Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào – hỗn hợp
Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào – hỗn hợp sách Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 6.
Mục lục Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào – hỗn hợp
Bài 19.1 trang 65 SBT Khoa học tự nhiên 6: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời các câu hỏi.
a) Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?
b) Chức năng của thành phần cấu trúc x là gì?
Trả lời:
a) A
Lục lạp là bào quan có màu xanh nằm trong cơ thể trùng roi.
b) D
Lục lạp là bào quan có chức năng quang hợp.
Bài 19.2 trang 65 SBT Khoa học tự nhiên 6: Quan sát hình ảnh bên về trùng biến hình.
a) Hoàn thành cấu trúc tế bào trùng biến hình bằng cách gọi tên các số (1), (2), (3).
b) Cơ thể trùng biến hình được cấu tạo từ bao nhiêu tế bào?
c) Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật hay tế bào thực vật? Giải thích.
d) Dự đoán chân giả của trùng biến hình dùng để làm gì.
Trả lời:
a)
(1) Thành tế bào
(2) Tế bào chất
(3) Nhân tế bào
b) Cơ thể trùng biến hình được hình thành từ một tế bào.
c) Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật vì trong tế bào của trùng biến hình chưa có lục lạp nên không thể quang hợp.
d) Chân giả của trùng biến hình dùng để di chuyển và lấy thức ăn.
Bài 19.3 trang 65 SBT Khoa học tự nhiên 6: Quan sát hình bên về tế bào vi khuẩn.
a) Hoàn thành cấu trúc của tế bào vi khuẩn bằng cách gọi tên các số (1), (2), (3).
b) Tế bào vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ hay nhân thực? Giải thích.
c) Dự đoán lông và roi trong cấu trúc tế bào vi khuẩn dùng để làm gì.
d) So sánh cấu trúc tế bào trùng biến hình và tế bào vi khuẩn.
Trả lời:
a)
(1) Màng tế bào
(2) Chất tế bào
(3) Nhân tế bào
b) Tế bào vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ.
c) Lông và roi giúp tế bào vi khuẩn di chuyển.
d) So sánh trùng biến hình và vi khuẩn:
- Giống: đều là cơ thể đơn bào (được cấu tạo từ một tế bào)
- Khác:
+ Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào nhân thực
+ Vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ
Bài 19.4 trang 65+66 SBT Khoa học tự nhiên 6: Hãy chọn một đáp án đúng.
a) Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ:
b) … cơ thể đơn bào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
c) Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?
Trả lời:
a) C
Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào
b) D
Cơ thể đơn bào rất nhỏ bé, tuy nhiên vẫn có một số đại diện có thể quan sát (vd: tảo bong bóng)
c) B
Con chó, con ốc sên, con cua đều là cơ thể đa bào.
Trả lời:
Bài 19.7 trang 66 SBT Khoa học tự nhiên 6: Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
Trả lời: D
Hoa hồng, hoa mai, hoa hướng dương là các cơ thể đa bào.
Trả lời:
Bài 19.9 trang 66 SBT Khoa học tự nhiên 6: Hoàn thành các câu sau:
Cơ thể sinh vật được tạo thành từ …(1)… hay …(2)…
…(3)… như trùng roi, trùng biến hình, …(4)… có kích thước hiển vi và số lượng cá thể nhiều.
…(5)… có cấu tạo nhiều hơn một tế bào, ví dụ: động vật, thực vật,…
Trả lời:
(1) một tế bào
(2) nhiều tế bào
(3) cơ thể đơn bào
(4) vi khuẩn
(5) cơ thể đa bào
Bài 19.10 trang 66 SBT Khoa học tự nhiên 6: Hãy hoàn thành các yêu cầu sau:
a) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào.
b) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào.
c) Nêu điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
Trả lời:
a) Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào:
- Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào
- Tế bào có thể là nhân sơ hoặc nhân thực
b) Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào:
- Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào
- Tế bào nhân thực
c) Điểm giống nhau:
- Đều là vật sống
- Đơn vị cấu tạo nên tế bào gồm ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân hoặc vùng nhân)
Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 20: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào
Bài 21: Thực hành quan sát sinh vật
Bài 22: Phân loại thế giới sống
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án