

Học sinh tự thực hành

Unit 3D. Grammar (trang 27)

1 (trang 27 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Make predictions about your future. Use the future continuous, affirmative or negative form of the verbs in brackets. (Đưa ra dự đoán về tương lai của bạn. Sử dụng dạng tương lai tiếp diễn, khẳng định hoặc phủ định của động từ trong ngoặc)

When I'm thirty years old,

1. I'll be living (live) in New York.

2. I ________(work) for a large company.

3. I _________(earn) a lot of money.

4. I ________(spend) a lot of time doing hobbies.

5. I ________(drive) an expensive car.

6. I ________(live) with friends.

7. I ________(travel) a lot for work and pleasure.

8. I ________(see) the same people I see now.

Đáp án:

1. I'll be living in New York.

2. I will be working for a large company.

3. I won't be earning a lot of money.

4. I will be spending a lot of time doing hobbies.

5. I won't be driving an expensive car.

6. I will be living with friends.

7. I will be travelling a lot for work and pleasure.

8. I won't be seeing the same people I see now.

Giải thích:

Cấu trúc khẳng định: will/’ll + Ving: sẽ làm gì trong tương lai

Cấu trúc phủ định: will not/won’t + Ving: không làm gì trong tương lai

Hướng dẫn dịch:

1. I'll be living in New York.(Tôi sẽ sống ở New York.)

2. I will be working for a large company.(Tôi sẽ làm việc cho một công ty lớn.)

3. I won't be earning a lot of money.(Tôi sẽ không kiếm được nhiều tiền.)

4. I will be spending a lot of time doing hobbies.(Tôi sẽ dành nhiều thời gian làm những sở thích của mình.)

5. I won't be driving an expensive car.(Tôi sẽ không lái một chiếc xe đắt tiền.)

6. I will be living with friends.(Tôi sẽ sống cùng bạn bè.)

7. I will be travelling a lot for work and pleasure.(Tôi sẽ đi du lịch nhiều vì công việc và thú vui.)

8. I won't be seeing the same people I see now.(Tôi sẽ không gặp lại những người mà tôi đang gặp bây giờ.)

2 (trang 27 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Look at the timeline for a new medical school. Write sentences using the affirmative or negative form of the future perfect and the prompts below. (Nhìn vào dòng thời gian cho một trường y mới. Viết câu sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của thì tương lai hoàn thành và những gợi ý bên dưới)

SBT Tiếng Anh 11 trang 27 Unit 3D Grammar | Tiếng Anh 11 Friends Global

1. by 2038 / architects / complete / the plans

=> By 2038, the architects won't have completed the plans.

2. by 2039 / architects / complete / the plans

3. by 2039 / building work / begin

4. by 2043 / building work / finish

5. by 2045 / the first students / arrive

6. by 2047 / the first students / graduate

7. by 2049 / the first students / graduate

Đáp án:

1. By 2038, the architects won't have completed the plans. (Phủ định)

2. By 2039, the architects will have completed the plans. (Khẳng định)

3. By 2039, the building work won't have begun. (Phủ định)

4. By 2043, the building work will have finished. (Khẳng định)

5. By 2045, the first students will have arrived. (Khẳng định)

6. By 2047, the first students won't have graduated. (Phủ định)

7. By 2049, the first students will have graduated. (Khẳng định)

Giải thích:

1. Cấu trúc tương lai hoàn thành: will + have + Vp2

2. Cấu trúc tương lai hoàn thành: will not/won’t + have + Vp2

Hướng dẫn dịch:

1. Đến năm 2038, các kiến trúc sư vẫn chưa hoàn thành đồ án.

2. Đến năm 2039, các kiến trúc sư sẽ hoàn thành đồ án.

3. Đến năm 2039, công việc xây dựng sẽ chưa bắt đầu.

4. Đến năm 2043, công trình xây dựng sẽ hoàn thành.

5. Đến năm 2045, những học sinh đầu tiên sẽ đến.

6. Đến năm 2047, những sinh viên đầu tiên sẽ chưa tốt nghiệp.

7. Đến năm 2049, những sinh viên đầu tiên sẽ tốt nghiệp.

3 (trang 27 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the text with the future continuous or future perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn với dạng tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành của động từ trong ngoặc)

According to researcher Cadell Last from the Global Brain Institute, a completely new type of human (1) ____ (evolve) by 2050. We (2) ____ (live) much longer on average- perhaps to the age of 120. And we (3) ____ (enjoy) our old age much more because even when we are 90 or 100, we (4) _____ (lead) active lives. Mr Last believes that, by the middle of this century, scientists (5) _____ (invent) robots that can do most tasks, so humans (6)____ (not do) boring housework or repetitive jobs.

Instead, they (7) ____ (spend) more time living in virtual reality. But not everybody agrees with Mr Last's vision. Some scientists think that even by the end of the century, humans (8)____(not change) very much.

Đáp án:

1. will have evolved

2. will be living

3. will be enjoying

4. will still be leading

5. will have invented

6. will not be doing

7. will be spending

8. will not have changed

Giải thích:

Cấu trúc tương lai hoàn thành: will(not) + have + Vp2

Cấu trúc tương lai tiếp diễn: will(not) + Ving

Hướng dẫn dịch:

Theo nhà nghiên cứu Cadell Cuối cùng từ Viện Não bộ Toàn cầu, một loại người hoàn toàn mới (1) sẽ tiến hóa vào năm 2050. Chúng ta (2) sẽ sống lâu hơn trung bình - có thể đến tuổi 120. Và chúng ta (3) sẽ tận hưởng tuổi già của mình nhiều hơn vì ngay cả khi chúng ta 90 hoặc 100 tuổi, chúng ta (4) vẫn sẽ dẫn đầu cuộc sống. Ông Last tin rằng, vào giữa thế kỷ này, các nhà khoa học (5) sẽ phát minh ra các loại robot có thể làm hầu hết các nhiệm vụ, vì vậy con người (6) sẽ không làm những công việc nhà nhàm chán hoặc công việc lặp đi lặp lại. Thay vào đó, họ (7) sẽ chi tiêu nhiều thời gian sống trong thực tế ảo. Nhưng không phải ai cũng đồng ý với tầm nhìn của ông Cuối cùng. Một số nhà khoa học nghĩ rằng ngay cả vào cuối thế kỷ, con người (8) sẽ không thay đổi nhiều lắm.

Unit 3E. Word Skills (trang28)

1 (trang 28 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with adverbs formed from the nouns in brackets. (Hoàn thành câu với trạng từ được tạo thành từ danh từ trong ngoặc)

1. Angrily (anger) he threw his bag onto the floor.

2. 'It's broken,' she said _________ (sadness).

3. ________(happiness), everyone passed the exam.

4. We looked __________ (anxiety) at the screen.

5. He looked __________ (surprise) calm as the exam began.

6. When she'd finished the painting, she _______ (pride) showed it to her friends.

7. I left my bag in the café ________ (hope), it's still there!

8. The police officer looked _________ (suspicion) at the men on the street corner.

9. We stood outside the restaurant and stared _________ (hunger) at the menu in the window.

Đáp án:

1. Angrily he threw his bag onto the floor.

2. 'It's broken,' she said sadly.

3. Happily, everyone passed the exam.

4. We looked anxiously at the screen.

5. He looked surprisingly calm as the exam began.

6. When she'd finished the painting, she proudly showed it to her friends.

7. I left my bag in the café hopefully, it's still there!

8. The police officer looked suspiciously at the men on the street corner.

9. We stood outside the restaurant and stared hungrily at the menu in the window.

Giải thích:

2. Tính từ + ly -> trạng từ bổ nghĩa cho động từ: saidly

3. Tính từ + ly -> trạng từ bổ nghĩa cho câu: happily

4. Tính từ + ly -> trạng từ bổ nghĩa cho động từ looked: anxious

5. Tính từ + ly -> trạng từ bổ nghĩa cho động từ looked: surprisingly

6. Tính từ + ly -> trạng từ bổ nghĩa cho động từ showed: proudly

7. Tính từ + ly -> trạng từ bổ nghĩa cho câu: hopefully

8. Tính từ + ly -> trạng từ bổ nghĩa cho động từ looked: suspiciously

9. Tính từ + ly -> trạng từ bổ nghĩa cho động từ stared: hungrily

Hướng dẫn dịch:

1. Angrily he threw his bag onto the floor.(Tức giận, anh ta ném cái túi của mình xuống sàn.)

2. 'It's broken,' she said sadly.('Nó bị hỏng rồi,' cô ấy nói buồn bã.)

3. Happily, everyone passed the exam.(Vui vẻ, mọi người đều vượt qua kỳ thi.)

4. We looked anxiously at the screen.(Chúng tôi nhìn màn hình lo lắng.)

5. He looked surprisingly calm as the exam began.(Anh ấy trông bình tĩnh một cách bất ngờ khi kỳ thi bắt đầu.)

6. When she'd finished the painting, she proudly showed it to her friends.(Khi cô ấy hoàn thành bức tranh, cô ấy tự hào cho bạn bè của mình xem.)

7. I left my bag in the café, hopefully, it's still there!(Tôi để cái túi của mình ở quán cà phê, hy vọng, nó vẫn còn ở đó!)

8. The police officer looked suspiciously at the men on the street corner.(Cảnh sát nhìn những người đàn ông ở góc đường với vẻ nghi ngờ.)

9. We stood outside the restaurant and stared hungrily at the menu in the window.(Chúng tôi đứng bên ngoài nhà hàng và nhìn chằm chằm vào thực đơn trong cửa sổ với vẻ đói khát.)

2 (trang 28 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with adjectives formed from the words in brackets. (Hoàn thành câu với tính từ được tạo thành từ các từ trong ngoặc)

1. The leg injury was really _______ (pain) - in fact, I was ___ (surprise) it wasn't broken.

2. The shop assistant was very ____ (help) and gave me a refund.

3. I'm ______ (annoy) with my sister because she broke my sunglasses. She's so

_____ (care)!

4. This TV has got really _______ (power) speakers, so action films are very loud and ______ (excite).

5. I enjoyed the play, but some parts of it were _______ (bore).

6. I'll never get these trainers clean. It's ________ (hope)! They're ____ (disgust)!

Đáp án:

1. painful/surprised

2. helpful

3. annoyed/careless

4. powerful/exciting

5. boring

6. hopeless/disgusting

Giải thích:

1. Danh từ/động từ + ful -> tính từ: painful; động từ +ed -> tính từ miêu tả người: surprised

2. Danh từ/động từ + ful -> tính từ: helpful

3. Động từ +ed -> tính từ dùng cho người: annoyed; danh từ/động từ + less -> tính từ: careless

4. Danh từ/động từ + ful -> tính từ: powerful; động từ + ing -> tính từ miêu tả vật: exciting

5. động từ + ing -> tính từ miêu tả vật: boring

6. Danh từ/động từ + less -> tính từ: hopeless; động từ + ing -> tính từ miêu tả vật: disgusting

Hướng dẫn dịch:

1. Vết thương ở chân thực sự rất đau - thực ra, tôi ngạc nhiên là nó không bị gãy.

2. Nhân viên cửa hàng rất hữu ích và đã hoàn lại tiền cho tôi.

3. Tôi bực mình với chị gái của tôi vì cô ấy làm vỡ kính râm của tôi. Cô ấy thật bất cẩn!

4. Chiếc TV này có loa rất mạnh, nên phim hành động rất ồn và hấp dẫn.

5. I enjoyed the play, but some parts of it were boring(bore). (Tôi thích vở kịch, nhưng một số phần của nó thì nhàm chán.)

6. Tôi sẽ không bao giờ làm sạch được đôi giày thể thao này. Thật vô vọng! Chúng thật kinh tởm!

3 (trang 28 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the article with nouns, adjectives and adverbs formed from the words in brackets. Add prefixes and suffixes if necessary. (Hoàn thành bài viết với danh từ, tính từ và trạng từ được tạo thành từ những từ trong ngoặc. Thêm tiền tố và hậu tố nếu cần thiết)

Everybody knows that smiling is a sign of (1) ____ (happy) and that we frown when we are feeling (2) ____ (happy). Our feelings affect our face. But scientists now believe that our face can also affect our feelings. In other words, smiling can actually help to create a feeling of (3) ____ (content). And one of the best ways to prevent (4) ____ (anxious) is to control your facial expression. In one study, volunteers looked at very unpleasant pictures. Some of the volunteers held a pen in their mouths so their faces could not move easily, Those volunteers did not feel as (5) ______ (disgust) by the pictures as the others. Researchers also looked at women who were unable to frown because of botox injections (6) ____(surprise), these women were less likely to suffer from (7) _____ (depressed), even though they did not feel particularly (8) ____ (happiness) about the change in their appearance.

Đáp án:

1. happiness

2. unhappy

3. contentment

4. anxiety

5. disgusted

6. surprisingly

7. depression

8. happy

Giải thích:

1. a sign of + danh từ

2. be feeling + tính từ

3. a feeling of + danh từ

4. prevent + danh từ

5. feel as + tính từ

6. because of + cụm danh từ

7. suffer from + danh từ

8. feel + tính từ

Hướng dẫn dịch:

Mọi người đều biết rằng mỉm cười là dấu hiệu của (1) hạnh phúc và chúng ta cau mày khi cảm thấy (2) không vui. Cảm xúc của chúng ta ảnh hưởng đến khuôn mặt của chúng ta. Nhưng các nhà khoa học hiện nay tin rằng khuôn mặt cũng có thể ảnh hưởng đến cảm xúc của chúng ta. Nói cách khác, mỉm cười có thể thực sự giúp tạo ra cảm giác (3) hài lòng. Và một trong những cách tốt nhất để ngăn chặn (4) sự lo lắng là kiểm soát nét mặt của bạn. Trong một nghiên cứu, các tình nguyện viên đã xem những bức ảnh rất khó chịu. Một số tình nguyện viên đã tổ chức một ngậm bút vào miệng nên mặt không thể cử động dễ dàng. Những tình nguyện viên đó không cảm thấy (5) ghê tởm những bức ảnh như những người khác. Các nhà nghiên cứu cũng xem xét những phụ nữ không thể cau mày vì tiêm botox (6) Đáng ngạc nhiên là những phụ nữ này ít có khả năng bị (7) trầm cảm, mặc dù họ không cảm thấy đặc biệt (8) hạnh phúc về sự thay đổi về ngoại hình của họ.

Unit 3F. Reading (trang 29)

1 (trang 29 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the words below. Use the same word in each pair of sentences. (Hoàn thành câu với các từ dưới đây. Sử dụng cùng một từ trong mỗi cặp câu)

exercise record rest show work

1. a. Usain Bolt set a new world ____ at the Olympic Games.

b, You can ______ a message for someone to listen to later.

2. a. Look at _________ 3 on page 78.

b. You need to ______ to stay fit.

3. a. This MP3 player doesn't ______. It's broken.

b. Does your mum ______ at the hospital?

4. a. There's a great quiz ______on TV tonight.

b. Can you _____ me the way to the library?

5. a. I'm exhausted. I need a ____!

b. How will you spend the ______of the day?

Đáp án:

1. a. Usain Bolt set a new world record at the Olympic Games.

b. You can record a message for someone to listen to later.

2. a. Look at exercise 3 on page 78.

b. You need to exercise to stay fit.

3. a. This MP3 player doesn’t work. It’s broken.

b. Does your mum work at the hospital?

4. a. There’s a great quiz show on TV tonight.

b. Can you show me the way to the library?

5. a. I’m exhausted. I need a rest!

b. How will you spend the rest of the day?

Giải thích:

Trong bài tập này, người dùng được yêu cầu hoàn thành các câu với dạng đúng của các từ “exercise”, “record”, “rest”, “show” và “work”. Các từ được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau, chẳng hạn như thiết lập kỷ lục thế giới, ghi âm một tin nhắn, xem một bài tập và chỉ cho ai đó đường đến thư viện. Người dùng cũng được yêu cầu sử dụng các từ để mô tả nhu cầu nghỉ ngơi và tập thể dục để giữ dáng. Các câu trả lời đúng được cung cấp trong phản hồi.

Hướng dẫn dịch:

1. a. Usain Bolt lập kỷ lục thế giới mới tại Thế vận hội Olympic.

b. Bạn có thể ghi âm tin nhắn để ai đó nghe sau.

2. a. Xem bài tập 3 trang 78.

b. Bạn cần tập thể dục để giữ dáng.

3. a. Máy nghe nhạc MP3 này không hoạt động. Nó bị hỏng.

b. Mẹ bạn có làm việc ở bệnh viện không?

4. a. Có một chương trình đố vui tuyệt vời trên TV tối nay.

b. Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới thư viện được không?

5. a. Tôi kiệt sức rồi. Tôi cần nghỉ ngơi!

b. Bạn sẽ trải qua thời gian còn lại trong ngày như thế nào?

2 (trang 29 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the text. Does the research support the theory that students perform better if school starts later? (Đọc văn bản. Nghiên cứu này có ủng hộ lý thuyết cho rằng học sinh học tập tốt hơn nếu giờ học bắt đầu muộn hơn không?)

[A]

The debate in the USA about whether to start school later has been running for many years. Ask any American teenager arriving at school at 7.30 a.m. and they will tell you that it's difficult to memorise chemical formulae or lists of vocabulary so early in the morning. Is it just laziness, or is there a biological reason for this? Studies by scientists in the UK show that teenagers naturally want to go to bed about two hours later than adults and also get up later. This trend begins at about the age of thirteen and continues right through the teenage years. The scientists conclude that students inevitably feel tired in the morning and will therefore perform worse at school before lunch.

[B]

Schools in some US states have tested this theory, and the findings back up the science. By delaying the start of school by just one hour, academic achievement has risen, absenteeism has declined and cases of depression among teenagers have also fallen. One study that involved 9,000 students revealed that grades in maths, English and science all rose when school began at 8.35 a.m. or later. Studies in other countries such as Brazil, Italy and Israel also show that later start times improve learning.

[C]

However, not everyone advocates changing the school timetable. They claim that it would cause a huge amount of disruption. Others are opposed to the change because students won't have time for after-school activities or part-time jobs. However, one benefit of a later start time may yet convince the doubters. A study in Wyoming showed that car crashes among 16-18-year-olds fell by 70% after the start time was changed from 7.35 a.m. to 8.55 a.m. More studies need to be carried out before a definite link can be made between the number of accidents and the school start times, but it is undeniable that it is less safe to drive when you feel sleepy.

Đáp án: Yes.

Giải thích:

Theo văn bản, nghiên cứu của các nhà khoa học ở Anh cho thấy thanh thiếu niên tự nhiên muốn đi ngủ muộn hơn người lớn khoảng hai tiếng và cũng thức dậy muộn hơn. Xu hướng này bắt đầu vào khoảng mười ba tuổi và tiếp tục trong suốt những năm thiếu niên. Các nhà khoa học kết luận rằng học sinh chắc chắn cảm thấy mệt mỏi vào buổi sáng và do đó sẽ học tập kém hơn ở trường trước bữa trưa. Các trường học ở một số bang của Hoa Kỳ đã thử nghiệm lý thuyết này và những phát hiện này đã chứng minh tính khoa học. Bằng cách trì hoãn giờ học bắt đầu chỉ một giờ, thành tích học tập đã tăng lên, tỷ lệ vắng mặt giảm và tỷ lệ trầm cảm ở thanh thiếu niên cũng giảm. Một nghiên cứu với 9.000 học sinh cho thấy điểm số các môn toán, tiếng Anh và khoa học đều tăng khi trường bắt đầu vào lúc 8h35 sáng hoặc muộn hơn. Các nghiên cứu ở các quốc gia khác như Brazil, Ý và Israel cũng cho thấy thời gian bắt đầu muộn hơn sẽ cải thiện việc học tập. Tuy nhiên, không phải ai cũng ủng hộ việc thay đổi thời khóa biểu của trường. Họ cho rằng nó sẽ gây ra sự gián đoạn rất lớn. Những người khác phản đối sự thay đổi vì học sinh sẽ không có thời gian cho các hoạt động sau giờ học hoặc công việc bán thời gian. Một nghiên cứu ở Wyoming cho thấy số vụ va chạm ô tô ở độ tuổi 16-18 đã giảm 70% sau khi thời gian xuất phát được thay đổi từ 7h35 sáng thành 8h55 sáng. Cần phải tiến hành thêm nhiều nghiên cứu hơn trước khi có thể tạo ra mối liên hệ rõ ràng giữa số lượng các vụ va chạm. tai nạn và thời gian bắt đầu đi học.

Nghiên cứu này ủng hộ lý thuyết cho rằng học sinh sẽ học tốt hơn nếu giờ học bắt đầu muộn hơn. Các nghiên cứu ở Anh và các nước khác cho thấy thời gian bắt đầu học muộn hơn sẽ cải thiện hiệu quả học tập. Các trường học ở một số bang của Hoa Kỳ đã thử nghiệm lý thuyết này và những phát hiện này đã chứng minh tính khoa học. Bằng cách trì hoãn giờ học bắt đầu chỉ một giờ, thành tích học tập đã tăng lên, tỷ lệ vắng mặt giảm và tỷ lệ trầm cảm ở thanh thiếu niên cũng giảm. Tuy nhiên, không phải ai cũng ủng hộ việc thay đổi thời khóa biểu của trường. Họ cho rằng nó sẽ gây ra sự gián đoạn rất lớn. Những người khác phản đối sự thay đổi vì học sinh sẽ không có thời gian cho các hoạt động sau giờ học hoặc công việc bán thời gian. Một nghiên cứu ở Wyoming cho thấy số vụ va chạm ô tô ở độ tuổi 16-18 đã giảm 70% sau khi thời gian xuất phát được thay đổi từ 7h35 sáng thành 8h55 sáng. Cần phải tiến hành thêm nhiều nghiên cứu hơn trước khi có thể tạo ra mối liên hệ rõ ràng giữa số lượng các vụ va chạm/tai nạn và thời gian bắt đầu đi học.

Hướng dẫn dịch:

[A]

Cuộc tranh luận ở Mỹ về việc có nên bắt đầu đi học muộn hơn đã diễn ra trong nhiều năm hay không. Hãy hỏi bất kỳ thiếu niên Mỹ nào đến trường lúc 7h30 sáng và họ sẽ nói với bạn rằng rất khó để ghi nhớ các công thức hóa học hoặc danh sách từ vựng vào sáng sớm. Đó chỉ là sự lười biếng hay có lý do sinh học nào cho việc này? Nghiên cứu của các nhà khoa học ở Anh cho thấy thanh thiếu niên tự nhiên muốn đi ngủ muộn hơn người lớn khoảng hai tiếng và cũng thức dậy muộn hơn. Xu hướng này bắt đầu vào khoảng mười ba tuổi và tiếp tục trong suốt những năm thiếu niên. Các nhà khoa học kết luận rằng học sinh chắc chắn cảm thấy mệt mỏi vào buổi sáng và do đó sẽ học tập kém hơn ở trường trước bữa trưa.

[B]

Các trường học ở một số bang của Hoa Kỳ đã thử nghiệm lý thuyết này và những phát hiện này đã chứng minh tính khoa học. Bằng cách trì hoãn giờ học bắt đầu chỉ một giờ, thành tích học tập đã tăng lên, tỷ lệ vắng mặt giảm và các trường hợp trầm cảm ở thanh thiếu niên cũng giảm. Một nghiên cứu với 9.000 học sinh cho thấy điểm số các môn toán, tiếng Anh và khoa học đều tăng khi trường bắt đầu vào lúc 8h35 sáng hoặc muộn hơn. Các nghiên cứu ở các quốc gia khác như Brazil, Ý và Israel cũng cho thấy thời gian bắt đầu muộn hơn sẽ cải thiện việc học tập.

[C]

Tuy nhiên, không phải ai cũng ủng hộ việc thay đổi thời khóa biểu của trường. Họ cho rằng nó sẽ gây ra sự gián đoạn rất lớn. Những người khác phản đối sự thay đổi bởi vì sinh viên sẽ không có thời gian cho các hoạt động sau giờ học hoặc công việc bán thời gian. Tuy nhiên, một lợi ích của thời gian bắt đầu muộn hơn có thể thuyết phục được những người nghi ngờ. Một nghiên cứu ở Wyoming cho thấy số vụ va chạm ô tô ở độ tuổi 16-18 đã giảm 70% sau khi thời gian xuất phát được thay đổi từ 7h35 sáng thành 8h55 sáng. Cần phải tiến hành thêm nhiều nghiên cứu hơn trước khi có thể tạo ra mối liên hệ rõ ràng giữa số lượng các vụ va chạm. tai nạn và ngày khai trường nhưng không thể phủ nhận rằng việc lái xe khi bạn cảm thấy buồn ngủ sẽ kém an toàn hơn.

3 (trang 29 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Match paragraphs A--C with questions 1-4 below. One paragraph matches two questions. (Nối các đoạn A--C với các câu hỏi từ 1-4 dưới đây. Một đoạn phù hợp với hai câu hỏi)

In which paragraph does the author ...

1. suggest that students might be safer if the school start time were changed?

2. refer to evidence that shows that adults' body clocks are different from those of teenagers?

3. quote the results of a study that confirms the conclusions of British scientists. I

4. mention some practical problems that might result from a change in the start time?

Đáp án:

Giải thích:

Hướng dẫn dịch:

Unit 3G. Speaking (trang 30)

1 (trang 30 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Circle the correct words. If both are correct, circle both. Then find the people in the two photos on this page. (Khoanh tròn những từ đúng. Nếu cả hai đều đúng, hãy khoanh tròn cả hai. Sau đó tìm những người trong hai bức ảnh trên trang này)

1. The man in / wearing a baseball cap...

2. The two women in / with ponytails...

3. The girl who is / with sitting on the ground ...

4. The woman in / with long trousers

5. The man in / with his arms folded ..

6. The woman wearing / with a dress

SBT Tiếng Anh 11 trang 30 Unit 3G Speaking | Tiếng Anh 11 Friends Global SBT Tiếng Anh 11 trang 30 Unit 3G Speaking | Tiếng Anh 11 Friends Global

Đáp án:

1. both

2. with

3. who is

4. both

5. with

6. both

Giải thích:

1. Cả 2 cách dùng từ đều đúng ngữ pháp

2. Không thể sử dụng “in” vì không đúng ngữ pháp

3. be + Ving: đang làm gì

4. Cả 2 cách dùng từ đều đúng ngữ pháp

5. Ngữ pháp đúng: with his arm folded

6. Cả 2 cách dùng từ đều đúng ngữ pháp

Hướng dẫn dịch:

1. Người đàn ông đội mũ bóng chày...

2. Hai người phụ nữ buộc tóc đuôi ngựa...

3. Cô gái ngồi dưới đất...

4. Người phụ nữ mặc quần dài…

5. Người đàn ông khoanh tay...

6. Người phụ nữ mặc váy…

2 (trang 30 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences about photo A with the phrases below. (Hoàn thành các câu về ảnh A với các cụm từ dưới đây)

a sort of I'd say it looks like some kind of I would say

most likely or maybe something like that

1. They're on a beach, _____.

2. They're ________ in their twenties.

3. ________ the people in the background are a mix of ages.

4. ________ fitness competition.

5. There's _______ mat on the ground.

6. The bald man is doing push-ups or _________.

7. The man with the cap is the judge _________ he's just a friend.

Đáp án:

1. They're on a beach, I would say.

2. They're most likely in their twenties.

3. I’d say the people in the background are a mix of ages.

4. It looks like some kind of fitness competition.

5. There's a sort of mat on the ground.

6. The bald man is doing push-ups or something like that.

7. The man with the cap is the judge or maybe he's just a friend.

Giải thích:

Dịch nghĩa của các cụm từ

a sort of: một loại

I'd say: tôi sẽ nói

it looks like some kind of: nó trông giống như một loại gì đó

I would say: Tôi sẽ nói

most likely: rất có thể

or maybe: hoặc có thể

something like that: một cái gì đó như thế

Hướng dẫn dịch:

1. They're on a beach, I would say.

(Tôi có thể nói là họ đang ở trên bãi biển.)

2. They're most likely in their twenties.

(Họ rất có thể ở độ tuổi hai mươi.)

3. I’d say the people in the background are a mix of ages.

(Tôi muốn nói rằng những người ở phía sau có nhiều lứa tuổi khác nhau.)

4. It looks like some kind of fitness competition.

(Nó trông giống như một cuộc thi thể hình.)

5. There's a sort of mat on the ground.

(Có một loại thảm trên mặt đất.)

6. The bald man is doing push-ups or something like that.

(Người đàn ông đầu trọc đang chống đẩy hoặc làm điều gì đó tương tự.)

7. The man with the cap is the judge or maybe he's just a friend.

(Người đàn ông đội mũ lưỡi trai là giám khảo hoặc có thể anh ta chỉ là một người bạn.)

3 (trang 30 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Speaking Strategy. Then look at photo B and prepare your description. Use the questions to help you. (Đọc Chiến lược nói. Sau đó nhìn vào ảnh B và chuẩn bị mô tả của bạn. Sử dụng các câu hỏi để giúp bạn)

1. Where are the women? What are they doing? What is unusual about the situation?

2. Is one of them the leader? Why do you think so?

Đáp án:

1. The women are taking part in an outdoor activity. Looking at the picture, I guess they are running in the park, on the street or something like that. The unusual thing in the picture is the participation of the babies in the strollers.

2. In my opinion, there is no leader in the picture because they are wearing the same comfortable clothes with the same strollers. They all look happy and relaxed with this activity.

Giải thích:

Quan sát kĩ bức ảnh và trả lời các câu hỏi gợi ý.

1. Where are the women? What are they doing? What is unusual about the situation?

(Những người phụ nữ ở đâu? Họ đang làm gì? Tình huống này có gì bất thường?)

2. Is one of them the leader? Why do you think so?

(Một trong số họ có phải là trưởng nhóm không? Tại sao bạn nghĩ vậy?)

Hướng dẫn dịch:

1. The women are taking part in an outdoor activity. Looking at the picture, I guess they are running in the park, on the street or something like that. The unusual thing in the picture is the participation of the babies in the strollers.

(Những người phụ nữ đang tham gia một hoạt động ngoài trời. Nhìn hình thì tôi đoán họ đang chạy trong công viên, trên đường hay gì đó tương tự. Điều bất thường trong bức ảnh là sự tham gia của các em bé trên xe đẩy.)

2. In my opinion, there is no leader in the picture because they are wearing the same comfortable clothes with the same strollers. They all look happy and relaxed with this activity.

(Theo tôi, không có trưởng nhóm trong bức tranh vì họ mặc cùng một bộ quần áo thoải mái và cùng một chiếc xe đẩy. Tất cả đều trông vui vẻ và thoải mái với hoạt động này.)

4 (trang 30 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the examiner's questions. Write notes for your answers. (Đọc câu hỏi của giám khảo. Viết ghi chú cho câu trả lời của bạn)

1. Do you think the women are enjoying themselves? Why? / Why not?

2. What are the advantages and disadvantages of exercising outdoors rather than indoors?

Đáp án:

1. Yes, this activity can bring them a lot of benefits such as: social interaction, good physical and mental health, multi-tasking, setting a positive example…

2. * Advantage:

- Be close to nature

- Be beneficial to mental health.

- Cost - effective

* Disadvantage:

- Weather dependence

- Safety concerns

Giải thích:

Dựa vào kinh nghiệm và kiến thức thực tế.

Hướng dẫn dịch:

1. Do you think the women are enjoying themselves? Why? / Why not?

(Bạn có nghĩ phụ nữ đang tận hưởng niềm vui không? Tại sao? / Tại sao không?)

Yes, this activity can bring them a lot of benefits such as: social interaction, good physical and mental health, multi-tasking, setting a positive example…

(Có, hoạt động này có thể mang lại cho họ rất nhiều lợi ích như: tương tác xã hội, sức khỏe thể chất và tinh thần tốt, làm được nhiều việc cùng một lúc, làm gương tích cực…)

2. What are the advantages and disadvantages of exercising outdoors rather than indoors?

(Ưu nhược điểm của việc tập thể dục ngoài trời so với trong nhà là gì?)

* Advantage:

- Be close to nature

- Be beneficial to mental health.

- Cost - effective

* Disadvantage:

- Weather dependence

- Safety concerns

(* Lợi thế:

- Gần gũi với thiên nhiên

- Có lợi cho sức khỏe tinh thần.

- Chi phí - hiệu quả

* Điều bất lợi:

- Sự phụ thuộc vào thời tiết

- Mối lo ngại về an toàn)

5 (trang 30 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Now do the speaking task. Use your notes from exercises 3 and 4. (Bây giờ hãy thực hiện nhiệm vụ nói. Sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 3 và 4)

Đáp án:

1.

I believe the women are likely enjoying themselves in this activity. Engaging in a running stroller activity offers several potential sources of enjoyment:

For one, it provides an opportunity for social interaction. Exercising together can foster a sense of camaraderie and community among the women, creating a positive and supportive atmosphere.

Additionally, the activity offers benefits for both physical and mental well-being. Exercise releases endorphins, which are known as "feel-good" hormones, contributing to a sense of happiness and satisfaction. It can also lead to a sense of accomplishment and empowerment, which can enhance overall enjoyment.

Furthermore, combining exercise with caring for their children through the use of a stroller allows the women to efficiently manage their time and responsibilities. This multi-tasking aspect can be gratifying, as it enables them to prioritize their health and spend quality time with their child simultaneously.

Lastly, engaging in this activity sets a positive example for their children, demonstrating the importance of an active and healthy lifestyle. Knowing that they are instilling these values in their child can bring a sense of fulfillment and satisfaction.

2.

Exercising outdoors offers a range of advantages and disadvantages compared to indoor exercise:

For advantages of Exercising Outdoors:

- Being close to nature provides a visually stimulating and refreshing environment, which can enhance the overall exercise experience.

- The natural surroundings can also have a positive impact on mental health. Spending time in nature has been linked to reduced stress levels, improved mood, and enhanced feelings of well-being.

- In terms of cost-effectiveness, many outdoor activities, such as walking, running, or hiking, don't require any special equipment or fees. This accessibility makes it an affordable option for exercise.

For disadvantages of Exercising Outdoors:

- Weather dependence is a significant consideration. Extreme weather conditions like heat waves, cold snaps, rain, or snow can limit the feasibility and comfort of outdoor exercise.

- Safety concerns can arise depending on the location and time of day. Factors such as traffic, uneven terrain, or the presence of wildlife may need to be taken into account, potentially impacting the overall experience.

Giải thích:

Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để trả lời câu hỏi.

Hướng dẫn dịch:

1. Do you think the women are enjoying themselves? Why? / Why not?

(Bạn có nghĩ phụ nữ đang tận hưởng niềm vui không? Tại sao? / Tại sao không?)

I believe the women are likely enjoying themselves in this activity. Engaging in a running stroller activity offers several potential sources of enjoyment:

For one, it provides an opportunity for social interaction. Exercising together can foster a sense of camaraderie and community among the women, creating a positive and supportive atmosphere.

Additionally, the activity offers benefits for both physical and mental well-being. Exercise releases endorphins, which are known as "feel-good" hormones, contributing to a sense of happiness and satisfaction. It can also lead to a sense of accomplishment and empowerment, which can enhance overall enjoyment.

Furthermore, combining exercise with caring for their children through the use of a stroller allows the women to efficiently manage their time and responsibilities. This multi-tasking aspect can be gratifying, as it enables them to prioritize their health and spend quality time with their child simultaneously.

Lastly, engaging in this activity sets a positive example for their children, demonstrating the importance of an active and healthy lifestyle. Knowing that they are instilling these values in their child can bring a sense of fulfillment and satisfaction.

(Tôi tin rằng phụ nữ có thể sẽ thích thú với hoạt động này. Tham gia vào hoạt động chạy xe đẩy mang lại một số nguồn vui tiềm năng:

Thứ nhất, nó tạo cơ hội cho sự tương tác xã hội. Tập thể dục cùng nhau có thể thúc đẩy tình bạn thân thiết và cộng đồng giữa phụ nữ, tạo ra bầu không khí tích cực và hỗ trợ.

Ngoài ra, hoạt động này còn mang lại lợi ích cho cả thể chất và tinh thần. Tập thể dục giải phóng endorphin, được gọi là hormone "cảm thấy dễ chịu", góp phần mang lại cảm giác hạnh phúc và hài lòng. Nó cũng có thể dẫn đến cảm giác thành tựu và trao quyền, điều này có thể nâng cao sự thích thú tổng thể.

Hơn nữa, việc kết hợp tập thể dục với việc chăm sóc con cái thông qua việc sử dụng xe đẩy cho phép phụ nữ quản lý hiệu quả thời gian và trách nhiệm của mình. Khía cạnh đa tác vụ này có thể khiến họ hài lòng vì nó cho phép họ ưu tiên sức khỏe của mình và đồng thời dành thời gian chất lượng cho con mình.

Cuối cùng, việc tham gia vào hoạt động này là tấm gương tích cực cho con cái họ, thể hiện tầm quan trọng của lối sống năng động và lành mạnh. Biết rằng họ đang thấm nhuần những giá trị này vào con mình có thể mang lại cảm giác thỏa mãn và hài lòng.)

2. What are the advantages and disadvantages of exercising outdoors rather than indoors?

(Ưu nhược điểm của việc tập thể dục ngoài trời so với trong nhà là gì?)

Exercising outdoors offers a range of advantages and disadvantages compared to indoor exercise:

For advantages of Exercising Outdoors:

- Being close to nature provides a visually stimulating and refreshing environment, which can enhance the overall exercise experience.

- The natural surroundings can also have a positive impact on mental health. Spending time in nature has been linked to reduced stress levels, improved mood, and enhanced feelings of well-being.

- In terms of cost-effectiveness, many outdoor activities, such as walking, running, or hiking, don't require any special equipment or fees. This accessibility makes it an affordable option for exercise.

For disadvantages of Exercising Outdoors:

- Weather dependence is a significant consideration. Extreme weather conditions like heat waves, cold snaps, rain, or snow can limit the feasibility and comfort of outdoor exercise.

- Safety concerns can arise depending on the location and time of day. Factors such as traffic, uneven terrain, or the presence of wildlife may need to be taken into account, potentially impacting the overall experience.

(Tập thể dục ngoài trời có nhiều ưu điểm và nhược điểm so với tập thể dục trong nhà:

Về lợi ích của việc tập thể dục ngoài trời:

- Gần gũi với thiên nhiên mang lại môi trường kích thích thị giác và sảng khoái, có thể nâng cao trải nghiệm tập luyện tổng thể.

- Môi trường xung quanh tự nhiên cũng có thể có tác động tích cực đến sức khỏe tâm thần. Dành thời gian trong thiên nhiên có liên quan đến việc giảm mức độ căng thẳng, cải thiện tâm trạng và nâng cao cảm giác hạnh phúc.

- Về mặt hiệu quả chi phí, nhiều hoạt động ngoài trời như đi bộ, chạy hoặc đi bộ đường dài không yêu cầu bất kỳ thiết bị hoặc phí đặc biệt nào. Khả năng tiếp cận này làm cho nó trở thành một lựa chọn hợp lý để tập thể dục.

Nhược điểm của việc tập thể dục ngoài trời:

- Sự phụ thuộc vào thời tiết là một vấn đề đáng cân nhắc. Các điều kiện thời tiết khắc nghiệt như đợt nắng nóng, đợt lạnh, mưa hoặc tuyết có thể hạn chế tính khả thi và sự thoải mái của việc tập thể dục ngoài trời.

- Những lo ngại về an toàn có thể phát sinh tùy thuộc vào địa điểm và thời gian trong ngày. Có thể cần phải tính đến các yếu tố như giao thông, địa hình không bằng phẳng hoặc sự hiện diện của động vật hoang dã, có khả năng ảnh hưởng đến trải nghiệm tổng thể.)

Unit 3H. Writing (trang 31)

1 (trang 31 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the task and the essay. In which paragraph (A-D) does the writer… (Read the task and the essay. In which paragraph (A-D) does the writer..)

1. give his opinion? 3. make his proposals?

2. introduce the topic? 4. sum up the essay?

A) if we can believe recent reports in the press, many teenagers are overweight and unfit. Some people argue that teaching children at school about a healthy lifestyle would help to solve this problem.

B) In my view, it would be very sensible to teach students how to lead a healthy lifestyle. Health problems later in life often start because people get into bad habits during their teenage years. It is sometimes said that this is the responsibility of the parents and not the school. But as I see it, everyone in society would benefit from this.

C) In order to tackle this problem, time should be set aside in the school timetable to teach children about the benefits of eating healthily and getting lots of exercise. Moreover, doctors could also play a part by coming into school and talking to students. I suggest that one or two hours a week should be spent on this topic.

D) To sum up, I agree with those people who believe that healthy living should be taught in schools. It seems to me that the students themselves and society in general would benefit from this proposal.

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. D

Giải thích:

1. “In my view, it would be very sensible to teach students how to lead a healthy lifestyle.”

2. “Some people argue that teaching children at school about a healthy lifestyle would help to solve this problem.”

3. “I suggest that one or two hours a week should be spent on this topic.”

4. “To sum up, I agree with those people who believe that healthy living should be taught in schools.”

Hướng dẫn dịch:

[A] Nếu chúng ta có thể tin vào những báo cáo gần đây trên báo chí, nhiều thanh thiếu niên bị thừa cân và không đủ sức khỏe. Một số người cho rằng việc dạy trẻ ở trường về lối sống lành mạnh sẽ giúp giải quyết vấn đề này.

[B] Theo quan điểm của tôi, sẽ rất hợp lý nếu dạy học sinh cách có lối sống lành mạnh. Các vấn đề về sức khỏe sau này thường bắt đầu do con người có những thói quen xấu trong tuổi thiếu niên. Đôi khi người ta nói rằng đây là trách nhiệm của phụ huynh chứ không phải của nhà trường. Nhưng theo tôi thấy, mọi người trong xã hội đều sẽ được hưởng lợi từ việc này.

[C] Để giải quyết vấn đề này, nên dành thời gian trong thời khóa biểu ở trường để dạy trẻ về lợi ích của việc ăn uống lành mạnh và tập thể dục nhiều. Hơn nữa, các bác sĩ cũng có thể góp phần bằng cách đến trường và nói chuyện với học sinh. Tôi đề nghị nên dành một hoặc hai giờ một tuần cho chủ đề này.

[D] Tóm lại, tôi đồng ý với những người tin rằng lối sống lành mạnh nên được dạy trong trường học. Đối với tôi, có vẻ như bản thân sinh viên và xã hội nói chung sẽ được hưởng lợi từ đề xuất này.

2 (trang 31 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the gaps with the underlined phrases from the essay. (Điền vào chỗ trống bằng những cụm từ được gạch chân trong bài văn)

1. Introducing your opinions

In my opinion, _____

2. Introducing other people's opinions

It is a widely held view that Most people agree that ____

It is a common belief that ____

3. Making an additional point

What is more, Not only that, but Furthermore, ____

4. Introducing proposals and solutions

One solution might be to What I propose is that ____

I would strongly recommend that It is vital that ____

5. Concluding

In conclusion, To conclude, ____

Đáp án:

1. In my view, as I see it, It seems to me that

2. Some people argue that, It is sometimes said that

3. Moreover

4. In order to tackle this problem, I suggest that

5. To sum up

Giải thích:

1. Introducing your opinions (Giới thiệu ý kiến của bạn)

In my view, as I see it, It seems to me that (Theo quan điểm của tôi, theo quan điểm của tôi, Đối với tôi, có vẻ như vậy)

2. Introducing other people's opinions (Giới thiệu ý kiến của người khác)

Some people argue that (Một số người cho rằng)

It is sometimes said that (Đôi khi người ta nói rằng)

3. Making an additional point (Bổ sung thêm quan điểm)

Moreover, (Hơn nữa)

4. Introducing proposals and solutions (Đưa ra các đề xuất, giải pháp)

I suggest that (Tôi đề nghị rằng)

5. Concluding (Kết luận)

To sum up (Tóm lại)

Hướng dẫn dịch:

1. Introducing your opinions (Giới thiệu ý kiến của bạn)

In my opinion, In my view, as I see it, It seems to me that (Theo ý kiến của tôi, Theo quan điểm của tôi, theo quan điểm của tôi, Đối với tôi, có vẻ như vậy)

2. Introducing other people's opinions (Giới thiệu ý kiến của người khác)

It is a widely held view that (Đó là một quan điểm được phổ biến rộng rãi rằng)

Most people agree that (Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng)

It is a common belief that (Người ta thường tin rằng)

Some people argue that (Một số người cho rằng)

It is sometimes said that (Đôi khi người ta nói rằng)

3. Making an additional point (Bổ sung thêm quan điểm)

What is more, (Hơn nữa,)

Not only that, but (Không chỉ vậy, mà)

Furthermore, (Hơn nữa,)

Moreover, (Hơn nữa)

4. Introducing proposals and solutions (Đưa ra các đề xuất, giải pháp)

One solution might be to (Một giải pháp có thể là)

What I propose is that (Điều tôi đề xuất là)

I would strongly recommend that (Tôi thực sự muốn đề xuất rằng)

it is vital that (điều quan trọng là)

In order to tackle this problem (Để giải quyết vấn đề này)

I suggest that (Tôi đề nghị rằng)

5. Concluding (Kết luận)

In conclusion, (Tóm lại,)

To conclude, (Tóm lại, )

To sum up (Tóm lại)

3 (trang 31 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Make notes about the headings below. (Ghi chú về các tiêu đề bên dưới)

My view of the problem and its causes:

Solutions to the problem:

Đáp án:

* My view of the problem and its causes:

- Allure of entertainment and distraction these devices provide.

- Dependency on electronic devices for learning.

- Blur the lines between educational screen time and leisure activities.

- Limited access to alternative activities.

* Solutions to the problem:

- Educational initiatives on digital literacy

- Open communication channels

- Setting clear screen time boundaries

- Promoting physical activity

Giải thích:

Ghi chú về các tiêu đề đã cho trong đề bài: Quan điểm của tôi về vấn đề và nguyên nhân của nó; Giải pháp giải quyết vấn đề

Hướng dẫn dịch:

* Quan điểm của tôi về vấn đề và nguyên nhân của nó:

- Sức hấp dẫn của giải trí và sự phân tâm mà các thiết bị này mang lại

- Phụ thuộc vào các thiết bị điện tử trong học tập

- Làm mờ ranh giới giữa thời gian học tập trên màn hình và các hoạt động giải trí

- Hạn chế tiếp cận các hoạt động thay thế

* Giải pháp giải quyết vấn đề:

- Các sáng kiến giáo dục về kiến thức kỹ thuật số

- Mở các kênh liên lạc

- Đặt ranh giới thời gian sử dụng thiết bị rõ ràng

- Thúc đẩy hoạt động thể chất

4 (trang 31 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Write your essay and use your notes from exercise 3.Include some phrases from exercise 2. (Viết bài luận của bạn và sử dụng ghi chú của bài tập 3. Bao gồm một số cụm từ từ bài tập 2)

Đáp án:

In today's fast-paced digital era, electronic gadgets have become ubiquitous in the lives of teenagers. While these devices offer valuable tools for learning and communication, there is a growing concern that adolescents may be devoting an excessive amount of time to screens. This issue is multifaceted and requires a thoughtful approach to find solutions.

One contributing factor to the prevalence of excessive screen time among teenagers is the allure of entertainment and distraction these devices provide. The convenience and accessibility of these forms of entertainment make it all too easy for teenagers to lose track of time.

Furthermore, the integration of technology in education has led to a level of dependency on electronic devices for learning. While this integration is undoubtedly beneficial for academic growth, it also blurs the lines between educational screen time and leisure activities.

Lastly, limited access to alternative activities can also contribute to excessive screen time. Factors such as urbanization, lack of recreational spaces, or a dearth of organized activities can limit teenagers' options for engaging in offline pursuits.

To address this issue, a multifaceted approach is necessary. Education plays a pivotal role in empowering teenagers to use technology responsibly. Schools should implement comprehensive digital literacy programs, teaching critical thinking skills, online etiquette, and the importance of balanced screen time.

Parents and caregivers must also play an active role in setting boundaries and providing alternative activities. Open communication channels should be established, allowing for honest discussions about online experiences and concerns. Encouraging physical activity, fostering creative endeavors, and promoting social interactions outside of the digital realm are essential components of a balanced lifestyle.

In conclusion, the issue of teenagers spending too much time on electronic gadgets is a complex one with various underlying causes. By acknowledging the multifaceted nature of the problem and implementing a holistic approach involving education, parental guidance, and alternative activities, we can help adolescents develop a healthy relationship with technology. This way, they can reap the benefits of the digital age while still enjoying a well-rounded and fulfilling life.

Giải thích:

Viết một bài luận và sử dụng các ghi chú của bài tập 3. Sử dụng một số cụm từ từ bài tập 2 để viết.

Hướng dẫn dịch:

Trong thời đại kỹ thuật số phát triển nhanh chóng ngày nay, các thiết bị điện tử đã trở nên phổ biến trong cuộc sống của thanh thiếu niên. Mặc dù các thiết bị này cung cấp những công cụ có giá trị cho việc học tập và giao tiếp, nhưng ngày càng có mối lo ngại rằng thanh thiếu niên có thể dành quá nhiều thời gian cho màn hình. Vấn đề này có nhiều mặt và đòi hỏi một cách tiếp cận chu đáo để tìm ra giải pháp.

Một yếu tố góp phần dẫn đến tình trạng sử dụng thời gian sử dụng thiết bị quá mức ở thanh thiếu niên là sức hấp dẫn của giải trí và sự phân tâm mà các thiết bị này mang lại. Sự tiện lợi và khả năng tiếp cận của những hình thức giải trí này khiến thanh thiếu niên dễ dàng quên mất thời gian.

Hơn nữa, việc tích hợp công nghệ trong giáo dục đã dẫn đến mức độ phụ thuộc vào các thiết bị điện tử trong học tập. Mặc dù sự tích hợp này chắc chắn có lợi cho sự phát triển học thuật nhưng nó cũng làm mờ đi ranh giới giữa thời gian học tập trên màn hình và các hoạt động giải trí.

Cuối cùng, khả năng tiếp cận các hoạt động thay thế bị hạn chế cũng có thể góp phần khiến trẻ sử dụng thiết bị quá nhiều. Các yếu tố như đô thị hóa, thiếu không gian giải trí hoặc thiếu các hoạt động có tổ chức có thể hạn chế các lựa chọn của thanh thiếu niên trong việc tham gia vào các hoạt động ngoại tuyến.

Để giải quyết vấn đề này, cần có một cách tiếp cận nhiều mặt. Giáo dục đóng vai trò then chốt trong việc trao quyền cho thanh thiếu niên sử dụng công nghệ một cách có trách nhiệm. Các trường học nên triển khai các chương trình kiến thức kỹ thuật số toàn diện, dạy kỹ năng tư duy phản biện, nghi thức trực tuyến và tầm quan trọng của việc cân bằng thời gian sử dụng thiết bị.

Cha mẹ và người chăm sóc cũng phải đóng vai trò tích cực trong việc thiết lập ranh giới và cung cấp các hoạt động thay thế. Các kênh liên lạc mở cần được thiết lập, cho phép thảo luận trung thực về những trải nghiệm và mối quan tâm trực tuyến. Khuyến khích hoạt động thể chất, thúc đẩy nỗ lực sáng tạo và thúc đẩy các tương tác xã hội bên ngoài lĩnh vực kỹ thuật số là những thành phần thiết yếu của lối sống cân bằng.

Tóm lại, vấn đề thanh thiếu niên dành quá nhiều thời gian cho các thiết bị điện tử là một vấn đề phức tạp với nhiều nguyên nhân cơ bản. Bằng cách thừa nhận tính chất nhiều mặt của vấn đề và thực hiện cách tiếp cận toàn diện liên quan đến giáo dục, hướng dẫn của phụ huynh và các hoạt động thay thế, chúng ta có thể giúp thanh thiếu niên phát triển mối quan hệ lành mạnh với công nghệ. Bằng cách này, chúng có thể tận dụng những lợi ích của thời đại kỹ thuật số trong khi vẫn tận hưởng một cuộc sống trọn vẹn và đầy đủ.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:

Unit I: Introduction

Unit 1: Generations

Unit 2: Leisure time

Unit 4: Home

1 565 26/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: