Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 21 Unit 2 Reading - Friends Global

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 trang 21 Unit 2 A trong Unit 2: Leisure time sách Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 11.

1 292 26/01/2024


SBT Tiếng Anh 11 trang 21 Unit 2 Reading - Friends Global

1 (trang 21 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the words below. (Hoàn thành câu với các từ dưới đây)

treasure cache seriously literally logbook

1. The expedition decided to _____ some food about 400 metres from the base camp so that they could have food on the way back.

2. A lot of information about the shipwreck could be traced thanks to the ___found months later.

3. 'Letterboxing' has become so popular that I am ______ thinking about trying it this summer.

4. There were ______ thousands of runners in the city marathon.

5. Books have been _______ of mankind since the early days.

Đáp án:

1. The expedition decided to cache some food about 400 metres from the base camp so that they could have food on the way back.

2. A lot of information about the shipwreck could be traced thanks to the logbook found months later.

3. 'Letterboxing' has become so popular that I am seriously thinking about trying it this summer.

4. There were literally thousands of runners in the city marathon.

5. Books have been treasure of mankind since the early days.

Giải thích:

1. Cache có nghĩa là lưu trữ hoặc giấu thứ gì đó ở một nơi an toàn hoặc bí mật, đặc biệt là để sử dụng trong tương lai.

2. Logbook là một cuốn sổ trong đó ai đó ghi lại các chi tiết và sự kiện liên quan đến một điều gì đó, chẳng hạn như một chuyến đi hoặc một phương tiện

3. Seriously có nghĩa là một cách chân thành, nghiêm túc, chu đáo.

4. Literally là theo nghĩa đen; chính xác.

5. Treasure có nghĩa là một thứ gì đó có giá trị hoặc giá trị lớn lao, đặc biệt là thứ được rất nhiều người yêu thích hoặc đánh giá cao.

Hướng dẫn dịch:

1. Đoàn thám hiểm quyết định tích trữ một số thực phẩm cách trại căn cứ khoảng 400 mét để họ có thể có thức ăn trên đường về.

2. Rất nhiều thông tin về vụ đắm tàu có thể được tìm ra nhờ cuốn nhật ký được tìm thấy nhiều tháng sau đó.

3. 'Hộp thư' đã trở nên phổ biến đến mức tôi đang nghiêm túc suy nghĩ về việc thử nó vào mùa hè này.

4. Thực sự có hàng nghìn vận động viên chạy marathon trong thành phố.

5. Sách là kho báu của nhân loại ngay từ thuở sơ khai.

2 (trang 21 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the article. Are the sentences true (T) or false (F)? (Đọc bài viết. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)

1. This sports organisation brings activities to school for young people.

2. The organisation believes that sport helps young people in other areas of their lives.

Who are we?

StreetGames is a sports charity that changes lives and communities. We are proud to give young people exactly what they are looking for - the chance to enjoy sport, give back to their communities and aspire to greater things. Seventy-one percent of young people have said that they would like the chance to try more sporting activities, but that they can't afford to.

What do we do?

'Doorstep Sport' is what we do - we bring sport dose to home in disadvantaged communities, at the right time, for the right price and in the right style. Sport is great! It provides fitness, fun and friendship opportunities, and since 2007 we have been using it to improve the lives of countless young people. It teaches them skills and knowledge which they can then use to make their own way in life.

What do we offer?

We have been speaking to a lot of young people about sports they would like to be involved in, and these are the answers: boys between the ages of 16 and 19 have voted for playing football, badminton and tennis, going swimming, cyding, running and to the gym and doing adventure sports. The girls have chosen similarly, except for netball rather than football, plus dance and fitness classes. Multi-sports sessions have also proved popular with everyone.

What do we want?

We are bringing sport to your neighbourhood, and we need some assistance. We are looking for young volunteers for this task. Vie need young people both to take part in our wonderful sporting activities and also to look after and coach the younger children. So, if you are aged 16-19, contact us if you would like to be invoved.

We need YOU!

Đáp án: 1-F, 2-T

Giải thích:

1. Bài viết không đề cập đến việc tổ chức đưa hoạt động đến trường mà đến các cộng đồng có hoàn cảnh khó khăn gần nhà

2. Bài báo nói rằng thể thao dạy cho giới trẻ những kỹ năng và kiến thức mà họ có thể sử dụng để tạo dựng con đường riêng cho mình trong cuộc sống.

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta là ai?

StreetGames là tổ chức từ thiện thể thao nhằm thay đổi cuộc sống và cộng đồng. Chúng tôi tự hào mang đến cho những người trẻ chính xác những gì họ đang tìm kiếm - cơ hội thưởng thức thể thao, đóng góp cho cộng đồng của họ và khao khát những điều lớn lao hơn. 71% thanh niên nói rằng họ muốn có cơ hội tham gia nhiều hoạt động thể thao hơn nhưng họ không đủ khả năng.

Chúng ta làm gì?

'Thể thao trước cửa' là những gì chúng tôi làm - chúng tôi mang môn thể thao này đến tận nhà ở những cộng đồng có hoàn cảnh khó khăn, vào đúng thời điểm, với mức giá phù hợp và đúng phong cách. Thể thao thật tuyệt vời! Nó mang lại cơ hội rèn luyện sức khỏe, niềm vui và tình bạn, và kể từ năm 2007, chúng tôi đã sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của vô số người trẻ. Nó dạy cho họ những kỹ năng và kiến thức mà sau đó họ có thể sử dụng để thực hiện con đường riêng của mình trong cuộc sống.

Chúng tôi cung cấp những gì?

Chúng tôi đã nói chuyện với rất nhiều bạn trẻ về các môn thể thao mà họ muốn tham gia và đây là câu trả lời: các cậu bé từ 16 đến 19 tuổi đã bỏ phiếu để chơi bóng đá, cầu lông và quần vợt, đi bơi, chơi ô tô, chạy bộ và đến phòng tập thể dục và chơi các môn thể thao mạo hiểm. Các cô gái cũng lựa chọn tương tự, ngoại trừ bóng lưới thay vì bóng đá, cộng thêm các lớp khiêu vũ và thể dục. Các buổi tập thể thao đa dạng cũng đã trở nên phổ biến với mọi người.

Chúng ta muốn gì?

Chúng tôi đang mang thể thao đến khu phố của bạn và chúng tôi cần sự trợ giúp. Chúng tôi đang tìm kiếm tình nguyện viên trẻ cho nhiệm vụ này. Vie cần những người trẻ tham gia vào các hoạt động thể thao tuyệt vời của chúng tôi, đồng thời chăm sóc và huấn luyện các em nhỏ. Vì vậy, nếu bạn ở độ tuổi 16-19, hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn muốn được mời.

3 (trang 21 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Reading Strategy. Then circle the correct answer (Đọc Chiến lược đọc. Sau đó khoanh tròn vào câu trả lời đúng)

1. Nearly three quarters of teenagers

a. aspire to play better sport.

b. have found the sport they are looking for.

c. haven't played any sport.

d. would like to play sport if it was less expensive.

2. The aim of the charity is to

a. help communities to get fitter.

b. organise local sporting activities cheaply.

c. advise young people on how to succeed in life.

d. provide intensive sports training for teenagers.

3. Adventure sports were

a. chosen by boys only.

b. selected by both boys and girls.

c. more popular than dance classes.

d. not as popular as football.

4. The writer wants

a. to encourage teenagers to join the sports project.

b. young children to contact the organisation.

c. young people to pay for sporting activities.

Đáp án: 1-d, 2-b, 3-b, 4-a

Giải thích:

1. would like to V: thích làm gì

2. aim of sth to V: mục tiêu của cái gì là làm gì

3. tobe selected: được chọn để làm gì

4. want to V: muốn làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Gần 3/4 thanh thiếu niên muốn chơi thể thao nếu nó ít tốn kém hơn.

2. Mục đích của tổ chức từ thiện là tổ chức các hoạt động thể thao địa phương với chi phí thấp.

3. Các môn thể thao mạo hiểm được cả nam và nữ lựa chọn.

4. Người viết muốn khuyến khích thanh thiếu niên tham gia dự án thể thao.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:

Unit 2A. Vocabulary (trang 16)

Unit 2B. Grammar (trang 17)

Unit 2C. Listening (trang 18)

Unit 2D. Grammar (trang 19)

Unit 2E. Word Skills (trang 20)

Unit 2G. Speaking (trang 22)

Unit 2H. Writing (trang 23)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:

Unit I: Introduction

Unit 1: Generations

Unit 3: Sustainable health

Unit 4: Home

1 292 26/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: