Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1: Generations - Friends Global

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 1: Generations sách Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 11.

1 592 25/01/2024


Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1: Generations - Friends Global

Unit 1A. Vocabulary (trang 8)

1 (trang 8 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Label the pictures with the life stages below. (Dán nhãn các bức tranh với các giai đoạn cuộc sống dưới đây)

centenarian elderly infant in his /her teens

in his / her twenties middle-aged toddler young child

SBT Tiếng Anh 11 trang 8 Unit 1A Vocabulary | Tiếng Anh 11 Friends Global

Đáp án:

1. toddler

2. in his teens

3. She’s middle-aged.

4. He’s an infant.

5. He’s a centenarian.

6. She’s elderly.

7. He’s a young child.

8. He’s in his twenties.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô bé ấy là một đứa trẻ mới biết đi

2. Anh ta đang ở trong độ tuổi thiếu niên

3. Cô ấy đang ở độ tuổi trung niên.

4. Cậu bé ấy là một đứa trẻ sơ sinh.

5. Ông ấy là người sống đến trăm tuổi.

6. Bà ấy là người lớn tuổi

7. Cậu ấy là một đứa trẻ

8. Anh ấy đang ở trong độ tuổi hai mươi.

2 (trang 8 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the life events with the words below. Use all the words. (Hoàn thành các sự kiện trong cuộc sống với những từ dưới đây. Sử dụng tất cả các từ)

be be emigrate fall get get go inherit

learn move split start

1. ____ born

2. ____ a business

3. ____ in love

4. ____ (money, etc.)

5. ____ to drive

6. ____ up

7. ___ to university

8. ___ house

9. ___ your first job

10. ____ from abroad

11. ____ brought up (by)

12. ____from abroad

away a change of career divorced a family

from work married a grandparent down

home a house or flat school school up

13. get ____

17. leave ____

21. grow ____

25. retire ____

14. leave ____

18. start ___

22. pass ___

15. start ___

19. have

23. buy ___

16. settle ___

20. become ___

24. get

Đáp án:

1. be born

2. start a business

3. fall in love

4. inherit (money, etc.)

5. learn to drive

6. split up

7. go to university

8. move house

9. get your first job

10. get from abroad

11. be brought up (by)

12. emigrate from abroad

Hướng dẫn dịch:

1. Be born: Được sinh ra, là sự kiện khi một người mới chào đời.

2. Start a business: Bắt đầu kinh doanh, hành động khởi nghiệp hoặc sở hữu một doanh nghiệp.

3. Fall in love: Phải lòng, trạng thái khi một người phát hiện có tình cảm sâu sắc đối với người khác.

4. Inherit (money, etc.): Thừa kế (tiền bạc, v.v.), nhận được tài sản từ người thân đã qua đời.

5. Learn to drive: Học lái xe, quá trình học cách lái xe ô tô hoặc phương tiện khác.

6. Split up: Chia tay, chấm dứt mối quan hệ tình cảm giữa hai người.

7. Go to university: Đi đến đại học, bắt đầu học tập ở cấp độ cao sau khi tốt nghiệp trung học.

8. Move house: Chuyển nhà, thực hiện việc chuyển đến một địa điểm ở mới.

9. Get your first job: Có việc làm đầu tiên, bắt đầu sự nghiệp bằng việc có công việc đầu tiên.

10. Get from abroad: Nhận được từ nước ngoài, có thể ám chỉ việc nhận được hàng hóa, thông tin hoặc người từ quốc gia khác.

11. Be brought up (by): Được nuôi dưỡng (bởi), trải qua quá trình chăm sóc và giáo dục từ phía người chăm sóc, thường là bố mẹ hoặc người giữ trẻ.

12. Emigrate from abroad: Di cư từ nước ngoài, chuyển đến sinh sống và làm việc ở quốc gia mới.

3 (trang 8 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Write six true sentences about you or members of your family using different phrases from exercise 2. (Viết sáu câu đúng về bạn hoặc các thành viên trong gia đình bạn bằng cách sử dụng các cụm từ khác nhau từ bài tập 2)

Eg: My grandad retired when he was in his sixties.

Đáp án:

1. I was born in a small town in 1990.

2. My younger brother decided to start a business after finishing college.

3. After turning 18, I learned to drive and got my driver's license.

4. Last year, my family had to move house due to my job relocation.

5. My grandma received a beautiful handcrafted gift from abroad.

6. My parents fell in love during a summer vacation in Ha Long.

Giải thích:

1. born in: sinh ra ở đấu

2. decide to + V: quyết định làm gì

3. learn to V: học làm gì

4. have to V: phải làm gì

5. receive sth from somewhere: nhận được gì từ đâu

6. fall in love: yêu cái gì

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi được sinh ra ở một thị trấn nhỏ vào năm 1990.

2. Em trai tôi quyết định bắt đầu kinh doanh sau khi tốt nghiệp đại học.

3. Sau khi tròn 18 tuổi, tôi học lái xe và nhận được bằng lái.

4. Năm ngoái, gia đình tôi phải chuyển nhà do tôi phải chuyển chỗ làm.

5. Bà tôi nhận được một món quà thủ công đẹp từ nước ngoài.

6. Bố mẹ tôi đã yêu nhau trong một kỳ nghỉ hè tại Hạ Long.

4 (trang 8 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to a teenage girl asking people in the street about the best age to do certain things in life. Complete the table. (Hãy nghe một cô gái tuổi teen hỏi người dân trên phố về độ tuổi tốt nhất để làm những việc nhất định trong cuộc sống. Hoàn thành bảng)

Best age to leave home:

1. Woman

Best age to learn to drive:

2. Girl

Best age to start a family:

3. Boy

Best age to buy a house or flat:

4. Girl

Đáp án:

1. late twenties 2. early twenties 3. 30–35 4. 30 (or so)

Giải thích:

1. late twenties (“But I would say that your late twenties would be a good time to leave home”)

2. early twenties (“I’d say wait till you are in your early twenties, when you can afford a car”)

3. 30-35 (“most people find themselves in that situation when they’re between about 30 and 35”)

4. 30 (or so) (....they usually try to do this when they are about 30 or so”)

Hướng dẫn dịch:

1. Cuối tuổi 20: "Nhưng tôi muốn nói rằng cuối tuổi 20 sẽ là thời điểm tốt để rời khỏi nhà."

2. Đầu tuổi 20: "Tôi muốn nói rằng hãy đợi cho đến khi bạn ở đầu tuổi 20, khi mà bạn có đủ khả năng mua một chiếc ô tô."

3. 30-35 tuổi: "Hầu hết mọi người thường mua nhà khi họ ở giữa khoảng từ 30 đến 35 tuổi."

4. Khoảng 30 tuổi: "... họ thường cố gắng làm điều này khi họ ở khoảng 30 tuổi."

Unit 1B. Grammar (trang 9)

1 (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the table with the -ing form, past simple and past participle form of the verbs. (Hoàn thành bảng với dạng -ing, quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ)

Base form

-ing form

Past simple

Past participle

1. marry

2. fight

3. die

4. meet

5. retire

6. think

7. stop

Đáp án:

Base form

-ing form

Past simple

Past participle

1. marry

marrying

married

married

2. fight

fighting

fought

fought

3. die

dying

died

died

4. meet

meeting

met

met

5. retire

retiring

retired

retired

6. think

thinking

thought

thought

7. stop

stopping

stopped

stopped

Hướng dẫn dịch:

1. marry: kết hôn

2. fight: đánh nhau

3. die: mất

4. meet: gặp gỡ

5. retire: nghỉ hưu

6. think: suy nghĩ

7. stop: dừng lại

2 (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Circle the correct answers. (Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng)

1. My parents bought / were buying a house just after they got married.

2. John had got engaged / was getting engaged before he left university.

3. Liam inherited a lot of money and was emigrating / emigrated to Australia

4. Did Pam phone / Had Pam phoned while you watched / were watching television?

5. I opened the door and stepped / had stepped outside. It rained / was raining

6. I didn't know where you were because you weren't phoning / didn't phone.

7. I had /'d had this watch for two years when the battery ran out.

Đáp án:

1. bought

2. had got engaged

3. emigrated

4. Did Pam phone, were watching

5. stepped, was raining

6. didn’t phone

7. ‘d had

Giải thích:

1. Sự kiện mua nhà xảy ra sau sự kiện kết hôn, nên sử dụng dạng quá khứ đơn "bought".

2. John đã đính hôn trước khi rời khỏi đại học, nên sử dụng dạng quá khứ hoàn thành "had got engaged".

3. Hành động thừa kế xảy ra trước hành động di cư, nên sử dụng dạng quá khứ đơn "emigrated".

4. Câu hỏi về một hành động đang xem tivi, sử dụng dạng “were watching” thì hành động gọi điện xảy ra xen vào trong quá khứ, sử dụng dạng quá khứ đơn "Did Pam phone" để mô tả thời điểm đó.

5. Hành động mở cửa và bước ra xảy ra trước khi mưa bắt đầu, nên sử dụng dạng quá khứ đơn "stepped", và "was raining" để mô tả thời điểm đó.

6. Sự kiện không biết nằm trong quá khứ, sử dụng dạng quá khứ "didn't phone" để diễn đạt hành động không thực hiện.

7. Sự kiện sở hữu đồng hồ đã xảy ra trước sự kiện pin hết, sử dụng dạng quá khứ hoàn thành "had had".

Hướng dẫn dịch:

1. Bố mẹ tôi đã mua một căn nhà ngay sau khi họ kết hôn.

2. John đã đính hôn trước khi anh ấy rời khỏi đại học.

3. Liam thừa kế một số tiền lớn và đã di cư đến Australia.

4. Pam có gọi điện thoại trong khi bạn đang xem ti vi không?

5. Tôi đã mở cửa và đã bước ra. Trời đang mưa.

6. Tôi không biết bạn ở đâu vì bạn không trả lời điện thoại.

7. Tôi đã sở hữu chiếc đồng hồ này được hai năm khi pin hết.

3 (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Some of the verb forms and tenses in the sentences are Incorrect. Rewrite them correctly. Tick the correct sentences. (Một số dạng động từ và thì trong câu là sai. Viết lại chúng một cách chính xác. Đánh dấu vào câu đúng)

1. Why did you be angry with Mary?

2. Had you eaten before you went out?

3. I couldn't go out until I had did my homework.

4. It wasn't rain when we left the house.

5. I wasn't feeling well this morning.

Đáp án:

1. Why did you get angry with Mary?

2. ✓

3. I couldn’t go out until I had done my homework.

4. It wasn’t raining when we left the house.

5. ✓

Giải thích:

1. Sửa: "did you be" cần được thay thế bằng "did you get" để tạo thành câu hỏi ở thì quá khứ.

2. ✓

Giải thích: Câu hỏi ở dạng quá khứ hoàn thành là chính xác.

3. Sửa: "did" thành "done" để tạo thành dạng quá khứ hoàn thành cho động từ "do."

4. Sửa: Dùng "raining" thay vì "rain" để tạo thành dạng quá khứ tiếp diễn.

5. ✓

Giải thích: Câu này ở dạng quá khứ đơn và đúng với nghĩa muốn truyền đạt về trạng thái sức khỏe vào buổi sáng.

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao bạn tức giận với Mary?

2. Bạn đã ăn trước khi bạn đi ra ngoài chưa?

3. Tôi không thể ra khỏi nhà cho đến khi tôi làm xong bài tập về nhà.

4.Trời không mưa khi chúng tôi rời khỏi nhà.

5. Sáng nay, tôi cảm thấy không khỏe.

4 (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Write the negative and interrogative form of the sentences. (Viết dạng phủ định và nghi vấn của câu)

1. Jason had been to Italy.

Jason hadn't been to Italy.

Had Jason been to Italy?

2. Tom grew up in London.

3. Her parents split up last year.

4. Harry was living in Scotland.

Đáp án:

2. Tom didn’t grow up in London.

Did Tom grow up in London?

3. Her parents didn’t split up last year.

Did her parents split up last year?

4. Harry wasn’t living in Scotland.

Was Harry living in Scotland?

Hướng dẫn dịch:

2. Tom không lớn lên ở London.

Tom có lớn lên ở London không?

3. Bố mẹ cô ấy không chia tay năm ngoái.

Bố mẹ cô ấy có chia tay năm ngoái không?

4. Harry không sống ở Scotland.

Harry có đang sống ở Scotland không?

5 (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the verbs below. Use the past simple, past continuous or past perfect. (Hoàn thành câu với các động từ dưới đây. Sử dụng thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành)

go out leave not listen snow

1. I couldn't pay for the pizzas because I my money at home.

2. I put on my coat and

3. You didn't understand the question because you

4. When we woke up, everything was white because it ___ during the night.

Đáp án:

1. had left

2. went out

3. weren’t listening

4. had snowed

Giải thích:

1. Giải thích: Sử dụng quá khứ hoàn thành vì hành động "để quên tiền ở nhà" xảy ra trước thời điểm cố gắng thanh toán hóa đơn.

2. Giải thích: Sử dụng quá khứ đơn vì hành động "mặc áo và rời khỏi" xảy ra liên tục trong quá khứ.

3. Giải thích: Sử dụng quá khứ tiếp diễn vì hành động "không nghe" diễn ra trong khoảng thời gian đang thảo luận.

4. Giải thích: Sử dụng quá khứ hoàn thành vì hành động "tuyết rơi" đã xảy ra và kết thúc trước thời điểm thức dậy.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không thể thanh toán tiền pizza vì tôi đã để quên tiền ở nhà.

2. Tôi đã mặc áo khoác và ra khỏi nhà.

3. Bạn không hiểu câu hỏi vì bạn đang không lắng nghe.

4. Khi chúng tôi thức dậy, mọi thứ đều trắng xóa bởi vì đã tuyết rơi suốt đêm.

6 (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the text with the verbs in brackets. Use the past simple, past continuous or past perfect. (Hoàn thành đoạn văn với động từ trong ngoặc. Sử dụng thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành.)

When Sarah Knauss (1) ___ 30 December 1999, she (2) ____ (live) in Pennsylvania, USA, where she (3) ____ (spend) all her life.

At the time of her death, only one person before her ____ (4) (live) Sarah ____

(5)(have) one daughter, who ___ still (6)(live) ______ when Sarah died.

Đáp án:

1. died

2. was living

3. had spent

4. had lived

5. had

6 was, living

Giải thích:

1. Sử dụng "died" vì đây là sự kiện qua đời, điểm thời gian cụ thể là ngày 30 tháng 12 năm 1999.

2. Sử dụng "was living" để diễn đạt việc Sarah đang sống vào thời điểm trước khi cô qua đời. Đây là một hành động đang diễn ra trong quá khứ, trước sự kiện chết của Sarah.

3. Sử dụng "had spent" để mô tả hành Sarah đã dành toàn bộ cuộc đời của mình tại Pennsylvania, USA. Hành động đã hoàn thành trước một điểm cụ thể trong quá khứ, cụ thể là thời điểm Sarah qua đời nên dùng thì quá khứ hoàn thành.

4. Sử dụng "had lived" để thể hiện hành động sống trước thời điểm Sarah qua đời. Cụ thể, chỉ có một người trước Sarah đã sống đến thời điểm đó.

5. Sử dụng "had" để diễn đạt việc Sarah "đã có" một người con gái trước khi cô qua đời. Hành động sở hữu đã xảy ra trước thời điểm chết của Sarah nên dùng thì quá khứ hoàn thành

6. Sử dụng "was" để mô tả trạng thái của con gái khi Sarah qua đời. "Living" được sử dụng với "was" để thể hiện hành động sống đang diễn ra vào thời điểm quá khứ (khi Sarah qua đời).

Hướng dẫn dịch:

Khi Sarah Knauss qua đời vào ngày 30 tháng 12 năm 1999, cô đang sống tại Pennsylvania, Hoa Kỳ, nơi cô đã dành cả cuộc đời của mình.

Ở thời điểm qua đời của cô, chỉ có một người trước đó đã sống, và Sarah có một người con gái, người vẫn còn sống khi Sarah qua đời.

Unit 1C. Listening (trang 10)

1 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the sentences. What is each speaker's attitude? Circle the correct answers. (Đọc các câu. Thái độ của mỗi người nói là gì? Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng)

1. 'Quick! Shut the door, before it's too late!'

a. aggressive b. calm c. sarcastic d. urgent

2. This town was wonderful when I was a boy.

a. accusing b. miserable c. nostalgic d. optimistic

3. 'Poor you. I hope you feel better soon."

a. bitter b. grateful c. sympathetic d. urgent

4. 'Don't worry. Everything will be fine, I'm sure."

a. accusing b. calm c. nostalgic d. pessimistic

5. ‘I expect I'll come last in the race. I usually do.'

a. arrogant b. enthusiastic c. grateful d. pessimistic

6. 'I can't forgive him for how he behaved."

a. bitter b. complimentary c. optimistic d. sarcastic

Đáp án:

1.d 2. c 3. c 4.b 5. d 6.a

Hướng dẫn dịch:

1. khẩn cấp, cấp bách

2. hoài niệm

3. đồng cảm

4. bình tĩnh

5. bi quan

6. đắng cay

2 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Listening Strategy. Then listen and circle the tone of voice the speaker uses. (Đọc Chiến lược nghe. Sau đó lắng nghe và khoanh tròn giọng điệu mà người nói sử dụng)

1. The next train leaves in half an hour.

a. calm b. urgent

2. That's made me feel a lot better.

a. grateful b. sarcastic

3. This is going to be rather painful.

a. aggressive b. sympathetic

4. We were too poor to even go on holiday.

a. bitter b. nostalgic

Đáp án:

1. a 2. b 3. b 4. a

Hướng dẫn dịch:

1. Chuyến tàu kế tiếp sẽ rời khỏi trong nửa giờ nữa.

2. Điều đó đã khiến tôi cảm thấy khá hơn rất nhiều.

3. Điều này sẽ khá đau đớn.

4. Chúng tôi quá nghèo để thậm chí còn không đủ đi nghỉ mát.

3 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Try reading aloud each sentence from exercise 2 using the other tone of voice. (Hãy thử đọc to từng câu trong bài tập 2 bằng giọng điệu khác)

4 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen. Which adjective below best describes each speaker's tone of voice? There are three extra adjectives. (Nghe. Tính từ nào dưới đây mô tả đúng nhất giọng điệu của mỗi người nói? Có thêm ba tính từ)

arrogant enthusiastic grateful nostalgic

pessimistic sympathetic urgent

Speaker 1 ___________

Speaker 2 ___________

Speaker 3 ___________

Speaker 4 ___________

Đáp án:

Speaker 1 sympathetic

Speaker 2 enthusiastic

Speaker 3 arrogant

Speaker 4 urgent

Giải thích:

1. You’ve had a bad time, haven’t you? You poor thing. Do you want to tell me all about it? Sometimes it helps to talk to somebody.

2. It’s a wonderful place. You really should go. The food is fantastic – and there’s so much to do there! You could never get bored.

3. It’s important for me to have an expensive car, because people see it and judge me by it. And they need to know that I’m a highly successful person who deserves their respect and admiration.

4. Watch out! Don’t touch that fence, it’s an electric fence. You’ll get a shock. Stop!

1. Bạn đã trải qua những thời kỳ khó khăn, phải không? Tội nghiệp bạn. Bạn có muốn kể tôi nghe về mọi điều không? Đôi khi, nó giúp khi có người để nói chuyện.

2. Đó là một nơi tuyệt vời. Bạn nên đi thật. Đồ ăn tuyệt vời - và có nhiều hoạt động để thưởng thức! Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy chán chường.

3. Đối với tôi, việc có một chiếc xe hơi đắt tiền quan trọng, vì mọi người nhìn thấy nó và đánh giá tôi dựa trên nó. Và họ cần biết rằng tôi là một người thành công cao cấp xứng đáng với sự tôn trọng và ngưỡng mộ của họ.

4. Cẩn thận! Đừng chạm vào hàng rào đó, đó là hàng rào điện. Bạn sẽ bị giật điện. Dừng lại!

Hướng dẫn dịch:

1. Người nói 1: Động viên, thông cảm.

2. Người nói 2: Hăng hái, hứng khởi.

3. Người nói 3: Kiêu căng, kiêu ngạo.

4. Người nói 4: Cấp bách, khẩn cấp.

5 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the intentions (1-5) with the tone of voice you are most likely to use. (Hãy nối ý định (1-5) với giọng điệu mà bạn thường sử dụng nhất)

1. persuading somebody:

a. enthusiastic b. grateful c. sarcastic

2. remembering something:

a. arrogant b. nostalgic c. sympathetic

3. thanking somebody:

a. accusing b. bitter c. grateful

4. praising somebody:

a. calm b. complimentary c. optimistic

5. complaining about something

a. enthusiastic b. miserable c. optimistic

Đáp án:

1. enthusiastic

2. nostalgic

3. grateful

4. complimentary

5. miserable

Hướng dẫn dịch:

1. Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt huyết.

2. Nostalgic: Hoài niệm, nhớ về quá khứ.

3. Grateful: Biết ơn, lòng biết ơn.

4. Complimentary: Khen ngợi, tán thành.

5. Miserable: Đau khổ, khốn khổ.

6 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to four monologues. Decide what tone of voice each speaker is using. Choose from the adjectives in exercise 5. (Nghe bốn đoạn độc thoại. Quyết định giọng điệu mà mỗi người nói đang sử dụng. Chọn các tính từ ở bài tập 5)

Speaker 1 ________

Speaker 2 ________

Speaker 3 ________

Speaker 4 ________

Đáp án:

1. complimentary

2. enthusiastic

3. miserable

4. nostalgic

Giải thích:

1. Complimentary:

"To be honest, I think you did really well." - Người nói đánh giá tích cực về hành động của người khác, thể hiện sự khen ngợi.

2. Enthusiastic:

"It’s full of fantastic tips." - Sử dụng từ ngữ tích cực và hứng khởi để mô tả nội dung hấp dẫn của bài viết trong Family Issues.

3. Miserable:

"But I guess I was being too optimistic." và "I just thought, I can’t stand this – so I went home." - Người nói mô tả trạng thái tiêu cực và không vui khi tái ngộ gia đình, và quyết định rời đi.

4. Nostalgic:

"There were six of us in the family home..." và "It was a happy time." - Người nói nhớ về quá khứ và miêu tả thời kỳ gia đình hạnh phúc.

Hướng dẫn dịch:

1. Khen ngợi, tán thành.

2. Hăng hái, nhiệt huyết.

3. Đau khổ, khốn khổ.

4. Hoài niệm, nhớ về quá khứ.

7 (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen again. Match speakers 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence. Use your answers to exercises 5 and 6 to help you. (Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói từ 1-4 với câu A-E. Còn có thêm một câu. Sử dụng câu trả lời của bạn cho bài tập 5 và 6 để giúp bạn)

Speaker

1

2

3

4

Sentence (A-E)

A. The speaker is persuading people to buy something.

B. The speaker is remembering a family tradition from when he / she was younger.

C. The speaker is thanking his / her guests for coming to a special family meal.

D. The speaker is praising a family member for preventing a family argument.

E. The speaker is complaining about a bad experience at a family reunion.

Đáp án: 1. D 2. A 3. E 4. B

Giải thích:

1. Người nói đang khen ngợi một thành viên trong gia đình đã ngăn chặn cuộc tranh cãi trong gia đình.

2. Người nói đang thuyết phục mọi người mua thứ gì đó.

3. Người nói đang phàn nàn về một trải nghiệm tồi tệ trong buổi đoàn tụ gia đình.

4. Người nói đang nhớ lại truyền thống gia đình từ khi anh ấy/cô ấy còn nhỏ.

Hướng dẫn dịch:

1. Người nói đang khen ngợi một thành viên trong gia đình đã ngăn chặn cuộc tranh cãi trong gia đình.

2. Người nói đang thuyết phục mọi người mua thứ gì đó.

3. Người nói đang phàn nàn về một trải nghiệm tồi tệ trong buổi đoàn tụ gia đình.

4. Người nói đang nhớ lại truyền thống gia đình từ khi anh ấy/cô ấy còn nhỏ.

Unit 1D. Grammar (trang 11)

1 (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of used to. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của used to)

1. I know this town well. We _______ (visit) here a lot when I was younger.

2. You ________ (love) swimming. Why don't you like it now?

3. Your dad is fantastic at football, he ________ (play) a lot?

4. Our town __________ (have) good sports facilities, but now there's a great new sports centre.

5. She sounds American. _______ she ______ (live) in the USA?

6. I ______ (argue) a lot with my dad, but we get on really well now.

7. He speaks Spanish really well because he ____ (go) to university in Madrid.

Đáp án:

1. used to visit

2. used to love

3. Did, use to play

4. used to have

5. Did, use to live

6. used to argue

7. used to go

Giải thích:

Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã từng làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi biết thành phố này rất rõ. Chúng tôi thường xuyên ghé thăm đây khi tôi còn nhỏ.

2. Bạn trước đây thích bơi lội. Tại sao bạn không thích nó nữa?

3. Bố của bạn giỏi bóng đá, anh ấy trước đây có chơi nhiều không?

4. Thị trấn của chúng tôi trước đây có các cơ sở vật chất thể thao tốt, nhưng bây giờ có một trung tâm thể dục mới tuyệt vời.

5. Cô ấy nghe có vẻ là người Mỹ. Cô ấy trước đây có sống ở Mỹ không?

6. Trước đây, tôi thường xuyên cãi nhau với bố, nhưng bây giờ chúng tôi hiểu nhau rất tốt.

7. Anh ấy nói tiếng Tây Ban Nha rất giỏi vì anh ấy trước đây đã học đại học ở Madrid.

2 (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of used to. Use the word in brackets and any other necessary word. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của used to. Sử dụng từ trong ngoặc và bất kỳ từ cần thiết nào khác)

1. (sea) We didn’t use to live near the sca, but we live near it

2. (glasses) ____________ but I wear them now

3. (milk) ________ but I don't drink it now.

4. (dogs) ___________ but I'm not afraid of them now.

5. (stamps) __________ but he doesn't collect them now.

Đáp án:

2. I didn’t use to wear glasses.

3. I used to drink milk.

4. I used to be afraid of dogs.

5. He used to collect stamps.

Giải thích:

Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã từng làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi trước đây sống gần biển, nhưng giờ không sống gần nữa.

2. Trước đây tôi không đeo kính, nhưng giờ tôi đeo.

3. Trước đây tôi uống sữa, nhưng giờ tôi không uống nữa.

4. Trước đây tôi sợ chó, nhưng giờ tôi không sợ nữa.

5. Trước đây anh ấy sưu tập tem, nhưng giờ anh ấy không sưu tập nữa.

3 (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentence with used to (affirmative or negative and the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với used to ( khẳng định hoặc phủ định) và các động từ trong ngoặc)

When I was eight years old, ____

1. (eat)

2. (wear)

3. (play)

4. (like)

5. (be afraid)

Đáp án:

1. I used to eat a lot of sweets.

2. I didn't use to wear glasses.

3. I used to play with my neighborhood friends every evening.

4. I used to like watching cartoons on TV.

5. I used not to be afraid of the dark.

Giải thích:

Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã từng làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi trước đây thường ăn nhiều kẹo.

2. Tôi trước đây không đeo kính.

3. Tôi trước đây thường xuyên chơi với bạn bè láng giềng mỗi buổi tối.

4. Tôi trước đây thích xem phim hoạt hình trên TV.

5. Tôi trước đây không sợ bóng tối.

4 (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Look at the pictures of Jackie twenty years ago. Complete the questions with the correct form of used to and the verbs below, Then write the answers. (Hãy nhìn những bức ảnh của Jackie hai mươi năm trước. Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của used to và các động từ bên dưới, sau đó tìm câu trả lời)

have live play wear work

SBT Tiếng Anh 11 trang 11 Unit 1D Grammar | Tiếng Anh 11 Friends Global

1. Did she use to live in London? - No she used to live in Faris

2. __________________________ short hair?

3. __________________________ in a shop?

SBT Tiếng Anh 11 trang 11 Unit 1D Grammar | Tiếng Anh 11 Friends Global

4. __________________ football at weekends?

5. __________________ a tracksuit?

Đáp án:

2. Did she use to have; No, she used to have long hair.

3. Did she use to work; No, she used to work in a café.

4. Did she use to play; No, she used to play tennis.

5. Did she use to wear; No, she used to wear shorts and a T-shirt.

Giải thích:

Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã từng làm gì

Hướng dẫn dịch:

2. Cô ấy trước đây có mái tóc dài chứ? Không, cô ấy trước đây có mái tóc dài.

3. Cô ấy trước đây làm việc chứ? Không, cô ấy trước đây làm việc tại một quán cà phê.

4. Cô ấy trước đây từng chơi chưa? Không, cô ấy trước đây chơi tennis.

5. Cô ấy trước đây đã từng mặc chưa? Không, cô ấy trước đây mặc quần ngắn và áo thun.

5 (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Tick the correct phrase to complete the sentences. (Đánh dấu vào cụm từ đúng để hoàn thành câu)

1. She moved to Canada two years ago, but she ___ living in a cold country.

a. didn't use to

b. hasn't got used to

2. I _____angry a lot, but I'm much calmer now.

a. used to get |

b. got used to

3. They________like the same music, but they don't now.

a. used to

b. got used to

4. I like your new glasses. ____wearing them?

a. Did you use to

b. Have you got used to

5. I hated this flat when we moved in, but I ____ it now.

a. used to

b. have got used to

Đáp án:

1. b 2. a 3. a 4. b 5. b

Giải thích:

1. Câu này diễn đạt việc cô ấy chưa quen sống trong một quốc gia lạnh.

2. Người nói đã thay đổi từ việc thường xuyên tức giận trước đây.

3. Trong trường hợp này, câu nói về sở thích âm nhạc của họ trước đây nhưng hiện tại đã thay đổi.

4. Người nói hỏi xem bạn đã quen đeo kính mới chưa.

5. Ban đầu người nói không thích căn hộ, nhưng giờ đã quen với nó.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy chuyển đến Canada cách đây hai năm, nhưng cô ấy vẫn chưa quen sống trong một quốc gia lạnh.

