Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Phân loại thế giới sống

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống sách Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 6.

1 689 24/04/2024
Tải về


Mục lục Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống

Bài 22.1 trang 77 SBT Khoa học tự nhiên 6: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn

(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới

A. (1), (2), (3)

B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4)

D. (1), (3), (4)

Trả lời:

Đáp án: C

Việc phân loại thế giới sống không giúp ta thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn.

Bài 22.2 trang 77 SBT Khoa học tự nhiên 6: Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?

(1) Đặc điểm tế bào

(2) Mức độ tổ chức cơ thể

(3) Môi trường sống

(4) Kiểu dinh dưỡng

(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn

A. (1), (2), (3), (5)

B. (2), (3), (4), (5)

C. (1), (2), (3), (4)

D. (1), (3), (4), (5)

Trả lời: D

Người ta không sử dụng vai trò trong tự nhiên và thực tiễn của động vật để phân loại sinh vật.

Bài 22.3 trang 77 SBT Khoa học tự nhiên 6: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài Chi (giống) Họ Bộ Lớp Ngành Giới

B. Chi (giống) Loài Họ Bộ Lớp Ngành Giới

C. Giới Ngành à Lớp Bộ Họ Chi (giống) Loài

D. Loài Chi (giống) Bộ Họ à Lớp Ngành Giới

Trả lời:

Đáp án: A

Bài 22.4 trang 77 SBT Khoa học tự nhiên 6: Tên phổ thông của các loài được hiểu là?

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

D. Tên loài + tên giống + (tên tác giả, năm công bố)

Trả lời:

Đáp án: C

Bài 22.5 trang 77 SBT Khoa học tự nhiên 6: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

A. Khởi sinh

B. Nguyên sinh

C. Nấm

D. Thực vật

Trả lời:

Đáp án: D

Thực vật là các sinh vật đa bào nhân thực và có khả năng tự dưỡng.

Bài 22.6 trang 78 SBT Khoa học tự nhiên 6: Hãy kể tên một số loài động vật, thực vật sống quanh em. Từ đó hãy cho biết những sinh vật nào được gọi theo tên địa phương, những sinh vật nào được gọi theo tên phổ thông.

Trả lời:

- Tên địa phương: quả quất, quả roi,…

- Tên phổ thông: con chó, con mèo, quả cam, súp lơ,…

Bài 22.7 trang 78 SBT Khoa học tự nhiên 6: Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ, Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài Gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.

Tài liệu VietJack

Trả lời:

- Loài: Gấu trúc

- Giống: Gấu

- Họ: Gấu

- Bộ: Ăn thịt

- Lớp: Động vật có vú

- Ngành: Dây sống

- Giới: Động vật

Bài 22.8 trang 78 SBT Khoa học tự nhiên 6: Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết:

a) Tên giống, tên loài của loài Cáo đỏ.

b) Tên khoa học của loài Cáo đỏ.

Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết (ảnh 1)

Trả lời:

a)

- Tên giống: Vulpes

- Tên loài: Vulpes Vulpes

b) Tên khoa học: Vulpes Vulpes

Bài 22.9 trang 79 SBT Khoa học tự nhiên 6: Cho một số sinh vật sau: vi khuẩn E.coli, trùng roi, nấm men, nấm mốc, rêu, lúa nước, mực ống, san hô. Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các giới sinh vật bằng cách hoàn thành bảng sau:

Cho một số sinh vật sau: vi khuẩn E.coli, trùng roi, nấm men, nấm mốc, rêu (ảnh 1)

Trả lời:

Giới

Đại diện sinh vật

Khởi sinh

Vi khuẩn E.coli

Nguyên sinh

Trùng roi

Nấm

Nấm men, nấm mốc

Động vật

Mực ống, san hô

Thực vật

Rêu, lúa nước

Bài 22.10 trang 78 SBT Khoa học tự nhiên 6: Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá. Em hãy xác định các đặc điểm đối lập và xây dựng khóa lưỡng phân phân loại các sinh vật trên.

Trả lời:

- Bảng đặc điểm đối lập:

Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá (ảnh 1)

- Sơ đồ khóa lưỡng phân:

Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá (ảnh 1)

Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 23: Thực hành xây dựng khóa lưỡng phân

Bài 24: Virus

Bài 25: Vi khuẩn

Bài 26: Thực hành quan sát vi khuẩn

Bài 27: Nguyên sinh vật

1 689 24/04/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: