Giải SBT Khoa học tự nhiên 6Bài 12 (Cánh diều): Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống
Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 12: Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 6.
Mục lục Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 12: Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống
Bài 12.1 trang 32 SBT Khoa học tự nhiên 6
A. Tế bào có rất ít loại, các loại tế bào đều có hình dạng giống nhau
B. Tế bào có rất nhiều loại, các loại tế bào khác nhau có hình dạng giống nhau
C. Tế bào có kích thước lớn, kích thước trung bình của tế bào lớn hơn 100 micromet
D. Tế bào có kích thước rất nhỏ, kích thước trung bình của tế bào từ 0,5 đến 100 micromet
Trả lời:
Đáp án: D
Tế bào có nhiều loại, các loại tế bào khác nhau có hình dạng khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các loại tế bào đều có kích thước rất nhỏ, trung bình khoảng từ 0,5 – 100 micromet (µm).
Bài 12.2 trang 32 SBT Khoa học tự nhiên 6
(1) Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan
(2) Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật
(3) Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân
(4) Thành tế bào chỉ có ở tế bào động vật
(5) Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.
Trả lời:
Đáp án: A
(2) sai vì lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật
(4) Thành tế bào chỉ có ở tế bào thực vật
Bài 12.3 trang 32+33 SBT Khoa học tự nhiên 6
(1) Cơ thể sinh vật lớn lên là nhờ sự lớn lên và phân chia các tế bào
(2) Cơ thể sinh vật lớn lên không cần sự phân chia của các tế bào
(3) Khi một tế bào lớn lên sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới
(5) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào
(6) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào
(7) Sự phân chia làm giảm số lượng tế bào và tăng tế bào chết trong cơ thể
(8) Sự phân chia làm tăng số lượng tế bào và thay thế tế bào chết trong cơ thể
Trả lời:
Đáp án: A
(2) sai vì cơ thể sinh vật lớn lên dựa vào sự phân chia của các tế bào
(3) sai vì tế bào lớn đến một kích thước nhất định mới phân chia tạp tế bào mới
(6) sai vì từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào
(7) sai vì sự phân chia làm tăng số lượng tế bào và thay thế tế bào chết trong cơ thể
Bài 12.4 trang 33 SBT Khoa học tự nhiên 6
Khi làm thực hành quan sát tế bào, cần sử dụng những dụng cụ nào dưới đây?
A. Lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, giấy khổ A4, nước cất, đĩa petri
B. Kính lúp, khăn giấy, nước cất, lamen, đĩa petri
C. Kính hiển vi, đĩa petri, giấy thấm, lamen, kim mũi mác, lam kính
D. Kính hiển vi, đĩa petri, khăn giấy, nước cất, lamen
Trả lời:
Đáp án: C
Khi làm thực hành quan sát tế bào không cần sử dụng giấy khổ A4 và khăn giấy
Bài 12.5 trang 33 SBT Khoa học tự nhiên 6
Phương án nào sau đây sắp xếp đúng thức tự các bước của quy trình quan sát tế bào trứng cá?
(1) Nhỏ một ít nước vào đĩa petri
(2) Dùng kim mũi mác khuấy nhẹ để trứng cá tách rời nhau
(3) Dùng thìa lấy một ít trứng cá cho vào đĩa petri
(4) Quan sát tế bào trứng cá bằng mắt thường hoặc kính lúp
(5) Vẽ hình mà em quan sát được
Trả lời:
Đáp án: B
Vì trứng cá rất dễ vỡ và dính thành cụm nên sau khi đưa trứng cá vào đĩa cần nhỏ nước và khuấy nhẹ để trứng tách nhau ra để dễ quan sát.
Bài 12.6 trang 33 SBT Khoa học tự nhiên 6
Dưới đây là các bước quy trình quan sát tế bào biểu bì hành tây.
(1) Đậy lamen và sử dụng giấy thấm để thấm phần nước thừa
(3) Đặt lớp biểu bì lên lam kính
(4) Nhỏ một giọt nước cất lên lớp biểu bì trên lam kính
(5) Vẽ hình quan sát được dưới kính hiển vi
(6) Quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi quang học
A. (1), (3), (4), (6), (5), (2)
B. (2), (3), (4), (1), (6), (5)
C. (2), (1), (3), (5), (6), (4)
D. (4), (6), (5), (1), (3), (2)
Trả lời:
Đáp án: B
Bài 12.7 trang 34 SBT Khoa học tự nhiên 6
Viết các thành phần giống nhau, khác nhau của tế bào nhân sơ và nhân thực vào bảng dưới đây.
Loại tế bào |
Thành phần tế bào |
|
Giống nhau |
Khác nhau |
|
Tế bào nhân sơ |
|
|
Tế bào nhân thực |
|
Trả lời:
Loại tế bào |
Thành phần tế bào |
|
Giống nhau |
Khác nhau |
|
Tế bào nhân sơ |
- Đều cấu tạo từ các thành phần chính của tế bào là màng tế bào, tế bào chất và nhân |
- Nhân chưa hoàn chỉnh - Không chứa các bào quan có màng |
Tế bào nhân thực |
- Nhân có màng bao bọc - Có các bào quan có màng |
Bài 12.8 trang 34 SBT Khoa học tự nhiên 6
Viết các thành phần giống nhau, khác nhau của tế bào động vật và tế bào thực vật vào bảng dưới đây.
Loại tế bào |
Thành phần tế bào |
|
Giống nhau |
Khác nhau |
|
Tế bào động vật |
|
|
Tế bào thực vật |
|
Trả lời:
Loại tế bào |
Thành phần tế bào |
|
Giống nhau |
Khác nhau |
|
Tế bào động vật |
- Đều là tế bào nhân thực - Đều có cấu tạo đủ các thành phần chính của tế bào là màng tế bào, tế bào chất và nhân |
- Không có lục lạp - Không có thành tế bào - Không bào nhỏ hoặc không có |
Tế bào thực vật |
- Có lục lạp - Có thành tế bào - Có không bào lớn |
Bài 12.9 trang 32 SBT Khoa học tự nhiên 6
Hãy viết tên loại tế bào bào chỗ … cho phù hợp.
Trả lời:
- Hình 1:
(1) Tế bào thịt lá (3) Tế bào ống dẫn
(2) Tế bào thịt quả (4) Tế bào lông hút
- Hình 2:
(1) Tế bào thần kinh (4) Tế bào da
(2) Tế bào hồng cầu (5) Tế bào cơ
(3) Tế bào gan
Mục (6) có 2 trường hợp:
- Theo SBT KHTN 6 – Cánh diều trang 34 thì hình (6) giống hình (5) và là tế bào cơ
- Theo SGK KHTN 6 – Cánh diều trang 68 thì hình (6) sẽ là tế bào xương
Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 14: Phân loại thế giới sống
Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 6 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án