2. Tôi trước đây thường xuyên tức giận, nhưng bây giờ tôi bình tĩnh hơn nhiều.

3. Họ trước đây thích cùng loại nhạc, nhưng giờ họ không thích nữa.

4. Tôi thích chiếc kính mới của bạn. Bạn đã quen đeo chúng chưa?

5. Tôi ghét căn hộ này khi chúng tôi chuyển đến, nhưng giờ tôi đã quen nó.

Unit 1E. Word Skills (trang 12)

1 (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the phrasal verbs below. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các cụm động từ dưới đây)

go in for go through with put up with run out of

1. We _______ money two days after we arrived

2. He's so annoying. How do you _____ him?

3. Personally, I don't ______ dangerous sports.

4. She wasn't brave enough to ________ the plan.

Đáp án:

1. ran out of

2. put up with

3. go in for

4. go through with

Giải thích:

1. Ran out of

Giải thích: Hết, cạn kiệt. Sử dụng khi một nguồn tài nguyên, thường là tiền, đã được sử dụng hết hoặc không còn nữa.

2. Put up with:

Giải thích: Chịu đựng, khoan dung. Sử dụng khi bạn chấp nhận và chịu đựng một tình huống khó chịu hoặc một người khó chịu mà bạn không muốn thay đổi.

3. Go in for:

Giải thích: Tham gia, thích, yêu thích. Sử dụng khi bạn thích một hoạt động hoặc môn thể thao nào đó và thường xuyên tham gia vào nó.

4. Go through with:

Giải thích: Thực hiện, hoàn thành một kế hoạch hoặc hành động mà có thể khó khăn hoặc đầy rủi ro.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã hết tiền hai ngày sau khi đến.

2. Anh ấy thực sự làm phiền. Bạn làm thế nào để chịu đựng anh ấy?

3. Cá nhân tôi, tôi không thích tham gia vào các môn thể thao nguy hiểm.

4. Cô ấy không đủ can đảm để thực hiện kế hoạch.

2 (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the plot summary of the film Big with the correct form of the phrasal verbs below. (Hoàn thành phần tóm tắt cốt truyện của bộ phim Big với dạng đúng của các cụm động từ bên dưới)

catch up with fit in with get away with get on with

get up go back make up walk out on

At a travelling carnival, twelve-year-old Josh Baskin is embarrassed when he is too small for one of the rides. He puts a coin in a fortune-telling machine, which tells

him to make a wish - so Josh wishes he was big. When he (1) ___ the next morning, he notices that his wish has come true: he is an adult, although still a child inside. His mother thinks he is a burglar, so he has to leave home. He tries to (2) ____ to the carnival, but it has left town.

On his own, Josh needs money, so he finds a job at a toy company. He doesn't really have the skills he needs for work, but he (3) _____ it because he loves toys. In fact, he does well at work, but he finds it difficult to (4) ____ the other adults there. The only person he really (5)____ is a female colleague called Susan Lawrence

One day, Josh's friend Billy tells him that the carnival is back in town. Josh (6) _____ Susan in the middle of an important meeting at work. When she (7) _____ him, he is at the fortune-telling machine. Finally, she realises that he did not (8) ____ the story about being a child. The two say goodbye before Josh puts another coin in the machine and becomes a child again.

Đáp án:

1. gets up

2. go back

3. gets away with

4. fit in with

5. gets on with

6. walks out on

7. catches up with

8. make up

Giải thích:

1. gets up: Đứng dậy, thức dậy từ giấc ngủ.

2. go back: Quay lại, trở về nơi đã đi.

3. gets away with: Thoát khỏi một tình huống khó khăn mà không bị trừng phạt.

4. fit in with: Hòa mình vào, hợp nhất với môi trường hoặc nhóm.

5. gets on with: Hòa thuận, có mối quan hệ tốt với ai đó.

6. walks out on: Bỏ đi mà không có lời từ biệt, thường áp dụng trong tình huống hôn nhân hoặc quan hệ gần gũi.

7. catches up with: Đuổi kịp, theo kịp ai đó hoặc một tình huống.

8. make up: Bù đắp, làm hòa sau một xung đột hoặc mối quan hệ xấu.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi cậu (1) thức dậy vào buổi sáng hôm sau, cậu nhận ra rằng điều ước của mình đã thành hiện thực: cậu trở thành người lớn, mặc dù bên trong vẫn là một đứa trẻ.

2. Cậu (2) cố gắng trở lại lễ hội, nhưng nó đã rời khỏi thị trấn.

3. Cậu thực sự không có kỹ năng cần thiết cho công việc, nhưng cậu (3) đảm bảo được nó vì cậu yêu thích đồ chơi.

4. Trong thực tế, cậu làm việc khá tốt, nhưng cậu thấy khó khăn khi (4) hòa mình vào với những người lớn khác ở đó.

5. Người duy nhất mà cậu thực sự (5) hòa mình thoải mái với là một đồng nghiệp nữ tên là Susan Lawrence.

6. Josh (6) rời bỏ Susan giữa một cuộc họp quan trọng tại công ty.

7. Khi cô (7) đuổi kịp cậu, cậu đang ở trước máy đoán số.

8. Cuối cùng, cô nhận ra rằng cậu không phải (8) bịa chuyện về việc mình là một đứa trẻ.

3 (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with one or two prepositions below. (Hoàn thành câu với một hoặc hai giới từ dưới đây)

away back for for in in on to up up up

1. Look _____ his address on the internet.

2. It was so dark inside the cave that he was afraid to go ______.

3. I've always looked ______ my grandmother; she's a brave and intelligent person.

4. He's very reliable; he never goes ________ a promise.

5. I like sports, but I don't really go ______ martial arts.

6. The beach was fantastic. It made _____ the hotel, which wasn't great.

7. The police saw the burglar, but he still managed to get ____.

Đáp án:

1. up

2. in

3. up to

4. back on

5. in for

6. up for

7. away

Giải thích:

1. Giải thích: "Look up" ở đây có nghĩa là tìm kiếm thông tin trên internet hoặc trong nguồn thông tin khác.

2. Giải thích: "Go in" ở đây nghĩa là đi vào. Câu này miêu tả tình trạng tối quá độ bên trong hang động khiến người đó sợ hãi.

3. Giải thích: "Look up to" có nghĩa là ngưỡng mộ, kính trọng ai đó vì họ có phẩm chất tích cực.

4. Giải thích: "Go back on" nghĩa là không giữ lời hứa, không thực hiện điều đã cam kết.

5. Giải thích: "Go in for" có nghĩa là tham gia, hứng thú hoặc chơi một loại nghệ thuật, hoạt động nào đó.

6. Giải thích: "Make up for" nghĩa là bù đắp cho điều gì đó không tốt bằng một cái gì đó tốt hơn.

7. Giải thích: "Get away" có nghĩa là trốn thoát khỏi tình huống nguy hiểm hoặc khó khăn.

Hướng dẫn dịch:

1. Tìm địa chỉ của anh ấy trên internet.

2. Bên trong hang động tối đến mức anh ấy sợ phải vào.

3. Tôi luôn ngưỡng mộ bà tôi; bà ấy là một người dũng cảm và thông minh.

4. Anh ấy rất đáng tin cậy; anh ấy không bao giờ phụ lòng hứa.

5. Tôi thích thể thao, nhưng thực sự tôi không hứng thú với võ thuật.

6. Bãi biển tuyệt vời. Nó đền đáp cho khách sạn, mà không được tốt lắm.

7. Cảnh sát nhìn thấy tên trộm, nhưng hắn vẫn xoay sở để trốn thoát.

4 (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Rewrite the sentences replacing the underlined object with pronoun (him, her, it, them, etc.) (Viết lại các câu thay thế tân ngữ được gạch chân bằng đại từ (anh ấy, cô ấy, nó, họ, v.v.)

1. She likes my friends and tries to get on with my friends

She likes my friends and tries to ____________________.

2. I don't know where the restaurant is. Let's look up the location on the internet.

I don't know where the restaurant is. Let's _____________________________.

3. They'd planned the robbery carefully, but didn't go through with the plan.

They'd planned the robbery carefully, but _____________________________.

4. We haven't eaten here before; we just came across the restaurant while we were walking around town.

We haven't eaten here before; we just _______________________________.

5. He's always so rude. I don't think I can put up with his rudeness much longer.

He's always so rude. I don't think I can ______________________________.

Đáp án:

1. get on with them

2. look it up

3. didn’t go through with it

4. came across it

5. put up with it

Giải thích:

1. Giải thích: "Get on with" có nghĩa là có mối quan hệ tốt, hòa thuận với ai đó.

2. Giải thích: "Look up" có nghĩa là tìm kiếm thông tin trong nguồn tài liệu, sách, hoặc trên internet. didn’t go through with it

3. Giải thích: "Go through with" nghĩa là tiếp tục hoặc thực hiện một kế hoạch hoặc quyết định, thường là sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng. Nếu ai đó "didn't go through with it," có nghĩa là họ không thực hiện hay tiếp tục một hành động hoặc quyết định đã đề cập.

4. Giải thích: "Come across" có nghĩa là tình cờ gặp phải hoặc phát hiện điều gì đó.

5. Giải thích: "Put up with" có nghĩa là chấp nhận hoặc chịu đựng một tình huống khó khăn, phiền toái, hay người khác mà bạn không thích.Hướng dẫn dịch:

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy thích bạn bè của tôi và cố gắng hòa thuận với họ.

2. Tôi không biết nhà hàng ở đâu. Hãy tìm thông tin nó trên internet.

3. Họ đã lên kế hoạch cướp rất cẩn thận, nhưng họ không tiếp tục với kế hoạch đó.

4. Chúng tôi chưa từng ăn ở đây trước đó; chúng tôi chỉ tình cờ phát hiện ra nhà hàng này khi đang dạo quanh thị trấn.

5. Anh ấy luôn thô lỗ. Tôi nghĩ tôi không thể chịu đựng được sự thô lỗ của anh ấy nữa.

Unit 1F. Reading (trang 13)

1 (trang 13 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the table (Hoàn thành bảng)

Noun

Adjective

1

adolescence

__________

2

__________

dependent

3

freedom

__________

4

__________

emotional

5

privacy

__________

6

impatience

__________

7

__________

concerned

8

safety

__________

9

__________

irritated

Đáp án:

Noun

Adjective

1

adolescence

adolescent

2

dependence

dependent

3

freedom

free

4

emotion

emotional

5

privacy

private

6

impatience

impatient

7

concern

concerned

8

safety

safe

9

irritant

irritated

Giải thích:

Kiến thức về nghĩa của từ vựng

Hướng dẫn dịch:

tuổi thiếu niên

sự phụ thuộc

tự do

cảm xúc

sự riêng tư

thiếu kiên nhẫn

bận tâm

sự an toàn

điều bứt rứt, khó chịu

2 (trang 13 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the nouns and adjectives in exercise 1. (Hoàn thành câu với dạng đúng của danh từ và tính từ ở bài tập 1)

1. My diary is _______ - I don't let anyone else read it.

2. Mark is always complaining that his parents don't give him enough ______. He wants to do what he likes when he likes.

3. Kathy hates waiting for people. She's so _________ !

4. _______ can be a difficult stage in life.

5. Strong ______ such as love and anger are sometimes difficult to deal with.

Đáp án:

1. private

2. freedom

3. impatient

4. Adolescence

5. emotions

Giải thích:

1. private: riêng tư

2. freedom: tự do

3. impatient: thiếu kiên nhẫn

4. Adolescence: tuổi thiếu niên

5. emotions: cảm xúc

Hướng dẫn dịch:

1. Nhật ký của tôi là riêng tư - Tôi không cho người khác đọc nó.

2. Mark luôn phàn nàn rằng bố mẹ anh ấy không cho anh ấy đủ tự do. Anh ấy muốn làm những gì anh ấy thích khi anh ấy thích.

3. Kathy ghét phải chờ đợi người khác. Cô ấy thật thiếu kiên nhẫn!

4. Tuổi thiếu niên có thể là một giai đoạn khó khăn trong cuộc đời.

5. Những cảm xúc mạnh như yêu và giận đôi khi khó giải quyết.

3 (trang 13 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the text. Choose the best summary. (Đọc văn bản. Chọn câu tóm tắt hay nhất)

1. The Kardashians agreed to make a TV show, but they think it's had a bad effect on the family.

2. The Kardashians' show was successful, but the family are now too busy to make more shows.

3. The Kardashians' show has many viewers, but it doesn't appeal to everybody

Đáp án: 3

Giải thích:

Sự thật: chương trình của Kardashians không thu hút tất cả mọi người

Hướng dẫn dịch:

Mặc dù chương trình của Kardashians có nhiều người xem nhưng không hấp dẫn tất cả mọi người.

4 (trang 13 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Reading Strategy. Then match sentences A-F with gaps 1-4 in the text. There are two extra sentences. (Đọc Chiến lược đọc. Sau đó nối các câu A-F với khoảng trống 1-4 trong đoạn văn. Có thêm hai câu nữa)

A. She has three girls - Kourtney, Kim and Khloé - and one son, Rob.

B. Throughout the series, many family events have been shown.

C. But who are they and why are they famous?

D. Other reality TV shows are about singing, dancing, or cooking.

E. A lot of Americans disapprove of the family's behaviour on TV and in the press.

F. Kim married rap star Kanye West and has a daughter called North.

The Kardashians are currently one of the USA's most well-known families. They are often in the news, and Americans follow their lives in the papers and celebrity magazines. (1)____The Kardashians are reality TV stars, with their own family show called Keeping up with the Kardashians. It all started in 2007 when the family was asked by an American channel to make a TV series about their lives. The

show focused on mother Kris and her four children. (2)___ Their father was lawyer Robert Kardashian, who died a few years earlier. The show became a success in its first season, mainly because of the three sisters and their extrovert personalities. Since then, there have been eight more seasons and the show is still running. (3)____ Two of the sisters got married on the show. Kim got married twice! And two of the sisters are now parents. Furthermore, the three sisters have used their fame to establish careers in the fashion industry. They have opened clothes shops and launched several clothing collections and perfumes. Kim has even launched a successful mobile phone

game called Kim Kardashian: Hollywood. Although the show has many fans, it also has many critics. (4) _____ They are irritated by the sisters' desire for fame and fortune, and think the show is meaningless. The Kardashians are only famous for being famous, but they don't mind because it has made them rich.

Đáp án:

1. C 2. A 3. B 4. E

Giải thích:

1. C (But who are they and why are they famous?): Câu này mở đầu và hỏi về danh tiếng của gia đình Kardashian.

2. A (She has three girls - Kourtney, Kim and Khloé - and one son, Rob): Giới thiệu về thành viên trong gia đình Kardashian, đặc biệt là mẹ Kris và bố Robert Kardashian, cùng với bốn người con của họ.

3. B (Throughout the series, many family events have been shown): Nêu rõ rằng trong suốt các mùa của chương trình, nhiều sự kiện gia đình đã được thể hiện.

4. E (A lot of Americans disapprove of the family's behaviour on TV and in the press): Đề cập đến sự phê phán của một số người Mỹ về hành vi của gia đình trên truyền hình và trong báo chí.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhưng họ là ai và tại sao họ lại nổi tiếng?

2. Cô ấy có ba cô con gái - Kourtney, Kim và Khloé - và một con trai, Rob.

3. Xuyên suốt bộ phim, nhiều sự kiện gia đình đã được trình chiếu.

4. Rất nhiều người Mỹ không tán thành cách cư xử của gia đình trên TV và báo chí.

Unit 1G. Speaking (trang 14)

1 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the words in brackets and no more than three other words. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu thứ nhất. Sử dụng các từ trong ngoặc và không quá ba từ khác)

1. It would be a good idea to phone home when you arrive. (should)|

You _______________ home when you arrive.

2. I recommend that you take a gift for the family. (ought)

You _____________________ a gift for the family.

3. It wouldn't be a good idea to take too much money with you. (should)

I don't think ___________________ too much money with you.

4. In my opinion, phoning your parents every day would be a bad idea. (ought)

I don't think _______________________ phone your parents every day.

Đáp án:

1. should phone

2. ought to take

3. you should take

4. you ought to

Giải thích:

1. Giải thích: Dùng "should" để diễn đạt ý kiến về việc gọi điện về nhà khi đến.

2. Giải thích: Sử dụng "ought to" để đề xuất việc mang theo một món quà cho gia đình.

3. Giải thích: Sử dụng "should" để nêu ý kiến về việc không nên mang theo quá nhiều tiền.

4. Giải thích: Sử dụng "ought to" để diễn đạt ý kiến về việc không nên gọi điện cho cha mẹ mỗi ngày.

Hướng dẫn dịch:

1. Nên gọi về nhà khi bạn đến.

2. Nên mang theo một món quà cho gia đình.

3. Mình nghĩ không nên mang theo quá nhiều tiền.

4. Mình nghĩ bạn không nên gọi điện cho cha mẹ mỗi ngày.

2 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to a student and an examiner doing the task below. Which of the four topics do they spend most time on? Which do they not discuss? (Hãy lắng nghe một học sinh và một giám khảo thực hiện bài tập dưới đây. Họ dành nhiều thời gian nhất cho chủ đề nào trong bốn chủ đề này?

Họ không thảo luận về điều gì?)

Recently, a student from England stayed with you and your family for a month. Speak to a friend from another country who is expecting an English student soon. Here are four topics that you need to discuss.

1. accommodation for the student

2. fitting in at your school

3. food and drink preferences

4. advice about making the student feel at home

Most time: topic ___

Not discussed: topic ____

Đáp án:

Most time: topic 4

Not discussed: topic 3

Giải thích: Trong cuộc trò chuyện, học sinh và giám khảo chủ yếu thảo luận về chủ đề 4: "Lời khuyên về cách làm cho học sinh cảm thấy như ở nhà." Họ không thảo luận nhiều về chủ đề 3: "Sở thích thức ăn và đồ uống," chỉ nhắc đến việc giữ phòng cho học sinh mới đến và việc điều chỉnh phòng để làm cho nó trở nên ấm cúng. Điều này thể hiện rằng họ tập trung chủ yếu vào việc giúp học sinh mới cảm thấy thoải mái và chào đón.

Hướng dẫn dịch:

3. Sở thích ăn uống

4. Lời khuyên về cách làm cho học sinh cảm thấy như ở nhà.

3 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Think of one or two ideas for the topic not discussed in exercise 2. (Hãy nghĩ ra một hoặc hai ý tưởng cho chủ đề chưa được thảo luận ở bài tập 2)

Đáp án:

Topic: Accommodation for students:

Idea 1: Cultural Integration Through Shared Spaces

Consider involving the English student in daily family activities and shared spaces. Create a welcoming atmosphere by involving them in family meals, outings, and gatherings.

Idea 2: Personalized Space in Shared Areas

To make the accommodation more personalized, designate a section of shared spaces, like the living room or kitchen, where the student can display items from their culture or personal belongings.

Giải thích:

Học sinh tự thực hành

Hướng dẫn dịch:

Ý tưởng 1: Hội nhập văn hóa thông qua không gian chung

Cân nhắc việc cho học sinh người Anh tham gia vào các hoạt động gia đình hàng ngày và không gian chung. Tạo bầu không khí thân thiện bằng cách mời họ tham gia các bữa ăn gia đình, đi chơi và họp mặt.

Ý tưởng 2: Không gian cá nhân hóa trong khu vực chung

Để làm cho chỗ ở được cá nhân hóa hơn, chỉ định một phần không gian chung, như phòng khách hoặc nhà bếp, nơi học sinh có thể trưng bày các món đồ về văn hóa hoặc đồ dùng cá nhân của họ.

4 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the verbs below. Then listen again and check. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ dưới đây. Sau đó nghe lại và kiểm tra)

do do make miss share take

1. Did he _____ your room?

2. We need to ____ the room nice for her.

3. It ________ him a few days to feel comfortable there, though.

4. Did he have to ______ the homework?

5. He actually _________ well in some subjects.

6. Will she ________ her friends and family?

Đáp án:

1. share

2. make

3. took

4. do

5. did

6. miss

Giải thích:

1. share room: chia sẻ phòng

2. make sth adj: khiến cái gì như thế nào

3. take someone +time to V: ai đó mất bao lâu làm gì

4. have to + V: phải làm gì

5. do well: làm tốt

6. will + V: sẽ làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy có chia sẻ phòng của bạn không?

2. Chúng ta cần làm cho căn phòng trở nên ấm cúng cho cô ấy.

3. Phải mất một vài ngày cho anh ấy để cảm thấy thoải mái ở đó.

4. Anh ấy có phải làm bài tập về nhà không?

5. Anh ấy thực sự thể hiện rất tốt trong một số môn học.

6. Cô ấy có sẽ nhớ về bạn bè và gia đình của mình không?

5 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Speaking Strategy. Read the task and answer the questions below. (Đọc Chiến lược nói. Đọc bài tập và trả lời các câu hỏi bên dưới)

An exchange student from England stayed with you for three weeks last month. Speak to a student from another country who is expecting an exchange student next month. Here are four topics that you need to discuss.

1. preparing for the exchange student's visit

2. communicating with the visitor

3. entertaining the visitor

4. advice about keeping in touch after the visit

In which topic 1-4 are you most likely to discuss:

A. going to the cinema?

B. swapping Skype addresses?

C. using a bilingual dictionary?

D. tidying your visitor's room?

Đáp án:

A. topic 3 B. topic 4 C. topic 2 D. topic 1

Giải thích:

1. Đi xem phim (going to the cinema) liên quan đến việc giải trí cho du khách (topic 3).

2. Trao đổi địa chỉ Skype (swapping Skype addresses) liên quan đến việc giữ liên lạc sau thời gian du lịch (topic 4).

3. Sử dụng từ điển song ngữ (using a bilingual dictionary) liên quan đến việc giao tiếp với du khách (topic 2).

4. Dọn dẹp phòng của khách (tidying your visitor's room) liên quan đến việc chuẩn bị cho việc chào đón học sinh trao đổi (topic 1).

Hướng dẫn dịch:

Học sinh tự thực hành

6 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Now try to think of at least one more idea for each topic in the task. (Bây giờ hãy cố gắng nghĩ ra ít nhất một ý tưởng nữa cho mỗi chủ đề trong bài tập)

1. How should you prepare for the visit?

2. What communication problems might you have and how could you solve them?

3. What kinds of entertainment could you offer at home? Where could you go out?

4. What are the best ways to keep in touch with somebody in another country?

Đáp án:

1. Consider the destination, pack clothes, rent the car

2. Disconnect to the Internet

3. Online game, listening to music, watching movie

4. Via social media

Giải thích:

Học sinh tự thực hành

Hướng dẫn dịch:

1. Cân nhắc điểm đến, đóng gói quần áo, thuê xe

2. Ngắt kết nối Internet

3. Chơi game trực tuyến, nghe nhạc, xem phim

4. Qua mạng xã hội

7 (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Now do the speaking task from exercise 5. Use your notes from exercise 6. (Bây giờ hãy làm bài tập nói của bài tập 5. Sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 6)

Đáp án:

Học sinh tự thực hành

Giải thích:

Học sinh tự thực hành

Hướng dẫn dịch:

Học sinh tự thực hành

Unit 1H. Writing (trang 15)

1 (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the polite requests with the words below. (Hoàn thành các yêu cầu lịch sự với các từ dưới đây)

could if mind possible wonder

1. Would it be _____ for you to ...?

2. _____________ you please.?

3. Would you _________ telling me..?

4. Would you mind _______?

5. I ___________ if …

Đáp án:

1. possible

2. Could

3. mind

4. if

5. wonder

Giải thích:

Cấu trúc would you mind + if …: bạn có phiền không nếu…

Hướng dẫn dịch:

1. Liệu bạn có thể... được không?

2. Bạn có thể làm ơn được không?

3. Bạn có phiền nói cho tôi biết không?

4. Bạn có phiền nếu... không?

5. Tôi tự hỏi liệu có... không?

2 (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Rewrite the imperatives as polite requests. Include the words in brackets. (Viết lại câu mệnh lệnh dưới dạng yêu cầu lịch sự. Bao gồm các từ trong ngoặc)

1. Tidy your room! (could)

2. Give me your address! (mind)

3. Phone me later! (wonder)

4. Bring me some coffee! (possible)

Đáp án:

1. Could you please tidy your room?

2. Would you mind giving me your address?

3. I wonder if you could phone me later.

4. Would it be possible for you to bring me some coffee?

Giải thích:

Cấu trúc would you mind + if …: bạn có phiền không nếu…

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể vui lòng dọn dẹp phòng của bạn được không?

2. Bạn có phiền cho tôi địa chỉ của bạn không?

3. Tôi tự hỏi liệu bạn có thể gọi điện cho tôi sau không?

4. Bạn có thể mang cho tôi một ít cà phê được không?

3 (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Writing Strategy. Then read the message. Match the extra information 1-5 with A-D in the message. There is one piece of information you do not need. (Đọc Chiến lược viết. Sau đó đọc tin nhắn. Nối thông tin bổ sung từ 1-5 với A-D trong tin nhắn. Có một thông tin bạn không cần)

Hi! My name is David and I live in Budapest, the capital of Hungary. [A] I'm sixteen years old, and I live with my parents and my younger brother. [B]

I'm a huge fan of music and I love going to gigs. I also play guitar in a band. [C] I also enjoy going to the cinema and watching films at home.

I've got a computer in my room and I often chat to my friends online. I wonder if you could send me your Skype address. [D]

1. We aren't very good because we don't practise enough!

2. That is why I'm interested in finding a penfriend.

3. Our flat is in the centre of the city, near the river.

4. It would be fun to speak to you some time.

5. His name is Miles and he's into computers.

Đáp án:

1. C

3. A

4. D

5. B

Giải thích:

Cấu trúc được sử dụng: I’m a fan of sth: thích cái gì

enjoy + Ving: thích làm gì

Hướng dẫn dịch:

Xin chào! Tên tôi là David và tôi sống ở Budapest, thủ đô của Hungary. [A] Tôi 16 tuổi, sống với bố mẹ và em trai. [B]

Tôi là một người rất hâm mộ âm nhạc và tôi thích đi biểu diễn. Tôi cũng chơi guitar trong một ban nhạc. [C] Tôi cũng thích đi xem phim và xem phim ở nhà.

Tôi có một chiếc máy tính trong phòng và tôi thường trò chuyện trực tuyến với bạn bè. Tôi tự hỏi liệu bạn có thể gửi cho tôi địa chỉ Skype của bạn không. [D]

4 (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the advertisement and the task above. Then make brief notes under headings 1-4. (Đọc quảng cáo và nhiệm vụ trên. Sau đó ghi chú ngắn gọn dưới tiêu đề 1-4)

1. Information about yourself

2. Information about your family

3. Hobbies and interests

4. What information are you requesting?

Đáp án:

1. Information about yourself:

Name: David

Location: Budapest, Hungary

Age: 16

Family: Parents and a younger brother

2. Information about your family:

Lives with parents and a younger brother

No specific details about family members

3. Hobbies and interests:

Enjoys music, especially attending gigs

Plays guitar in a band

Interest in cinema and watching films at home

Uses a computer for online communication with friends

4. What information are you requesting?

Requesting the recipient's Skype address for online communication

Giải thích:

Cấu trúc được sử dụng: I’m a fan of sth: thích cái gì

enjoy + Ving: thích làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Thông tin về bản thân:

Tên: David

Địa điểm: Budapest, Hungary

Tuổi: 16

Gia đình: Bố mẹ và em trai nhỏ

2. Thông tin về gia đình:

Sống cùng bố mẹ và em trai nhỏ

Không có chi tiết cụ thể về các thành viên trong gia đình

3. Sở thích và quan tâm:

Thích âm nhạc, đặc biệt là tham gia các buổi biểu diễn âm nhạc

Chơi đàn guitar trong một ban nhạc

Quan tâm đến điện ảnh và xem phim ở nhà

Sử dụng máy tính để giao tiếp trực tuyến với bạn bè

4. Thông tin bạn đang yêu cầu:

Yêu cầu địa chỉ Skype của người nhận để giao tiếp trực tuyến

5 (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Write your message. Use your notes from exercise 4 and include a phrase from exercise 1 for your polite request. (Viết tin nhắn của bạn. Sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 4 và bao gồm một cụm từ từ bài tập 1 cho yêu cầu lịch sự của bạn)

Đáp án:

Hi! I'm Linda from Hanoi, Vietnam. I'm 25 and live with my parents and younger brother. I'm passionate about music and playing piano in a band. I also love cinema and chatting with friends online. Would you mind sharing your Skype address with me? Looking forward to connecting!

Giải thích:

Cấu trúc được sử dụng: I’m a fan of sth: thích cái gì

enjoy + Ving: thích làm gì

would you mind + Ving: bạn có phiền không

Hướng dẫn dịch:

Xin chào! Tôi là Linda đến từ Hà Nội, Việt Nam. Tôi 25 tuổi và sống cùng bố mẹ và em trai. Tôi rất đam mê âm nhạc và chơi piano trong một ban nhạc. Ngoài ra tôi cũng thích điện ảnh và trò chuyện với bạn bè trực tuyến nữa. Bạn có phiền nếu bạn chia sẻ địa chỉ Skype của bạn với tôi không? Mong sớm được kết nối!

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:

Unit I: Introduction

Unit 2: Leisure time

Unit 3: Sustainable health

Unit 4: Home

1 592 25/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: