Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1: Generations - Friends Global
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 1: Generations sách Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 11.
Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 1: Generations - Friends Global
centenarian elderly infant in his /her teens
in his / her twenties middle-aged toddler young child
Đáp án:
1. toddler
2. in his teens
3. She’s middle-aged.
4. He’s an infant.
5. He’s a centenarian.
6. She’s elderly.
7. He’s a young child.
8. He’s in his twenties.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô bé ấy là một đứa trẻ mới biết đi
2. Anh ta đang ở trong độ tuổi thiếu niên
3. Cô ấy đang ở độ tuổi trung niên.
4. Cậu bé ấy là một đứa trẻ sơ sinh.
5. Ông ấy là người sống đến trăm tuổi.
6. Bà ấy là người lớn tuổi
7. Cậu ấy là một đứa trẻ
8. Anh ấy đang ở trong độ tuổi hai mươi.
be be emigrate fall get get go inherit
1. ____ born 2. ____ a business 3. ____ in love 4. ____ (money, etc.) 5. ____ to drive 6. ____ up |
7. ___ to university 8. ___ house 9. ___ your first job 10. ____ from abroad 11. ____ brought up (by) 12. ____from abroad |
away a change of career divorced a family
from work married a grandparent down
home a house or flat school school up
13. get ____ 17. leave ____ 21. grow ____ 25. retire ____ |
14. leave ____ 18. start ___ 22. pass ___ |
15. start ___ 19. have 23. buy ___ |
16. settle ___ 20. become ___ 24. get |
Đáp án:
1. be born 2. start a business 3. fall in love 4. inherit (money, etc.) 5. learn to drive 6. split up |
7. go to university 8. move house 9. get your first job 10. get from abroad 11. be brought up (by) 12. emigrate from abroad |
Hướng dẫn dịch:
1. Be born: Được sinh ra, là sự kiện khi một người mới chào đời.
2. Start a business: Bắt đầu kinh doanh, hành động khởi nghiệp hoặc sở hữu một doanh nghiệp.
3. Fall in love: Phải lòng, trạng thái khi một người phát hiện có tình cảm sâu sắc đối với người khác.
4. Inherit (money, etc.): Thừa kế (tiền bạc, v.v.), nhận được tài sản từ người thân đã qua đời.
5. Learn to drive: Học lái xe, quá trình học cách lái xe ô tô hoặc phương tiện khác.
6. Split up: Chia tay, chấm dứt mối quan hệ tình cảm giữa hai người.
7. Go to university: Đi đến đại học, bắt đầu học tập ở cấp độ cao sau khi tốt nghiệp trung học.
8. Move house: Chuyển nhà, thực hiện việc chuyển đến một địa điểm ở mới.
9. Get your first job: Có việc làm đầu tiên, bắt đầu sự nghiệp bằng việc có công việc đầu tiên.
10. Get from abroad: Nhận được từ nước ngoài, có thể ám chỉ việc nhận được hàng hóa, thông tin hoặc người từ quốc gia khác.
11. Be brought up (by): Được nuôi dưỡng (bởi), trải qua quá trình chăm sóc và giáo dục từ phía người chăm sóc, thường là bố mẹ hoặc người giữ trẻ.
12. Emigrate from abroad: Di cư từ nước ngoài, chuyển đến sinh sống và làm việc ở quốc gia mới.
Eg: My grandad retired when he was in his sixties.
1. I was born in a small town in 1990.
2. My younger brother decided to start a business after finishing college.
3. After turning 18, I learned to drive and got my driver's license.
4. Last year, my family had to move house due to my job relocation.
5. My grandma received a beautiful handcrafted gift from abroad.
6. My parents fell in love during a summer vacation in Ha Long.
Giải thích:
1. born in: sinh ra ở đấu
2. decide to + V: quyết định làm gì
3. learn to V: học làm gì
4. have to V: phải làm gì
5. receive sth from somewhere: nhận được gì từ đâu
6. fall in love: yêu cái gì
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi được sinh ra ở một thị trấn nhỏ vào năm 1990.
2. Em trai tôi quyết định bắt đầu kinh doanh sau khi tốt nghiệp đại học.
3. Sau khi tròn 18 tuổi, tôi học lái xe và nhận được bằng lái.
4. Năm ngoái, gia đình tôi phải chuyển nhà do tôi phải chuyển chỗ làm.
5. Bà tôi nhận được một món quà thủ công đẹp từ nước ngoài.
6. Bố mẹ tôi đã yêu nhau trong một kỳ nghỉ hè tại Hạ Long.
Best age to leave home: |
|
1. Woman |
|
Best age to learn to drive: |
|
2. Girl |
|
Best age to start a family: |
|
3. Boy |
|
Best age to buy a house or flat: |
|
4. Girl |
|
Đáp án:
1. late twenties 2. early twenties 3. 30–35 4. 30 (or so)
Giải thích:
1. late twenties (“But I would say that your late twenties would be a good time to leave home”)
2. early twenties (“I’d say wait till you are in your early twenties, when you can afford a car”)
3. 30-35 (“most people find themselves in that situation when they’re between about 30 and 35”)
4. 30 (or so) (....they usually try to do this when they are about 30 or so”)
Hướng dẫn dịch:
1. Cuối tuổi 20: "Nhưng tôi muốn nói rằng cuối tuổi 20 sẽ là thời điểm tốt để rời khỏi nhà."
2. Đầu tuổi 20: "Tôi muốn nói rằng hãy đợi cho đến khi bạn ở đầu tuổi 20, khi mà bạn có đủ khả năng mua một chiếc ô tô."
3. 30-35 tuổi: "Hầu hết mọi người thường mua nhà khi họ ở giữa khoảng từ 30 đến 35 tuổi."
4. Khoảng 30 tuổi: "... họ thường cố gắng làm điều này khi họ ở khoảng 30 tuổi."
Base form |
-ing form |
Past simple |
Past participle |
1. marry |
|
|
|
2. fight |
|
|
|
3. die |
|
|
|
4. meet |
|
|
|
5. retire |
|
|
|
6. think |
|
|
|
7. stop |
|
|
|
Đáp án:
Base form |
-ing form |
Past simple |
Past participle |
1. marry |
marrying |
married |
married |
2. fight |
fighting |
fought |
fought |
3. die |
dying |
died |
died |
4. meet |
meeting |
met |
met |
5. retire |
retiring |
retired |
retired |
6. think |
thinking |
thought |
thought |
7. stop |
stopping |
stopped |
stopped |
Hướng dẫn dịch:
1. marry: kết hôn
2. fight: đánh nhau
3. die: mất
4. meet: gặp gỡ
5. retire: nghỉ hưu
6. think: suy nghĩ
7. stop: dừng lại
1. My parents bought / were buying a house just after they got married.
2. John had got engaged / was getting engaged before he left university.
3. Liam inherited a lot of money and was emigrating / emigrated to Australia
4. Did Pam phone / Had Pam phoned while you watched / were watching television?
5. I opened the door and stepped / had stepped outside. It rained / was raining
6. I didn't know where you were because you weren't phoning / didn't phone.
7. I had /'d had this watch for two years when the battery ran out.
Đáp án:
1. bought
2. had got engaged
3. emigrated
4. Did Pam phone, were watching
5. stepped, was raining
6. didn’t phone
7. ‘d had
Giải thích:
1. Sự kiện mua nhà xảy ra sau sự kiện kết hôn, nên sử dụng dạng quá khứ đơn "bought".
2. John đã đính hôn trước khi rời khỏi đại học, nên sử dụng dạng quá khứ hoàn thành "had got engaged".
3. Hành động thừa kế xảy ra trước hành động di cư, nên sử dụng dạng quá khứ đơn "emigrated".
4. Câu hỏi về một hành động đang xem tivi, sử dụng dạng “were watching” thì hành động gọi điện xảy ra xen vào trong quá khứ, sử dụng dạng quá khứ đơn "Did Pam phone" để mô tả thời điểm đó.
5. Hành động mở cửa và bước ra xảy ra trước khi mưa bắt đầu, nên sử dụng dạng quá khứ đơn "stepped", và "was raining" để mô tả thời điểm đó.
6. Sự kiện không biết nằm trong quá khứ, sử dụng dạng quá khứ "didn't phone" để diễn đạt hành động không thực hiện.
7. Sự kiện sở hữu đồng hồ đã xảy ra trước sự kiện pin hết, sử dụng dạng quá khứ hoàn thành "had had".
Hướng dẫn dịch:
1. Bố mẹ tôi đã mua một căn nhà ngay sau khi họ kết hôn.
2. John đã đính hôn trước khi anh ấy rời khỏi đại học.
3. Liam thừa kế một số tiền lớn và đã di cư đến Australia.
4. Pam có gọi điện thoại trong khi bạn đang xem ti vi không?
5. Tôi đã mở cửa và đã bước ra. Trời đang mưa.
6. Tôi không biết bạn ở đâu vì bạn không trả lời điện thoại.
7. Tôi đã sở hữu chiếc đồng hồ này được hai năm khi pin hết.
1. Why did you be angry with Mary?
2. Had you eaten before you went out?
3. I couldn't go out until I had did my homework.
4. It wasn't rain when we left the house.
5. I wasn't feeling well this morning.
Đáp án:
1. Why did you get angry with Mary?
2. ✓
3. I couldn’t go out until I had done my homework.
4. It wasn’t raining when we left the house.
5. ✓
Giải thích:
1. Sửa: "did you be" cần được thay thế bằng "did you get" để tạo thành câu hỏi ở thì quá khứ.
2. ✓
Giải thích: Câu hỏi ở dạng quá khứ hoàn thành là chính xác.
3. Sửa: "did" thành "done" để tạo thành dạng quá khứ hoàn thành cho động từ "do."
4. Sửa: Dùng "raining" thay vì "rain" để tạo thành dạng quá khứ tiếp diễn.
5. ✓
Giải thích: Câu này ở dạng quá khứ đơn và đúng với nghĩa muốn truyền đạt về trạng thái sức khỏe vào buổi sáng.
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao bạn tức giận với Mary?
2. Bạn đã ăn trước khi bạn đi ra ngoài chưa?
3. Tôi không thể ra khỏi nhà cho đến khi tôi làm xong bài tập về nhà.
4.Trời không mưa khi chúng tôi rời khỏi nhà.
5. Sáng nay, tôi cảm thấy không khỏe.
3. Her parents split up last year.
4. Harry was living in Scotland.
Đáp án:
2. Tom didn’t grow up in London.
Did Tom grow up in London?
3. Her parents didn’t split up last year.
Did her parents split up last year?
4. Harry wasn’t living in Scotland.
Was Harry living in Scotland?
Hướng dẫn dịch:
2. Tom không lớn lên ở London.
Tom có lớn lên ở London không?
3. Bố mẹ cô ấy không chia tay năm ngoái.
Bố mẹ cô ấy có chia tay năm ngoái không?
4. Harry không sống ở Scotland.
Harry có đang sống ở Scotland không?
1. I couldn't pay for the pizzas because I my money at home.
3. You didn't understand the question because you
4. When we woke up, everything was white because it ___ during the night.
Đáp án:
1. had left
2. went out
3. weren’t listening
4. had snowed
Giải thích:
1. Giải thích: Sử dụng quá khứ hoàn thành vì hành động "để quên tiền ở nhà" xảy ra trước thời điểm cố gắng thanh toán hóa đơn.
2. Giải thích: Sử dụng quá khứ đơn vì hành động "mặc áo và rời khỏi" xảy ra liên tục trong quá khứ.
3. Giải thích: Sử dụng quá khứ tiếp diễn vì hành động "không nghe" diễn ra trong khoảng thời gian đang thảo luận.
4. Giải thích: Sử dụng quá khứ hoàn thành vì hành động "tuyết rơi" đã xảy ra và kết thúc trước thời điểm thức dậy.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thể thanh toán tiền pizza vì tôi đã để quên tiền ở nhà.
2. Tôi đã mặc áo khoác và ra khỏi nhà.
3. Bạn không hiểu câu hỏi vì bạn đang không lắng nghe.
4. Khi chúng tôi thức dậy, mọi thứ đều trắng xóa bởi vì đã tuyết rơi suốt đêm.
At the time of her death, only one person before her ____ (4) (live) Sarah ____
(5)(have) one daughter, who ___ still (6)(live) ______ when Sarah died.
Đáp án:
1. died
2. was living
3. had spent
4. had lived
5. had
6 was, living
Giải thích:
1. Sử dụng "died" vì đây là sự kiện qua đời, điểm thời gian cụ thể là ngày 30 tháng 12 năm 1999.
2. Sử dụng "was living" để diễn đạt việc Sarah đang sống vào thời điểm trước khi cô qua đời. Đây là một hành động đang diễn ra trong quá khứ, trước sự kiện chết của Sarah.
3. Sử dụng "had spent" để mô tả hành Sarah đã dành toàn bộ cuộc đời của mình tại Pennsylvania, USA. Hành động đã hoàn thành trước một điểm cụ thể trong quá khứ, cụ thể là thời điểm Sarah qua đời nên dùng thì quá khứ hoàn thành.
4. Sử dụng "had lived" để thể hiện hành động sống trước thời điểm Sarah qua đời. Cụ thể, chỉ có một người trước Sarah đã sống đến thời điểm đó.
5. Sử dụng "had" để diễn đạt việc Sarah "đã có" một người con gái trước khi cô qua đời. Hành động sở hữu đã xảy ra trước thời điểm chết của Sarah nên dùng thì quá khứ hoàn thành
6. Sử dụng "was" để mô tả trạng thái của con gái khi Sarah qua đời. "Living" được sử dụng với "was" để thể hiện hành động sống đang diễn ra vào thời điểm quá khứ (khi Sarah qua đời).
Hướng dẫn dịch:
Khi Sarah Knauss qua đời vào ngày 30 tháng 12 năm 1999, cô đang sống tại Pennsylvania, Hoa Kỳ, nơi cô đã dành cả cuộc đời của mình.
Ở thời điểm qua đời của cô, chỉ có một người trước đó đã sống, và Sarah có một người con gái, người vẫn còn sống khi Sarah qua đời.
1. 'Quick! Shut the door, before it's too late!'
a. aggressive b. calm c. sarcastic d. urgent
2. This town was wonderful when I was a boy.
a. accusing b. miserable c. nostalgic d. optimistic
3. 'Poor you. I hope you feel better soon."
a. bitter b. grateful c. sympathetic d. urgent
4. 'Don't worry. Everything will be fine, I'm sure."
a. accusing b. calm c. nostalgic d. pessimistic
5. ‘I expect I'll come last in the race. I usually do.'
a. arrogant b. enthusiastic c. grateful d. pessimistic
6. 'I can't forgive him for how he behaved."
a. bitter b. complimentary c. optimistic d. sarcastic
Đáp án:
1.d 2. c 3. c 4.b 5. d 6.a
Hướng dẫn dịch:
1. khẩn cấp, cấp bách
2. hoài niệm
3. đồng cảm
4. bình tĩnh
5. bi quan
6. đắng cay
1. The next train leaves in half an hour.
2. That's made me feel a lot better.
3. This is going to be rather painful.
a. aggressive b. sympathetic
4. We were too poor to even go on holiday.
a. bitter b. nostalgic
Đáp án:
1. a 2. b 3. b 4. a
Hướng dẫn dịch:
1. Chuyến tàu kế tiếp sẽ rời khỏi trong nửa giờ nữa.
2. Điều đó đã khiến tôi cảm thấy khá hơn rất nhiều.
3. Điều này sẽ khá đau đớn.
4. Chúng tôi quá nghèo để thậm chí còn không đủ đi nghỉ mát.
arrogant enthusiastic grateful nostalgic
pessimistic sympathetic urgent
Speaker 3 ___________
Speaker 4 ___________
Đáp án:
Speaker 1 sympathetic
Speaker 2 enthusiastic
Speaker 3 arrogant
Speaker 4 urgent
Giải thích:
1. You’ve had a bad time, haven’t you? You poor thing. Do you want to tell me all about it? Sometimes it helps to talk to somebody.
2. It’s a wonderful place. You really should go. The food is fantastic – and there’s so much to do there! You could never get bored.
3. It’s important for me to have an expensive car, because people see it and judge me by it. And they need to know that I’m a highly successful person who deserves their respect and admiration.
4. Watch out! Don’t touch that fence, it’s an electric fence. You’ll get a shock. Stop!
1. Bạn đã trải qua những thời kỳ khó khăn, phải không? Tội nghiệp bạn. Bạn có muốn kể tôi nghe về mọi điều không? Đôi khi, nó giúp khi có người để nói chuyện.
2. Đó là một nơi tuyệt vời. Bạn nên đi thật. Đồ ăn tuyệt vời - và có nhiều hoạt động để thưởng thức! Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy chán chường.
3. Đối với tôi, việc có một chiếc xe hơi đắt tiền quan trọng, vì mọi người nhìn thấy nó và đánh giá tôi dựa trên nó. Và họ cần biết rằng tôi là một người thành công cao cấp xứng đáng với sự tôn trọng và ngưỡng mộ của họ.
4. Cẩn thận! Đừng chạm vào hàng rào đó, đó là hàng rào điện. Bạn sẽ bị giật điện. Dừng lại!
Hướng dẫn dịch:
1. Người nói 1: Động viên, thông cảm.
2. Người nói 2: Hăng hái, hứng khởi.
3. Người nói 3: Kiêu căng, kiêu ngạo.
4. Người nói 4: Cấp bách, khẩn cấp.
a. enthusiastic b. grateful c. sarcastic
a. arrogant b. nostalgic c. sympathetic
a. accusing b. bitter c. grateful
4. praising somebody:
a. calm b. complimentary c. optimistic
5. complaining about something
a. enthusiastic b. miserable c. optimistic
Đáp án:
1. enthusiastic
2. nostalgic
3. grateful
4. complimentary
5. miserable
Hướng dẫn dịch:
1. Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt huyết.
2. Nostalgic: Hoài niệm, nhớ về quá khứ.
3. Grateful: Biết ơn, lòng biết ơn.
4. Complimentary: Khen ngợi, tán thành.
5. Miserable: Đau khổ, khốn khổ.
Speaker 3 ________
Speaker 4 ________
Đáp án:
1. complimentary
2. enthusiastic
3. miserable
4. nostalgic
Giải thích:
1. Complimentary:
"To be honest, I think you did really well." - Người nói đánh giá tích cực về hành động của người khác, thể hiện sự khen ngợi.
2. Enthusiastic:
"It’s full of fantastic tips." - Sử dụng từ ngữ tích cực và hứng khởi để mô tả nội dung hấp dẫn của bài viết trong Family Issues.
3. Miserable:
"But I guess I was being too optimistic." và "I just thought, I can’t stand this – so I went home." - Người nói mô tả trạng thái tiêu cực và không vui khi tái ngộ gia đình, và quyết định rời đi.
4. Nostalgic:
"There were six of us in the family home..." và "It was a happy time." - Người nói nhớ về quá khứ và miêu tả thời kỳ gia đình hạnh phúc.
Hướng dẫn dịch:
1. Khen ngợi, tán thành.
2. Hăng hái, nhiệt huyết.
3. Đau khổ, khốn khổ.
4. Hoài niệm, nhớ về quá khứ.
Speaker |
1 |
2 |
3 |
4 |
Sentence (A-E) |
|
|
|
|
A. The speaker is persuading people to buy something.
B. The speaker is remembering a family tradition from when he / she was younger.
C. The speaker is thanking his / her guests for coming to a special family meal.
D. The speaker is praising a family member for preventing a family argument.
E. The speaker is complaining about a bad experience at a family reunion.
Đáp án: 1. D 2. A 3. E 4. B
Giải thích:
1. Người nói đang khen ngợi một thành viên trong gia đình đã ngăn chặn cuộc tranh cãi trong gia đình.
2. Người nói đang thuyết phục mọi người mua thứ gì đó.
3. Người nói đang phàn nàn về một trải nghiệm tồi tệ trong buổi đoàn tụ gia đình.
4. Người nói đang nhớ lại truyền thống gia đình từ khi anh ấy/cô ấy còn nhỏ.
Hướng dẫn dịch:
1. Người nói đang khen ngợi một thành viên trong gia đình đã ngăn chặn cuộc tranh cãi trong gia đình.
2. Người nói đang thuyết phục mọi người mua thứ gì đó.
3. Người nói đang phàn nàn về một trải nghiệm tồi tệ trong buổi đoàn tụ gia đình.
4. Người nói đang nhớ lại truyền thống gia đình từ khi anh ấy/cô ấy còn nhỏ.
1. I know this town well. We _______ (visit) here a lot when I was younger.
2. You ________ (love) swimming. Why don't you like it now?
3. Your dad is fantastic at football, he ________ (play) a lot?
4. Our town __________ (have) good sports facilities, but now there's a great new sports centre.
5. She sounds American. _______ she ______ (live) in the USA?
6. I ______ (argue) a lot with my dad, but we get on really well now.
7. He speaks Spanish really well because he ____ (go) to university in Madrid.
Đáp án:
1. used to visit
2. used to love
3. Did, use to play
4. used to have
5. Did, use to live
6. used to argue
7. used to go
Giải thích:
Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã từng làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi biết thành phố này rất rõ. Chúng tôi thường xuyên ghé thăm đây khi tôi còn nhỏ.
2. Bạn trước đây thích bơi lội. Tại sao bạn không thích nó nữa?
3. Bố của bạn giỏi bóng đá, anh ấy trước đây có chơi nhiều không?
4. Thị trấn của chúng tôi trước đây có các cơ sở vật chất thể thao tốt, nhưng bây giờ có một trung tâm thể dục mới tuyệt vời.
5. Cô ấy nghe có vẻ là người Mỹ. Cô ấy trước đây có sống ở Mỹ không?
6. Trước đây, tôi thường xuyên cãi nhau với bố, nhưng bây giờ chúng tôi hiểu nhau rất tốt.
7. Anh ấy nói tiếng Tây Ban Nha rất giỏi vì anh ấy trước đây đã học đại học ở Madrid.
1. (sea) We didn’t use to live near the sca, but we live near it
2. (glasses) ____________ but I wear them now
3. (milk) ________ but I don't drink it now.
4. (dogs) ___________ but I'm not afraid of them now.
5. (stamps) __________ but he doesn't collect them now.
Đáp án:
2. I didn’t use to wear glasses.
3. I used to drink milk.
4. I used to be afraid of dogs.
5. He used to collect stamps.
Giải thích:
Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã từng làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi trước đây sống gần biển, nhưng giờ không sống gần nữa.
2. Trước đây tôi không đeo kính, nhưng giờ tôi đeo.
3. Trước đây tôi uống sữa, nhưng giờ tôi không uống nữa.
4. Trước đây tôi sợ chó, nhưng giờ tôi không sợ nữa.
5. Trước đây anh ấy sưu tập tem, nhưng giờ anh ấy không sưu tập nữa.
When I was eight years old, ____
5. (be afraid)
Đáp án:
1. I used to eat a lot of sweets.
2. I didn't use to wear glasses.
3. I used to play with my neighborhood friends every evening.
4. I used to like watching cartoons on TV.
5. I used not to be afraid of the dark.
Giải thích:
Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã từng làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi trước đây thường ăn nhiều kẹo.
2. Tôi trước đây không đeo kính.
3. Tôi trước đây thường xuyên chơi với bạn bè láng giềng mỗi buổi tối.
4. Tôi trước đây thích xem phim hoạt hình trên TV.
5. Tôi trước đây không sợ bóng tối.
1. Did she use to live in London? - No she used to live in Faris
2. __________________________ short hair?
3. __________________________ in a shop?
4. __________________ football at weekends?
5. __________________ a tracksuit?
Đáp án:
2. Did she use to have; No, she used to have long hair.
3. Did she use to work; No, she used to work in a café.
4. Did she use to play; No, she used to play tennis.
5. Did she use to wear; No, she used to wear shorts and a T-shirt.
Giải thích:
Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã từng làm gì
Hướng dẫn dịch:
2. Cô ấy trước đây có mái tóc dài chứ? Không, cô ấy trước đây có mái tóc dài.
3. Cô ấy trước đây làm việc chứ? Không, cô ấy trước đây làm việc tại một quán cà phê.
4. Cô ấy trước đây từng chơi chưa? Không, cô ấy trước đây chơi tennis.
5. Cô ấy trước đây đã từng mặc chưa? Không, cô ấy trước đây mặc quần ngắn và áo thun.
1. She moved to Canada two years ago, but she ___ living in a cold country.
2. I _____angry a lot, but I'm much calmer now.
3. They________like the same music, but they don't now.
4. I like your new glasses. ____wearing them?
5. I hated this flat when we moved in, but I ____ it now.
a. used to
b. have got used to
Đáp án:
1. b 2. a 3. a 4. b 5. b
Giải thích:
1. Câu này diễn đạt việc cô ấy chưa quen sống trong một quốc gia lạnh.
2. Người nói đã thay đổi từ việc thường xuyên tức giận trước đây.
3. Trong trường hợp này, câu nói về sở thích âm nhạc của họ trước đây nhưng hiện tại đã thay đổi.
4. Người nói hỏi xem bạn đã quen đeo kính mới chưa.
5. Ban đầu người nói không thích căn hộ, nhưng giờ đã quen với nó.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy chuyển đến Canada cách đây hai năm, nhưng cô ấy vẫn chưa quen sống trong một quốc gia lạnh.
2. Tôi trước đây thường xuyên tức giận, nhưng bây giờ tôi bình tĩnh hơn nhiều.
3. Họ trước đây thích cùng loại nhạc, nhưng giờ họ không thích nữa.
4. Tôi thích chiếc kính mới của bạn. Bạn đã quen đeo chúng chưa?
5. Tôi ghét căn hộ này khi chúng tôi chuyển đến, nhưng giờ tôi đã quen nó.
Unit 1E. Word Skills (trang 12)
go in for go through with put up with run out of
1. We _______ money two days after we arrived
2. He's so annoying. How do you _____ him?
3. Personally, I don't ______ dangerous sports.
4. She wasn't brave enough to ________ the plan.
Đáp án:
1. ran out of
2. put up with
3. go in for
4. go through with
Giải thích:
1. Ran out of
Giải thích: Hết, cạn kiệt. Sử dụng khi một nguồn tài nguyên, thường là tiền, đã được sử dụng hết hoặc không còn nữa.
2. Put up with:
Giải thích: Chịu đựng, khoan dung. Sử dụng khi bạn chấp nhận và chịu đựng một tình huống khó chịu hoặc một người khó chịu mà bạn không muốn thay đổi.
3. Go in for:
Giải thích: Tham gia, thích, yêu thích. Sử dụng khi bạn thích một hoạt động hoặc môn thể thao nào đó và thường xuyên tham gia vào nó.
4. Go through with:
Giải thích: Thực hiện, hoàn thành một kế hoạch hoặc hành động mà có thể khó khăn hoặc đầy rủi ro.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đã hết tiền hai ngày sau khi đến.
2. Anh ấy thực sự làm phiền. Bạn làm thế nào để chịu đựng anh ấy?
3. Cá nhân tôi, tôi không thích tham gia vào các môn thể thao nguy hiểm.
4. Cô ấy không đủ can đảm để thực hiện kế hoạch.
catch up with fit in with get away with get on with
get up go back make up walk out on
At a travelling carnival, twelve-year-old Josh Baskin is embarrassed when he is too small for one of the rides. He puts a coin in a fortune-telling machine, which tells
him to make a wish - so Josh wishes he was big. When he (1) ___ the next morning, he notices that his wish has come true: he is an adult, although still a child inside. His mother thinks he is a burglar, so he has to leave home. He tries to (2) ____ to the carnival, but it has left town.
On his own, Josh needs money, so he finds a job at a toy company. He doesn't really have the skills he needs for work, but he (3) _____ it because he loves toys. In fact, he does well at work, but he finds it difficult to (4) ____ the other adults there. The only person he really (5)____ is a female colleague called Susan Lawrence
One day, Josh's friend Billy tells him that the carnival is back in town. Josh (6) _____ Susan in the middle of an important meeting at work. When she (7) _____ him, he is at the fortune-telling machine. Finally, she realises that he did not (8) ____ the story about being a child. The two say goodbye before Josh puts another coin in the machine and becomes a child again.
Đáp án:
1. gets up
2. go back
3. gets away with
4. fit in with
5. gets on with
6. walks out on
7. catches up with
8. make up
Giải thích:
1. gets up: Đứng dậy, thức dậy từ giấc ngủ.
2. go back: Quay lại, trở về nơi đã đi.
3. gets away with: Thoát khỏi một tình huống khó khăn mà không bị trừng phạt.
4. fit in with: Hòa mình vào, hợp nhất với môi trường hoặc nhóm.
5. gets on with: Hòa thuận, có mối quan hệ tốt với ai đó.
6. walks out on: Bỏ đi mà không có lời từ biệt, thường áp dụng trong tình huống hôn nhân hoặc quan hệ gần gũi.
7. catches up with: Đuổi kịp, theo kịp ai đó hoặc một tình huống.
8. make up: Bù đắp, làm hòa sau một xung đột hoặc mối quan hệ xấu.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi cậu (1) thức dậy vào buổi sáng hôm sau, cậu nhận ra rằng điều ước của mình đã thành hiện thực: cậu trở thành người lớn, mặc dù bên trong vẫn là một đứa trẻ.
2. Cậu (2) cố gắng trở lại lễ hội, nhưng nó đã rời khỏi thị trấn.
3. Cậu thực sự không có kỹ năng cần thiết cho công việc, nhưng cậu (3) đảm bảo được nó vì cậu yêu thích đồ chơi.
4. Trong thực tế, cậu làm việc khá tốt, nhưng cậu thấy khó khăn khi (4) hòa mình vào với những người lớn khác ở đó.
5. Người duy nhất mà cậu thực sự (5) hòa mình thoải mái với là một đồng nghiệp nữ tên là Susan Lawrence.
6. Josh (6) rời bỏ Susan giữa một cuộc họp quan trọng tại công ty.
7. Khi cô (7) đuổi kịp cậu, cậu đang ở trước máy đoán số.
8. Cuối cùng, cô nhận ra rằng cậu không phải (8) bịa chuyện về việc mình là một đứa trẻ.
away back for for in in on to up up up
1. Look _____ his address on the internet.
2. It was so dark inside the cave that he was afraid to go ______.
3. I've always looked ______ my grandmother; she's a brave and intelligent person.
4. He's very reliable; he never goes ________ a promise.
5. I like sports, but I don't really go ______ martial arts.
6. The beach was fantastic. It made _____ the hotel, which wasn't great.
7. The police saw the burglar, but he still managed to get ____.
Đáp án:
1. up
2. in
3. up to
4. back on
5. in for
6. up for
7. away
Giải thích:
1. Giải thích: "Look up" ở đây có nghĩa là tìm kiếm thông tin trên internet hoặc trong nguồn thông tin khác.
2. Giải thích: "Go in" ở đây nghĩa là đi vào. Câu này miêu tả tình trạng tối quá độ bên trong hang động khiến người đó sợ hãi.
3. Giải thích: "Look up to" có nghĩa là ngưỡng mộ, kính trọng ai đó vì họ có phẩm chất tích cực.
4. Giải thích: "Go back on" nghĩa là không giữ lời hứa, không thực hiện điều đã cam kết.
5. Giải thích: "Go in for" có nghĩa là tham gia, hứng thú hoặc chơi một loại nghệ thuật, hoạt động nào đó.
6. Giải thích: "Make up for" nghĩa là bù đắp cho điều gì đó không tốt bằng một cái gì đó tốt hơn.
7. Giải thích: "Get away" có nghĩa là trốn thoát khỏi tình huống nguy hiểm hoặc khó khăn.
Hướng dẫn dịch:
1. Tìm địa chỉ của anh ấy trên internet.
2. Bên trong hang động tối đến mức anh ấy sợ phải vào.
3. Tôi luôn ngưỡng mộ bà tôi; bà ấy là một người dũng cảm và thông minh.
4. Anh ấy rất đáng tin cậy; anh ấy không bao giờ phụ lòng hứa.
5. Tôi thích thể thao, nhưng thực sự tôi không hứng thú với võ thuật.
6. Bãi biển tuyệt vời. Nó đền đáp cho khách sạn, mà không được tốt lắm.
7. Cảnh sát nhìn thấy tên trộm, nhưng hắn vẫn xoay sở để trốn thoát.
1. She likes my friends and tries to get on with my friends
She likes my friends and tries to ____________________.
2. I don't know where the restaurant is. Let's look up the location on the internet.
I don't know where the restaurant is. Let's _____________________________.
3. They'd planned the robbery carefully, but didn't go through with the plan.
They'd planned the robbery carefully, but _____________________________.
4. We haven't eaten here before; we just came across the restaurant while we were walking around town.
We haven't eaten here before; we just _______________________________.
5. He's always so rude. I don't think I can put up with his rudeness much longer.
He's always so rude. I don't think I can ______________________________.
Đáp án:
1. get on with them
2. look it up
3. didn’t go through with it
4. came across it
5. put up with it
Giải thích:
1. Giải thích: "Get on with" có nghĩa là có mối quan hệ tốt, hòa thuận với ai đó.
2. Giải thích: "Look up" có nghĩa là tìm kiếm thông tin trong nguồn tài liệu, sách, hoặc trên internet. didn’t go through with it
3. Giải thích: "Go through with" nghĩa là tiếp tục hoặc thực hiện một kế hoạch hoặc quyết định, thường là sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng. Nếu ai đó "didn't go through with it," có nghĩa là họ không thực hiện hay tiếp tục một hành động hoặc quyết định đã đề cập.
4. Giải thích: "Come across" có nghĩa là tình cờ gặp phải hoặc phát hiện điều gì đó.
5. Giải thích: "Put up with" có nghĩa là chấp nhận hoặc chịu đựng một tình huống khó khăn, phiền toái, hay người khác mà bạn không thích.Hướng dẫn dịch:
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy thích bạn bè của tôi và cố gắng hòa thuận với họ.
2. Tôi không biết nhà hàng ở đâu. Hãy tìm thông tin nó trên internet.
3. Họ đã lên kế hoạch cướp rất cẩn thận, nhưng họ không tiếp tục với kế hoạch đó.
4. Chúng tôi chưa từng ăn ở đây trước đó; chúng tôi chỉ tình cờ phát hiện ra nhà hàng này khi đang dạo quanh thị trấn.
5. Anh ấy luôn thô lỗ. Tôi nghĩ tôi không thể chịu đựng được sự thô lỗ của anh ấy nữa.
1 (trang 13 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the table (Hoàn thành bảng)
|
Noun |
Adjective |
1 |
adolescence |
__________ |
2 |
__________ |
dependent |
3 |
freedom |
__________ |
4 |
__________ |
emotional |
5 |
privacy |
__________ |
6 |
impatience |
__________ |
7 |
__________ |
concerned |
8 |
safety |
__________ |
9 |
__________ |
irritated |
Đáp án:
|
Noun |
Adjective |
1 |
adolescence |
adolescent |
2 |
dependence |
dependent |
3 |
freedom |
free |
4 |
emotion |
emotional |
5 |
privacy |
private |
6 |
impatience |
impatient |
7 |
concern |
concerned |
8 |
safety |
safe |
9 |
irritant |
irritated |
Giải thích:
Kiến thức về nghĩa của từ vựng
Hướng dẫn dịch:
tuổi thiếu niên
sự phụ thuộc
tự do
cảm xúc
sự riêng tư
thiếu kiên nhẫn
bận tâm
sự an toàn
điều bứt rứt, khó chịu
1. My diary is _______ - I don't let anyone else read it.
3. Kathy hates waiting for people. She's so _________ !
4. _______ can be a difficult stage in life.
5. Strong ______ such as love and anger are sometimes difficult to deal with.
Đáp án:
1. private
2. freedom
3. impatient
4. Adolescence
5. emotions
Giải thích:
1. private: riêng tư
2. freedom: tự do
3. impatient: thiếu kiên nhẫn
4. Adolescence: tuổi thiếu niên
5. emotions: cảm xúc
Hướng dẫn dịch:
1. Nhật ký của tôi là riêng tư - Tôi không cho người khác đọc nó.
2. Mark luôn phàn nàn rằng bố mẹ anh ấy không cho anh ấy đủ tự do. Anh ấy muốn làm những gì anh ấy thích khi anh ấy thích.
3. Kathy ghét phải chờ đợi người khác. Cô ấy thật thiếu kiên nhẫn!
4. Tuổi thiếu niên có thể là một giai đoạn khó khăn trong cuộc đời.
5. Những cảm xúc mạnh như yêu và giận đôi khi khó giải quyết.
1. The Kardashians agreed to make a TV show, but they think it's had a bad effect on the family.
2. The Kardashians' show was successful, but the family are now too busy to make more shows.
3. The Kardashians' show has many viewers, but it doesn't appeal to everybody
Đáp án: 3
Giải thích:
Sự thật: chương trình của Kardashians không thu hút tất cả mọi người
Hướng dẫn dịch:
Mặc dù chương trình của Kardashians có nhiều người xem nhưng không hấp dẫn tất cả mọi người.
A. She has three girls - Kourtney, Kim and Khloé - and one son, Rob.
B. Throughout the series, many family events have been shown.
C. But who are they and why are they famous?
D. Other reality TV shows are about singing, dancing, or cooking.
E. A lot of Americans disapprove of the family's behaviour on TV and in the press.
F. Kim married rap star Kanye West and has a daughter called North.
The Kardashians are currently one of the USA's most well-known families. They are often in the news, and Americans follow their lives in the papers and celebrity magazines. (1)____The Kardashians are reality TV stars, with their own family show called Keeping up with the Kardashians. It all started in 2007 when the family was asked by an American channel to make a TV series about their lives. The
show focused on mother Kris and her four children. (2)___ Their father was lawyer Robert Kardashian, who died a few years earlier. The show became a success in its first season, mainly because of the three sisters and their extrovert personalities. Since then, there have been eight more seasons and the show is still running. (3)____ Two of the sisters got married on the show. Kim got married twice! And two of the sisters are now parents. Furthermore, the three sisters have used their fame to establish careers in the fashion industry. They have opened clothes shops and launched several clothing collections and perfumes. Kim has even launched a successful mobile phone
game called Kim Kardashian: Hollywood. Although the show has many fans, it also has many critics. (4) _____ They are irritated by the sisters' desire for fame and fortune, and think the show is meaningless. The Kardashians are only famous for being famous, but they don't mind because it has made them rich.
Đáp án:
1. C 2. A 3. B 4. E
Giải thích:
1. C (But who are they and why are they famous?): Câu này mở đầu và hỏi về danh tiếng của gia đình Kardashian.
2. A (She has three girls - Kourtney, Kim and Khloé - and one son, Rob): Giới thiệu về thành viên trong gia đình Kardashian, đặc biệt là mẹ Kris và bố Robert Kardashian, cùng với bốn người con của họ.
3. B (Throughout the series, many family events have been shown): Nêu rõ rằng trong suốt các mùa của chương trình, nhiều sự kiện gia đình đã được thể hiện.
4. E (A lot of Americans disapprove of the family's behaviour on TV and in the press): Đề cập đến sự phê phán của một số người Mỹ về hành vi của gia đình trên truyền hình và trong báo chí.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhưng họ là ai và tại sao họ lại nổi tiếng?
2. Cô ấy có ba cô con gái - Kourtney, Kim và Khloé - và một con trai, Rob.
3. Xuyên suốt bộ phim, nhiều sự kiện gia đình đã được trình chiếu.
4. Rất nhiều người Mỹ không tán thành cách cư xử của gia đình trên TV và báo chí.
1. It would be a good idea to phone home when you arrive. (should)|
You _______________ home when you arrive.
2. I recommend that you take a gift for the family. (ought)
You _____________________ a gift for the family.
3. It wouldn't be a good idea to take too much money with you. (should)
I don't think ___________________ too much money with you.
4. In my opinion, phoning your parents every day would be a bad idea. (ought)
I don't think _______________________ phone your parents every day.
Đáp án:
1. should phone
2. ought to take
3. you should take
4. you ought to
Giải thích:
1. Giải thích: Dùng "should" để diễn đạt ý kiến về việc gọi điện về nhà khi đến.
2. Giải thích: Sử dụng "ought to" để đề xuất việc mang theo một món quà cho gia đình.
3. Giải thích: Sử dụng "should" để nêu ý kiến về việc không nên mang theo quá nhiều tiền.
4. Giải thích: Sử dụng "ought to" để diễn đạt ý kiến về việc không nên gọi điện cho cha mẹ mỗi ngày.
Hướng dẫn dịch:
1. Nên gọi về nhà khi bạn đến.
2. Nên mang theo một món quà cho gia đình.
3. Mình nghĩ không nên mang theo quá nhiều tiền.
4. Mình nghĩ bạn không nên gọi điện cho cha mẹ mỗi ngày.
Họ không thảo luận về điều gì?)
Recently, a student from England stayed with you and your family for a month. Speak to a friend from another country who is expecting an English student soon. Here are four topics that you need to discuss.
1. accommodation for the student
2. fitting in at your school
3. food and drink preferences
4. advice about making the student feel at home
Most time: topic ___
Not discussed: topic ____
Đáp án:
Most time: topic 4
Not discussed: topic 3
Giải thích: Trong cuộc trò chuyện, học sinh và giám khảo chủ yếu thảo luận về chủ đề 4: "Lời khuyên về cách làm cho học sinh cảm thấy như ở nhà." Họ không thảo luận nhiều về chủ đề 3: "Sở thích thức ăn và đồ uống," chỉ nhắc đến việc giữ phòng cho học sinh mới đến và việc điều chỉnh phòng để làm cho nó trở nên ấm cúng. Điều này thể hiện rằng họ tập trung chủ yếu vào việc giúp học sinh mới cảm thấy thoải mái và chào đón.
Hướng dẫn dịch:
3. Sở thích ăn uống
4. Lời khuyên về cách làm cho học sinh cảm thấy như ở nhà.
Đáp án:
Topic: Accommodation for students:
Idea 1: Cultural Integration Through Shared Spaces
Consider involving the English student in daily family activities and shared spaces. Create a welcoming atmosphere by involving them in family meals, outings, and gatherings.
Idea 2: Personalized Space in Shared Areas
To make the accommodation more personalized, designate a section of shared spaces, like the living room or kitchen, where the student can display items from their culture or personal belongings.
Giải thích:
Học sinh tự thực hành
Hướng dẫn dịch:
Ý tưởng 1: Hội nhập văn hóa thông qua không gian chung
Cân nhắc việc cho học sinh người Anh tham gia vào các hoạt động gia đình hàng ngày và không gian chung. Tạo bầu không khí thân thiện bằng cách mời họ tham gia các bữa ăn gia đình, đi chơi và họp mặt.
Ý tưởng 2: Không gian cá nhân hóa trong khu vực chung
Để làm cho chỗ ở được cá nhân hóa hơn, chỉ định một phần không gian chung, như phòng khách hoặc nhà bếp, nơi học sinh có thể trưng bày các món đồ về văn hóa hoặc đồ dùng cá nhân của họ.
2. We need to ____ the room nice for her.
3. It ________ him a few days to feel comfortable there, though.
4. Did he have to ______ the homework?
5. He actually _________ well in some subjects.
6. Will she ________ her friends and family?
Đáp án:
1. share
2. make
3. took
4. do
5. did
6. miss
Giải thích:
1. share room: chia sẻ phòng
2. make sth adj: khiến cái gì như thế nào
3. take someone +time to V: ai đó mất bao lâu làm gì
4. have to + V: phải làm gì
5. do well: làm tốt
6. will + V: sẽ làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy có chia sẻ phòng của bạn không?
2. Chúng ta cần làm cho căn phòng trở nên ấm cúng cho cô ấy.
3. Phải mất một vài ngày cho anh ấy để cảm thấy thoải mái ở đó.
4. Anh ấy có phải làm bài tập về nhà không?
5. Anh ấy thực sự thể hiện rất tốt trong một số môn học.
6. Cô ấy có sẽ nhớ về bạn bè và gia đình của mình không?
1. preparing for the exchange student's visit
2. communicating with the visitor
3. entertaining the visitor
4. advice about keeping in touch after the visit
In which topic 1-4 are you most likely to discuss:
A. going to the cinema?
B. swapping Skype addresses?
C. using a bilingual dictionary?
D. tidying your visitor's room?
Đáp án:
A. topic 3 B. topic 4 C. topic 2 D. topic 1
Giải thích:
1. Đi xem phim (going to the cinema) liên quan đến việc giải trí cho du khách (topic 3).
2. Trao đổi địa chỉ Skype (swapping Skype addresses) liên quan đến việc giữ liên lạc sau thời gian du lịch (topic 4).
3. Sử dụng từ điển song ngữ (using a bilingual dictionary) liên quan đến việc giao tiếp với du khách (topic 2).
4. Dọn dẹp phòng của khách (tidying your visitor's room) liên quan đến việc chuẩn bị cho việc chào đón học sinh trao đổi (topic 1).
Hướng dẫn dịch:
Học sinh tự thực hành
1. How should you prepare for the visit?
2. What communication problems might you have and how could you solve them?
3. What kinds of entertainment could you offer at home? Where could you go out?
4. What are the best ways to keep in touch with somebody in another country?
Đáp án:
1. Consider the destination, pack clothes, rent the car
2. Disconnect to the Internet
3. Online game, listening to music, watching movie
4. Via social media
Giải thích:
Học sinh tự thực hành
Hướng dẫn dịch:
1. Cân nhắc điểm đến, đóng gói quần áo, thuê xe
2. Ngắt kết nối Internet
3. Chơi game trực tuyến, nghe nhạc, xem phim
4. Qua mạng xã hội
Học sinh tự thực hành
Giải thích:
Học sinh tự thực hành
Hướng dẫn dịch:
Học sinh tự thực hành
1. Would it be _____ for you to ...?
3. Would you _________ telling me..?
5. I ___________ if …
Đáp án:
1. possible
2. Could
3. mind
4. if
5. wonder
Giải thích:
Cấu trúc would you mind + if …: bạn có phiền không nếu…
Hướng dẫn dịch:
1. Liệu bạn có thể... được không?
2. Bạn có thể làm ơn được không?
3. Bạn có phiền nói cho tôi biết không?
4. Bạn có phiền nếu... không?
5. Tôi tự hỏi liệu có... không?
2. Give me your address! (mind)
4. Bring me some coffee! (possible)
Đáp án:
1. Could you please tidy your room?
2. Would you mind giving me your address?
3. I wonder if you could phone me later.
4. Would it be possible for you to bring me some coffee?
Giải thích:
Cấu trúc would you mind + if …: bạn có phiền không nếu…
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể vui lòng dọn dẹp phòng của bạn được không?
2. Bạn có phiền cho tôi địa chỉ của bạn không?
3. Tôi tự hỏi liệu bạn có thể gọi điện cho tôi sau không?
4. Bạn có thể mang cho tôi một ít cà phê được không?
I'm a huge fan of music and I love going to gigs. I also play guitar in a band. [C] I also enjoy going to the cinema and watching films at home.
I've got a computer in my room and I often chat to my friends online. I wonder if you could send me your Skype address. [D]
1. We aren't very good because we don't practise enough!
2. That is why I'm interested in finding a penfriend.
3. Our flat is in the centre of the city, near the river.
4. It would be fun to speak to you some time.
5. His name is Miles and he's into computers.
Đáp án:
1. C
3. A
4. D
5. B
Giải thích:
Cấu trúc được sử dụng: I’m a fan of sth: thích cái gì
enjoy + Ving: thích làm gì
Hướng dẫn dịch:
Xin chào! Tên tôi là David và tôi sống ở Budapest, thủ đô của Hungary. [A] Tôi 16 tuổi, sống với bố mẹ và em trai. [B]
Tôi là một người rất hâm mộ âm nhạc và tôi thích đi biểu diễn. Tôi cũng chơi guitar trong một ban nhạc. [C] Tôi cũng thích đi xem phim và xem phim ở nhà.
Tôi có một chiếc máy tính trong phòng và tôi thường trò chuyện trực tuyến với bạn bè. Tôi tự hỏi liệu bạn có thể gửi cho tôi địa chỉ Skype của bạn không. [D]
2. Information about your family
3. Hobbies and interests
4. What information are you requesting?
Đáp án:
1. Information about yourself:
Name: David
Location: Budapest, Hungary
Age: 16
Family: Parents and a younger brother
2. Information about your family:
Lives with parents and a younger brother
No specific details about family members
3. Hobbies and interests:
Enjoys music, especially attending gigs
Plays guitar in a band
Interest in cinema and watching films at home
Uses a computer for online communication with friends
4. What information are you requesting?
Requesting the recipient's Skype address for online communication
Giải thích:
Cấu trúc được sử dụng: I’m a fan of sth: thích cái gì
enjoy + Ving: thích làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Thông tin về bản thân:
Tên: David
Địa điểm: Budapest, Hungary
Tuổi: 16
Gia đình: Bố mẹ và em trai nhỏ
2. Thông tin về gia đình:
Sống cùng bố mẹ và em trai nhỏ
Không có chi tiết cụ thể về các thành viên trong gia đình
3. Sở thích và quan tâm:
Thích âm nhạc, đặc biệt là tham gia các buổi biểu diễn âm nhạc
Chơi đàn guitar trong một ban nhạc
Quan tâm đến điện ảnh và xem phim ở nhà
Sử dụng máy tính để giao tiếp trực tuyến với bạn bè
4. Thông tin bạn đang yêu cầu:
Yêu cầu địa chỉ Skype của người nhận để giao tiếp trực tuyến
Đáp án:
Hi! I'm Linda from Hanoi, Vietnam. I'm 25 and live with my parents and younger brother. I'm passionate about music and playing piano in a band. I also love cinema and chatting with friends online. Would you mind sharing your Skype address with me? Looking forward to connecting!
Giải thích:
Cấu trúc được sử dụng: I’m a fan of sth: thích cái gì
enjoy + Ving: thích làm gì
would you mind + Ving: bạn có phiền không
Hướng dẫn dịch:
Xin chào! Tôi là Linda đến từ Hà Nội, Việt Nam. Tôi 25 tuổi và sống cùng bố mẹ và em trai. Tôi rất đam mê âm nhạc và chơi piano trong một ban nhạc. Ngoài ra tôi cũng thích điện ảnh và trò chuyện với bạn bè trực tuyến nữa. Bạn có phiền nếu bạn chia sẻ địa chỉ Skype của bạn với tôi không? Mong sớm được kết nối!
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo