Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Cánh diều): Giới thiệu về khoa học tự nhiên

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên sách Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 6. 

1 2,502 26/04/2024
Tải về


Mục lục Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí

Bài 1.1 trang 3 SBT Khoa học tự nhiên 6: Người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên được gọi là

A. nhà sinh học.

B. nhà khoa học.

C. kĩ thuật viên.

D. nghiên cứu viên.

Trả lời:

A – là người chuyên nghiên cứu về những sinh vật sống ở đưới biển cũng như ở đất liền.

B – là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên.

C – là những người chịu trách nhiệm với việc hỗ trợ kỹ thuật cho người dùng có những thắc mắc liên quan đến phần cứng, phần mềm các sản phẩm điện tử, các kỹ thuật có liên quan đến công việc.

D – là viên chức chuyên nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ với những nhiệm vụ có độ phức tạp ở mức trung bình (tức là thực hiện các đề tài và dự án do các bộ giao).

Chọn đáp án B

Bài 1.2 trang 3 SBT Khoa học tự nhiên 6: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống?

A. Mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế.

B. Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.

D. Định hướng tư tưởng, phát triển hệ thống chính trị.

Trả lời:

Những vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống là:

- Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.

- Mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế.

- Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.

Chọn đáp án D

Bài 1.3 trang 3 SBT Khoa học tự nhiên 6: Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực vật lí là gì?

A. Khoa học Trái Đất, vũ trụ và các hành tinh.

B. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.

C. Sinh vật và môi trường.

D. Chất và sự biến đổi các chất.

Trả lời:

Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực vật lí là nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.

A – Khoa học Trái Đất và Thiên văn học

B – Vật lí

C – Sinh học

D – Hóa học

Chọn đáp án B

Bài 1.4 trang 3 SBT Khoa học tự nhiên 6: Vật nào dưới đây là vật sống?

A. Vi khuẩn

B. Cành gỗ mục

C. Hòn đá

D. Cái bàn

Trả lời:

Vật sống gồm các dạng sống đơn giản như virus và sinh vật. Chúng mang những đặc điểm của sự sống (thu nhận chất cần thiết, thải bỏ chất thải, vận động, lớn lên, sinh sản, cảm ứng và chết).

A – vật sống

B – vật không sống

C - vật không sống

D - vật không sống

Chọn đáp án A

Bài 1.5 trang 3 SBT Khoa học tự nhiên 6: Con gà đẻ trứng là thể hiện dấu hiệu nào của vật sống?

A. Thải bỏ chất thải

B. Vận động

C. Sinh sản

D. Lớn lên

Trả lời:

Con gà đẻ trứng là thể hiện dấu hiệu sinh sản của vật sống.

Chọn đáp án C

Bài 1.6 trang 3 SBT Khoa học tự nhiên 6: Đặc điểm nào dưới đây là biểu hiện của sự sinh sản ở thực vật?

A. Tăng chiều cao.

B. Tăng trọng lượng cơ thể.

C. Ra hoa, tạo quả và hạt.

D. Tăng số lượng cành, nhánh.

Trả lời:

A – lớn lên

B – lớn lên

C – sinh sản

D – lớn lên

Chọn đáp án C

Bài 1.7 trang 4 SBT Khoa học tự nhiên 6: Hiện tượng cây mọc hướng về phía ánh sáng khi được chiếu sáng từ một phía là đặc điểm nào của vật sống?

A. Lớn lên

B. Sinh sản

C. Di chuyển

D. Cảm ứng

Trả lời:

Hiện tượng cây mọc hướng về phía ánh sáng khi được chiếu sáng từ một phía là đặc điểm cảm ứng của vật sống.

Chọn đáp án D

Bài 1.8 trang 4 SBT Khoa học tự nhiên 6: Viết một số hoạt động của con người được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên và những hoạt động không được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên vào bảng dưới đây theo gợi ý.

Hoạt động

Nghiên cứu khoa học tự nhiên

Không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên

Nghiên cứu loại thuốc phòng và trị bệnh cúm

Lái ô tô trên đường

Trả lời:

Hoạt động

Nghiên cứu khoa học tự nhiên

Không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên

Nghiên cứu loại thuốc phòng và trị bệnh cúm

Lái ô tô trên đường

Học sinh ngồi học bài

Nghiên cứu sự xuất hiện ngày và đêm trên Trái Đất

Bác nông dân cấy lúa

Người thợ sửa xe máy

Nghiên cứu bài tập thể dục giúp chống thoái hóa vai gáy.

Bài 1.9 trang 4 SBT Khoa học tự nhiên 6: Viết tên các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đem lại lợi ích cho cuộc sống của con người vào bảng dưới đây theo gợi ý.

Hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên

Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người

Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế

Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người

Bảo vệ môi trường

Nghiên cứu thuốc chữa bệnh cho con người

Điều tra về sự đa dạng của sinh vật

Trả lời:

Hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên

Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người

Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế

Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người

Bảo vệ môi trường

Nghiên cứu thuốc chữa bệnh cho con người

Điều tra về sự đa dạng của sinh vật

Lai tạo giống cây trồng mới

Nghiên cứu cách xử lý rác thải ra môi trường

Tìm hiểu quá trình hình thành và hoạt động của bão

Bài 1.10 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 6: Viết tên lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên nghiên cứu mỗi đối tượng sau.

Đối tượng nghiên cứu

Lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên

a. Sinh vật và sự sống trên Trái Đất

b. Vũ trụ

c. Trái Đất

d. Vật chất, năng lượng và sự biến đổi của chúng trong tự nhiên

e. Chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên

Trả lời:

Đối tượng nghiên cứu

Lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên

a. Sinh vật và sự sống trên Trái Đất

Sinh học

b. Vũ trụ

Thiên văn học

c. Trái Đất

Khoa học Trái Đất

d. Vật chất, năng lượng và sự biến đổi của chúng trong tự nhiên

Vật lí

e. Chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên

Hóa học

Bài 1.11 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 6: Lấy ví dụ về đối tượng nghiên cứu trong các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên theo mẫu dưới đây.

Đối tượng nghiên cứu

CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Vật lí

Hóa học

Sinh học

Thiên văn học

Khoa học Trái Đất

Năng lượng điện

Tế bào

Mặt Trăng

Trả lời:

Đối tượng nghiên cứu

CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Vật lí

Hóa học

Sinh học

Thiên văn học

Khoa học Trái Đất

Năng lượng điện

Tế bào

Mặt Trăng

Cacbon đioxit

Sự sống trên Trái Đất

Các lực cơ học (lực ma sát, lực hấp dẫn,…)

Hệ Mặt Trời

Bài 1.12 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 6: Khoa học tự nhiên có những đóng góp gì cho cuộc sống của con người?

Trả lời:

- Khoa học tự nhiên có những đóng góp quan trọng và to lớn cho cuộc sống của con người:

+ Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người: nhờ có những sự tìm hiểu, khám phá mà con người biết về thế giới tự nhiên xung quanh thật phong phú và đa dạng.

+ Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế: nhờ có những sự nghiên cứu, sáng chế ra các loại máy móc, lai tạo nhiều giống cây trồng,…

+ Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người: nhờ có sự ứng dụng từ khoa học công nghệ và sự nghiên cứu sản xuất các loại vacxin, thuốc chữa bệnh,… giúp nâng cao chất lượng sức khỏe và chữa được nhiều bệnh cho con người.

+ Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biến đổi khí hậu: khoa học tự nhiên với nhiệm vụ nghiên cứu các sự vật hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, từ đó xây dựng những công trình ứng dụng những lợi thế tự nhiên đem lại để giảm thiểu những tác động tiêu cực của tự nhiên đồng thời góp phần cải tạo và nâng cao chất lượng cuộc sống (dựa vào năng lượng gió, nước, Mặt Trời ….để sản xuất ra năng lượng điện).

Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành

Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

Bài 4: Đo nhiệt độ

Bài 5: Sự đa dạng của chất

Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất

1 2,502 26/04/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: