Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 9 Unit 1 Grammar - Friends Global
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 trang 9 Unit 1 Grammar trong Unit 1: Generations sách Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 11.
SBT Tiếng Anh 11 trang 9 Unit 1 Grammar - Friends Global
Base form |
-ing form |
Past simple |
Past participle |
1. marry |
|
|
|
2. fight |
|
|
|
3. die |
|
|
|
4. meet |
|
|
|
5. retire |
|
|
|
6. think |
|
|
|
7. stop |
|
|
|
Đáp án:
Base form |
-ing form |
Past simple |
Past participle |
1. marry |
marrying |
married |
married |
2. fight |
fighting |
fought |
fought |
3. die |
dying |
died |
died |
4. meet |
meeting |
met |
met |
5. retire |
retiring |
retired |
retired |
6. think |
thinking |
thought |
thought |
7. stop |
stopping |
stopped |
stopped |
Hướng dẫn dịch:
1. marry: kết hôn
2. fight: đánh nhau
3. die: mất
4. meet: gặp gỡ
5. retire: nghỉ hưu
6. think: suy nghĩ
7. stop: dừng lại
1. My parents bought / were buying a house just after they got married.
2. John had got engaged / was getting engaged before he left university.
3. Liam inherited a lot of money and was emigrating / emigrated to Australia
4. Did Pam phone / Had Pam phoned while you watched / were watching television?
5. I opened the door and stepped / had stepped outside. It rained / was raining
6. I didn't know where you were because you weren't phoning / didn't phone.
7. I had /'d had this watch for two years when the battery ran out.
Đáp án:
1. bought
2. had got engaged
3. emigrated
4. Did Pam phone, were watching
5. stepped, was raining
6. didn’t phone
7. ‘d had
Giải thích:
1. Sự kiện mua nhà xảy ra sau sự kiện kết hôn, nên sử dụng dạng quá khứ đơn "bought".
2. John đã đính hôn trước khi rời khỏi đại học, nên sử dụng dạng quá khứ hoàn thành "had got engaged".
3. Hành động thừa kế xảy ra trước hành động di cư, nên sử dụng dạng quá khứ đơn "emigrated".
4. Câu hỏi về một hành động đang xem tivi, sử dụng dạng “were watching” thì hành động gọi điện xảy ra xen vào trong quá khứ, sử dụng dạng quá khứ đơn "Did Pam phone" để mô tả thời điểm đó.
5. Hành động mở cửa và bước ra xảy ra trước khi mưa bắt đầu, nên sử dụng dạng quá khứ đơn "stepped", và "was raining" để mô tả thời điểm đó.
6. Sự kiện không biết nằm trong quá khứ, sử dụng dạng quá khứ "didn't phone" để diễn đạt hành động không thực hiện.
7. Sự kiện sở hữu đồng hồ đã xảy ra trước sự kiện pin hết, sử dụng dạng quá khứ hoàn thành "had had".
Hướng dẫn dịch:
1. Bố mẹ tôi đã mua một căn nhà ngay sau khi họ kết hôn.
2. John đã đính hôn trước khi anh ấy rời khỏi đại học.
3. Liam thừa kế một số tiền lớn và đã di cư đến Australia.
4. Pam có gọi điện thoại trong khi bạn đang xem ti vi không?
5. Tôi đã mở cửa và đã bước ra. Trời đang mưa.
6. Tôi không biết bạn ở đâu vì bạn không trả lời điện thoại.
7. Tôi đã sở hữu chiếc đồng hồ này được hai năm khi pin hết.
1. Why did you be angry with Mary?
2. Had you eaten before you went out?
3. I couldn't go out until I had did my homework.
4. It wasn't rain when we left the house.
5. I wasn't feeling well this morning.
Đáp án:
1. Why did you get angry with Mary?
2. ✓
3. I couldn’t go out until I had done my homework.
4. It wasn’t raining when we left the house.
5. ✓
Giải thích:
1. Sửa: "did you be" cần được thay thế bằng "did you get" để tạo thành câu hỏi ở thì quá khứ.
2. ✓
Giải thích: Câu hỏi ở dạng quá khứ hoàn thành là chính xác.
3. Sửa: "did" thành "done" để tạo thành dạng quá khứ hoàn thành cho động từ "do."
4. Sửa: Dùng "raining" thay vì "rain" để tạo thành dạng quá khứ tiếp diễn.
5. ✓
Giải thích: Câu này ở dạng quá khứ đơn và đúng với nghĩa muốn truyền đạt về trạng thái sức khỏe vào buổi sáng.
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao bạn tức giận với Mary?
2. Bạn đã ăn trước khi bạn đi ra ngoài chưa?
3. Tôi không thể ra khỏi nhà cho đến khi tôi làm xong bài tập về nhà.
4.Trời không mưa khi chúng tôi rời khỏi nhà.
5. Sáng nay, tôi cảm thấy không khỏe.
3. Her parents split up last year.
4. Harry was living in Scotland.
Đáp án:
2. Tom didn’t grow up in London.
Did Tom grow up in London?
3. Her parents didn’t split up last year.
Did her parents split up last year?
4. Harry wasn’t living in Scotland.
Was Harry living in Scotland?
Hướng dẫn dịch:
2. Tom không lớn lên ở London.
Tom có lớn lên ở London không?
3. Bố mẹ cô ấy không chia tay năm ngoái.
Bố mẹ cô ấy có chia tay năm ngoái không?
4. Harry không sống ở Scotland.
Harry có đang sống ở Scotland không?
1. I couldn't pay for the pizzas because I my money at home.
3. You didn't understand the question because you
4. When we woke up, everything was white because it ___ during the night.
Đáp án:
1. had left
2. went out
3. weren’t listening
4. had snowed
Giải thích:
1. Giải thích: Sử dụng quá khứ hoàn thành vì hành động "để quên tiền ở nhà" xảy ra trước thời điểm cố gắng thanh toán hóa đơn.
2. Giải thích: Sử dụng quá khứ đơn vì hành động "mặc áo và rời khỏi" xảy ra liên tục trong quá khứ.
3. Giải thích: Sử dụng quá khứ tiếp diễn vì hành động "không nghe" diễn ra trong khoảng thời gian đang thảo luận.
4. Giải thích: Sử dụng quá khứ hoàn thành vì hành động "tuyết rơi" đã xảy ra và kết thúc trước thời điểm thức dậy.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thể thanh toán tiền pizza vì tôi đã để quên tiền ở nhà.
2. Tôi đã mặc áo khoác và ra khỏi nhà.
3. Bạn không hiểu câu hỏi vì bạn đang không lắng nghe.
4. Khi chúng tôi thức dậy, mọi thứ đều trắng xóa bởi vì đã tuyết rơi suốt đêm.
At the time of her death, only one person before her ____ (4) (live) Sarah ____
(5)(have) one daughter, who ___ still (6)(live) ______ when Sarah died.
Đáp án:
1. died
2. was living
3. had spent
4. had lived
5. had
6 was, living
Giải thích:
1. Sử dụng "died" vì đây là sự kiện qua đời, điểm thời gian cụ thể là ngày 30 tháng 12 năm 1999.
2. Sử dụng "was living" để diễn đạt việc Sarah đang sống vào thời điểm trước khi cô qua đời. Đây là một hành động đang diễn ra trong quá khứ, trước sự kiện chết của Sarah.
3. Sử dụng "had spent" để mô tả hành Sarah đã dành toàn bộ cuộc đời của mình tại Pennsylvania, USA. Hành động đã hoàn thành trước một điểm cụ thể trong quá khứ, cụ thể là thời điểm Sarah qua đời nên dùng thì quá khứ hoàn thành.
4. Sử dụng "had lived" để thể hiện hành động sống trước thời điểm Sarah qua đời. Cụ thể, chỉ có một người trước Sarah đã sống đến thời điểm đó.
5. Sử dụng "had" để diễn đạt việc Sarah "đã có" một người con gái trước khi cô qua đời. Hành động sở hữu đã xảy ra trước thời điểm chết của Sarah nên dùng thì quá khứ hoàn thành
6. Sử dụng "was" để mô tả trạng thái của con gái khi Sarah qua đời. "Living" được sử dụng với "was" để thể hiện hành động sống đang diễn ra vào thời điểm quá khứ (khi Sarah qua đời).
Hướng dẫn dịch:
Khi Sarah Knauss qua đời vào ngày 30 tháng 12 năm 1999, cô đang sống tại Pennsylvania, Hoa Kỳ, nơi cô đã dành cả cuộc đời của mình.
Ở thời điểm qua đời của cô, chỉ có một người trước đó đã sống, và Sarah có một người con gái, người vẫn còn sống khi Sarah qua đời.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
Unit 1E. Word Skills (trang 12)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo