Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 14 (Cánh diều): Phân loại thế giới sống

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 14: Phân loại thế giới sống sách Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 6. 

1 1,099 28/04/2024
Tải về


Mục lục Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 14: Phân loại thế giới sống

Bài 14.1 trang 37 SBT Khoa học tự nhiên 6

Trong hệ thống phân loại 5 giới sinh vật, vi khuẩn thuộc giới nào?

A. Giới Khởi sinh

B. Giới Nấm

C. Giới Nguyên sinh

D. Giới Động vật

Trả lời:

Vi sinh vật là các cơ thể đơn bào, nhân sơ thuộc Giới Khởi sinh.

Bài 14.2 trang 37 SBT Khoa học tự nhiên 6

Thế giới sống được phân thành các nhóm theo trình tự nào?

A. Loài ➔ chi ➔ họ ➔ bộ ➔ lớp ➔ ngành ➔ giới

B. Chi ➔ họ ➔ bộ ➔ lớp ➔ ngành ➔ giới ➔ loài

C. Loài ➔ chi ➔ bộ ➔ họ ➔ lớp ➔ ngành ➔ giới

D. Loài ➔ chi ➔ lớp ➔ họ ➔ bộ ➔ ngành ➔ giới

Trả lời:

Đáp án: A

Bài 14.3 trang 37 SBT Khoa học tự nhiên 6

Cho các đại diện dưới đây:

(1) Nấm sò

(2) Vi khuẩn

(3) Tảo lục đơn bào

(4) Rong

Trong các đại diện trên, có bao nhiêu đại diện thuộc giới Nguyên sinh?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trả lời:

Đáp án: B

Tảo lục đơn bào và rong là đại diện thuộc giới Nguyên sinh.

Bài 14.5 trang 37 SBT Khoa học tự nhiên 6

Trong các loài dưới đây, loài nào không thuộc giới Thực vật?

A. Tảo đa bào

B. Dương xỉ

C. Rêu

D. Thông

Trả lời:

Đáp án: A

Bài 14.6 trang 37 SBT Khoa học tự nhiên 6

Loại rừng nào dưới đây có hệ thực vật phong phú nhất?

A. Rừng lá kim phương Bắc

B. Rừng lá rộng ôn đới

C. Rừng mưa nhiệt đới

D. Rừng ngập mặn ven biển

Trả lời:

Đáp án: C

Rừng mưa nhiệt đới có khí hậu và môi trường thuận lợi cho các loài sinh vật sinh trưởng và phát triển nên có hệ thực vật phong phú nhất.

Bài 14.7 trang 38 SBT Khoa học tự nhiên 6

Nhóm nào dưới đây gồm những cây thích nghi với môi trường khô nóng ở sa mạc?

A. Sen, đậu ván, cà rốt

B. Rau muối, cà chua, dưa chuột

C. Xương rồng, lê gai, cỏ lạc đà

D. Mâm xôi, cà phê, đào

Trả lời:

Đáp án: C

Xương rồng, lê gai, cỏ lạc đà là những loài có khả năng chịu hạn tốt nên có thể thích nghi với đời sông khô nóng ở khách sạn.

Bài 14.8 trang 38 SBT Khoa học tự nhiên 6

Đơn vị phân loại nhỏ nhất của thế giới sống là gì?

A. Ngành

B. Lớp

C. Loài

D. Giới

Trả lời:

Đáp án: C

Bài 14.9 trang 38 SBT Khoa học tự nhiên 6

Sắp xếp các sinh vật: cá voi, dương xỉ, cây tùng, cây hoa hồng, nấm hương, trùng roi xanh, nấm linh chi, vi khuẩn lam, tảo lục, tảo silic vào các giới tương ứng trong bảng sau:

STT

Tên giới

Tên sinh vật

1

Giới Khởi sinh

2

Giới Nguyên sinh

3

Giới Nấm

4

Giới Thực vật

5

Giới động vật

Trả lời:

STT

Tên giới

Tên sinh vật

1

Giới Khởi sinh

Vi khuẩn lam

2

Giới Nguyên sinh

Tảo lục, tảo silic, trùng roi xanh

3

Giới Nấm

Nấm hương, nấm linh chi

4

Giới Thực vật

Dương xỉ, cây tùng, cây hoa hồng

5

Giới động vật

Cá voi

Bài 14.10 trang 38 SBT Khoa học tự nhiên 6

Chú thích tên 5 giới sinh vật vào hình 14.1.

Trả lời:

Chú thích tên 5 giới sinh vật vào hình 14.1 (ảnh 1)

(1) Giới Thực vật (4) Giới Nguyên sinh

(2) Giới Nấm (5) Giới Khởi sinh

(3) Giới Động vật

Bài 14.11 trang 39 SBT Khoa học tự nhiên 6

Viết tên cấp bậc phân loại của cây ngô vào chỗ … trong hình 14.2 dựa vào gợi ý sau: Cói, Một lá mầm, Thực vật, Thực vật hạt kín, Hòa thảo, Cỏ ngô, cây ngô.

Tài liệu VietJack

Trả lời:

- Loài: Cây ngô

- Chi: Cỏ ngô

- Họ: Hòa thảo

- Bộ: Hòa thảo

- Lớp: Một lá mầm

- Ngành: Thực vật hạt kín

- Giới: Thực vật

Bài 14.12 trang 39 SBT Khoa học tự nhiên 6

Viết tên một số sinh vật sống trong mỗi môi trường được ghi trong bảng dưới đây và nhận xét mức độ đa dạng số lượng loài ở mỗi môi trường đó.

Môi trường sống

Tên sinh vật

Mức độ đa dạng số lượng loài

Đồng cỏ

Đại dương

Bắc Cực

Trả lời:

Môi trường sống

Tên sinh vật

Mức độ đa dạng số lượng loài

Đồng cỏ

Ngựa vằn, linh dương

Khá đa dạng về số lượng loài

Đại dương

Cá mập, cá mòi, cá thu

Rất đa dạng về số lượng loài

Bắc Cực

Gấu trắng, chim cánh cụt

Độ đa dạng về số lượng loại thấp

Bài 14.13 trang 39 SBT Khoa học tự nhiên 6

Viết tên chi và tên loài của các động vật trong bảng dưới đây:

STT

Tên thường gọi/Tên khoa học

Tên chi

Tên loài

1

Lạc đà một bướu/ Camelus dromedarius

2

Hươu cao cổ/ Giraffa camelopardalis

3

Hổ/ Panthera tigris

4

Sư tử/ Panthera leo

5

Cáo/ Canlis lupus

6

Ngựa/ Equus caballus

Trả lời:

STT

Tên thường gọi/Tên khoa học

Tên chi

Tên loài

1

Lạc đà một bướu/ Camelus dromedarius

Camelus

dromedarius

2

Hươu cao cổ/ Giraffa camelopardalis

Giraffa

camelopardalis

3

Hổ/ Panthera tigris

Panthera

tigris

4

Sư tử/ Panthera leo

Panthera

leo

5

Cáo/ Canlis lupus

Canlis

lupus

6

Ngựa/ Equus caballus

Equus

caballus

Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 15: Khóa lưỡng phân

Bài 16: Virus và vi khuẩn

Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật

Bài 18: Đa dạng nấm

Bài 19: Đa dạng thực vật

1 1,099 28/04/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: