Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 49 Unit 6B. Grammar (trang 49) - Friends Global

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 trang 49 Unit 6B. Grammar trong Unit 6: High flyers sách Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 11.

1 384 06/03/2024


SBT Tiếng Anh 11 trang 8 Unit 6B. Grammar - Friends Global

Cleft sentences

(Câu chẻ)

I can use cleft sentences to emphasise a piece of information.

1. Finish each of the following sentences emphasising the underlined information.

(Hoàn thành mỗi câu sau đây nhấn mạnh thông tin được gạch chân.)

1 Mia isn't coming shopping with us. Lara is.

(Mia sẽ không đi mua sắm với chúng ta. Lara đi.)

It's Lara who's coming with us, not Mia.

(Lara sẽ đi cùng chúng ta chứ không phải Mia.)

2 I haven't got a credit card. I've got a debit card.

It ___________________________

3 The first supermarket opened in 1916. It wasn't 1920.

It ___________________________

4. Her mum doesn't work in a store. Her aunt does.

It ___________________________

5 Many people don't want quality. They want low prices.

It ___________________________

6 The sales start on Friday. They don't start today.

It ___________________________

7 I blame teenagers for the litter. I don't blame the restaurants

It___________________________

8 Amoruso resigned from the job in the shoe shop because she found it boring.

It ___________________________

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.

Lời giải chi tiết:

2 I haven't got a credit card. I've got a debit card.

It is a debit card that I have got, not a credit card.

(Đó là thẻ ghi nợ mà tôi có, không phải thẻ tín dụng.)

3 The first supermarket opened in 1916. It wasn't 1920.

It was in 1916 that the first supermarket opened, not in 1920.

(Siêu thị đầu tiên được mở vào năm 1916 chứ không phải năm 1920.)

4. Her mum doesn't work in a store. Her aunt does.

It is her aunt that does work in a store, not her mum.

(Dì của cô ấy làm việc ở cửa hàng chứ không phải mẹ cô ấy.)

5 Many people don't want quality. They want low prices.

It is low prices that many people want, not quality.

(Đó là mức giá thấp mà nhiều người mong muốn chứ không phải chất lượng.)

6 The sales start on Friday. They don't start today.

It is on Friday that the sales start, not today.

(Chương trình giảm giá bắt đầu vào thứ Sáu, không phải hôm nay.)

7 I blame teenagers for the litter. I don't blame the restaurants

It is teenagers that I blame for the litter, not the restaurants.

(Tôi đổ lỗi cho thanh thiếu niên vì xả rác chứ không phải nhà hàng.)

8 Amoruso resigned from the job in the shoe shop because she found it boring.

It was because Amoruso found it boring that she resigned from the job in the shoe shop.

(Chính vì Amoruso cảm thấy nhàm chán nên cô đã xin nghỉ việc ở tiệm giày.)

2. Complete the second sentence so that it means the same as the first.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất.)

1 Chris lost his phone yesterday.

It was Chris ___________________________

2 Ella is getting her hair cut tomorrow.

It's tomorrow ___________________________

3 His grandparents moved to New Zealand last year.

It's New Zealand ___________________________

4 My brother wasn't born until 2010.

It wasn't until ___________________________

5 Nick has been learning to ride a motorbike.

It's a ___________________________

6 I have guitar lessons on Saturday mornings.

It's on ___________________________

7 We saw Roberto at the club last night.

It was Roberto ___________________________

8 They don't enjoy watching sci-fi films.

It's sci-fi films ___________________________

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.

Lời giải chi tiết:

1 Chris lost his phone yesterday.

It was Chris that lost his phone yesterday.

(Chính Chris đã làm mất điện thoại của anh ấy ngày hôm qua.)

2 Ella is getting her hair cut tomorrow.

It's tomorrow that Ella is getting her hair cut.

(Ngày mai Ella sẽ đi cắt tóc.)

3 His grandparents moved to New Zealand last year.

It's New Zealand that his grandparents moved to last year.

(Đó là New Zealand mà ông bà của anh ấy đã chuyển đến vào năm ngoái.)

4 My brother wasn't born until 2010.

It wasn't until 2010 that my brother was born.

(Phải đến năm 2010 em trai tôi mới chào đời.)

5 Nick has been learning to ride a motorbike.

It's a motorbike that Nick has been learning to ride.

(Đó là chiếc xe máy mà Nick đang học lái.)

6 I have guitar lessons on Saturday mornings.

It's on Saturday mornings that I have guitar lessons.

(Sáng thứ Bảy tôi có giờ học guitar.)

7 We saw Roberto at the club last night.

It was Roberto that we saw at the club last night.

(Đó là Roberto mà chúng ta đã thấy ở câu lạc bộ tối qua.)

8 They don't enjoy watching sci-fi films.

It's sci-fi films that they don't enjoy watching.

(Đó là những bộ phim khoa học viễn tưởng mà họ không thích xem.)

3. Match 1-7 with a-g to make meaningful sentences.

(Nối 1-7 với a-g để tạo thành câu có nghĩa.)

1 It's leather

2 It's at 9 p.m.

3 It was the Egyptians

4 It's the blue dress

5 It's a Porsche

6 It's Dan

7 It's in June

a that schools finish.

b that this bag is made of

c that is going on holiday to Turkey.

d that the film finishes

e that I prefer.

f that built the Pyramids.

g that Tom drives

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 8)

1 – b

It's leather that this bag is made of.

(Chiếc túi này được làm bằng da.)

2 – d

It's at 9 p.m. that the film finishes.

(Đó là 9 giờ thì bộ phim kết thúc.)

3 – f

It was the Egyptians that built the Pyramids.

(Chính người Ai Cập đã xây dựng Kim tự tháp.)

4 – e

It's the blue dress that I prefer.

(Đó là chiếc váy màu xanh mà tôi thích.)

5 – g

It's a Porsche that Tom drives.

(Đó là chiếc Porsche mà Tom lái.)

6 – c

It's Dan that is going on holiday to Turkey.

(Đó là Dan đang đi nghỉ ở Thổ Nhĩ Kỳ.)

7 – a

It's in June that schools finish.

(Đó là vào tháng sáu trường học kết thúc.)

4. Make cleft sentences from the following cues.

(Viết câu chẻ từ những gợi ý sau.)

1 It / be / Eva / own / that dog

2 It /be / spiders / I / can't stand

3 It / be / Japan / they / go to / two years ago

4 It / be / the singer Adele / she / love / most

5 It / be / the colour green / Laila / not like

6 It / be / octopus / I'll / never try

7 It / be / last winter / he / go snowboarding

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.

Lời giải chi tiết:

1 It is Eva that owns that dog.

(Eva là người sở hữu chú chó đó.)

2 It is spiders that I can't stand.

(Tôi không thể chịu nổi lũ nhện.)

3 It was Japan that they went to two years ago.

(Đó là Nhật Bản mà họ đã đến hai năm trước.)

4 It is the singer Adele that she loves the most.

(Người cô yêu quý nhất là ca sĩ Adele.)

5 It is the color green that Laila does not like.

(Đó là màu xanh lá cây mà Laila không thích.)

6 It is octopus that I'll never try.

(Đó là con bạch tuộc mà tôi sẽ không bao giờ thử.)

7 It was last winter that he went snowboarding.

(Mùa đông năm ngoái anh ấy đã đi trượt tuyết.)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:

Unit 6A. Vocabulary (trang 48)

Unit 6C. Listening (trang 50)

Unit 6D. Grammar (trang 51)

Unit 6E. Word Skills (trang 52)

Unit 6F. Reading (trang 53)

Unit 6G. Speaking (trang 54)

Unit 6H. Writing (trang 55)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:

Unit 4: Home

Unit 5: Technology

Unit 7: Artists

Unit 8: Cities

Cumulative Review

1 384 06/03/2024


Xem thêm các chương trình khác: