Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 20 (Cánh diều): Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên
Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên sách Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 6.
Mục lục Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên
Bài 20.1 trang 52 SBT Khoa học tự nhiên 6
Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò điều hòa khí hậu của thực vật?
A. Giảm thiểu thiên tai nhờ khả năng cản bớt ánh sáng, gió và vận tốc dòng chảy.
B. Làm dịu mát môi trường xung quanh thông qua việc thải ra hơi nước.
C. Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong bầu khí quyển nhờ quá trình quang hợp.
D. Làm tăng nhiệt độ, tăng tốc độ gió, hàm lượng mưa.
Trả lời:
Đáp án: D
Thực vật thoát hơi nước giúp làm giảm nhiệt độ, tán cây và thân cây giúp cản tốc độ gió và hàm lượng mưa.
Bài 20.2 trang 52+53 SBT Khoa học tự nhiên 6
Trả lời:
Đáp án: C
Quang hợp giúp hấp thu bớt lượng carbon dioxide và giải phóng oxygen nên đã góp phần bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu.
Bài 20.3 trang 53 SBT Khoa học tự nhiên 6
Thực vật góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhờ khả năng nào dưới đây?
A. Hấp thụ khí carbon dioxide và các khí thải độc hại khác, đồng thời thải khí oxygen.
B. Hô hấp, hấp thụ khí oxygen và thải khí carbon dioxide ra môi trường.
C. Giữ lại bụi bẩn trong lòng đất, hạn chế lượng bụi trong không khí.
D. Giảm lượng mưa, giảm lũ lụt, hạn hán.
Trả lời:
Đáp án: A
Thực vật giúp làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách hấp thụ khí carbon dioxide và các chất độc hại, đồng thời thái khí oxygen giúp điều hòa không khí.
Bài 20.4 trang 53 SBT Khoa học tự nhiên 6
B. xây dựng hệ thống xử lí chất thải
D. di dời các khu chế xuất lên vùng núi
Trả lời:
Đáp án: C
Trồng cây gây rừng vừa góp phần giảm ô nhiễm không khí, vừa góp phần điều hòa khí hậu thông qua việc cản bớt sức gió, vận tốc dòng chảy, giữ đất, giữ nước… nên được coi là biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả cao nhất.
Bài 20.5 trang 53 SBT Khoa học tự nhiên 6
Khả năng làm mát không khí của thực vật có được là nhờ quá trình nào dưới đây?
Trả lời:
Đáp án: B
Khi thoát hơi nước, thực vật sẽ giải phóng khoảng 98% lượng nước mà cây đã hấp thụ được qua rễ nên sẽ có một lượng lớn nước thoát ra khiến khu vực xung quanh nơi có thực vật sẽ mát hơn.
Bài 20.6 trang 53 SBT Khoa học tự nhiên 6
Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?
Trả lời:
Đáp án: D
Nơi có rừng sẽ:
- Thân và tán cây giúp cản bớt gió, ánh nắng
- Thoát hơi nước ở lá sẽ khiển độ ẩm cao hơn và nhiệt độ thấp hơn
Bài 20.7 trang 53 SBT Khoa học tự nhiên 6
C. Hô hấp của các động vật và con người
D. Đốt cháy các nguyên liệu (gỗ, than, dầu…)
Trả lời:
Đáp án: A
Bài 20.8 trang 53 SBT Khoa học tự nhiên 6
Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất?
(2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường.
(3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
Trả lời:
Đáp án: C
Bài 20.9 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 6
A. Cân bằng lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí.
B. Tán lá cây làm tăng nhiệt độ môi trường trong khu vực trời nắng gắt.
C. Một số cây tiết ra chất có tác dụng tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh.
D. Lá cây ngăn bụi và khí độc làm giảm ô nhiễm môi trường.
Trả lời:
Đáp án: B
Hoạt động thoát hơi nước ở cây giúp làm giảm nhiệt độ chứ không phải tăng nhiệt độ.
Bài 20.10 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 6
Đặc điểm khí hậu ở nơi có nhiều thực vật (trong rừng) là
A. ánh sáng yếu, gió yếu, độ ẩm cao
B. nhiệt độ cao, nắng gắt, nóng
D. nắng nhiều, gay gắt, độ ẩm cao
Trả lời:
Đáp án: A
Rừng cản bớt gió và ánh sáng, cộng thêm hoạt động thoát hơi nước nên ở trong rừng sẽ có ánh sáng yếu, gió yếu và độ ẩm cao.
Bài 20.11 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 6
Đặc điểm khí hậu ở nơi đất trống không có rừng là
B. nhiệt độ cao, nắng gắt, nóng
D. ánh sáng yếu, nhiệt độ thấp
Trả lời:
Đáp án: B
Ở nơi không có rừng, cường độ ánh sáng mạnh do không có tán cây cản bớt cộng với không có sự thoát hơi nước để hạ nhiệt độ nên ở nơi không có rừng sẽ có nhiệt độ cao, nắng gắt và nóng.
Bài 20.12 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 6
Hệ rễ của thực vật, đặc biệt là thực vật rừng có vai trò gì?
B. Giúp giữ đất, chống xói mòn
Trả lời:
Đáp án: B
Hệ rễ thực vật đâm sâu, lan rộng nên giúp giữ đất, chống xói mòn, sạt lở.
Bài 20.13 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 6
Để bảo vệ rừng con người cần làm gì?
A. Tăng cường sử dụng, khai thác rừng
B. Tham gia trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc
C. Chặt phá nhiều cây xanh để môi trường sáng sủa hơn
D. Đốt nương làm rẫy không kiểm soát
Trả lời:
Đáp án: B
Các hành động A, C, D là các hành động phá hoại rừng
Bài 20.14 trang 54 SBT Khoa học tự nhiên 6
Vì sao nói thực vật có vai trò bào vệ đất và nguồn nước?
A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh
B. Tác cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra
D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió
Trả lời:
Đáp án: C
Bài 20.15 trang 55 SBT Khoa học tự nhiên 6
1. Kể tên một số động vật và nơi ở của chúng.
STT |
Tên động vật |
Nơi ở của động vật |
||
Lá cây |
Thân, cành cây |
Gốc cây |
||
1 |
Sâu cuốn lá |
✔ |
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Đáp án:
STT |
Tên động vật |
Nơi ở của động vật |
||
Lá cây |
Thân, cành cây |
Gốc cây |
||
1 |
Sâu cuốn lá |
✔ |
|
|
2 |
Chim chào mào |
|
✔ |
|
3 |
Chuột đồng |
|
|
✔ |
2. Lấy ví dụ về tên cây, tên con vật sử dụng các bộ phận của cây đó làm thức ăn.
STT |
Tên con vật |
Tên cây |
Bộ phận của cây mà con vật sử dụng |
|||
Lá |
Rễ, củ |
Quả |
Hạt |
|||
1 |
Thỏ |
Cà rốt |
✔ |
✔ |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
STT |
Tên con vật |
Tên cây |
Bộ phận của cây mà con vật sử dụng |
|||
Lá |
Rễ, củ |
Quả |
Hạt |
|||
1 |
Thỏ |
Cà rốt |
✔ |
✔ |
|
|
2 |
Dơi |
Nhãn |
|
|
✔ |
|
3 |
Sóc |
Thông |
|
|
|
✔ |
Bài 20.16 trang 55 SBT Khoa học tự nhiên 6
Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
Trả lời:
- Đối với động vật:
+ Cung cấp oxygen cho động vật quang hợp
+ Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
- Đối với đời sống con người:
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm
+ Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng
+ Cung cấp dược phẩm và nhiều công cụ khác
+ Tuy nhiên một số loài cây có thể gây hại cho con người nếu sử dụng không đúng cách
Bài 20.17 trang 55 SBT Khoa học tự nhiên 6
Nêu lợi ích của việc trồng rừng.
Trả lời:
Lợi ích của việc trồng rừng là:
- Bảo vệ môi trường
- Giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm
- Chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển
- Góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn
- Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật
- Góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu.
Bài 20.18 trang 55 SBT Khoa học tự nhiên 6
Đa dạng của thực vật là gì? Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng của thực vật ở Việt Nam bị giảm sút?
Trả lời:
- Đa dạng thực vật là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống của chúng.
- Nguyên nhân suy giảm:
+ Nhiều loại cây có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi.
+ Tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ cho nhu cầu đời sống của con người.
Bài 20.19 trang 55 SBT Khoa học tự nhiên 6
Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
Trả lời:
Những việc cần làm:
- Ngăn chặn việc phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.
- Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số cá thể của loài.
- Xây dựng vườn thực vật, vườn Quốc gia, các khu bảo tồn…. để bảo vệ các loài thực vật trong đó có thực vật quý hiếm.
- Cấm buôn bán, xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm.
- Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi để mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng.
- Tham gia trồng rừng, bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường sống của thực vật.
Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 21: Thực hành phân chia các nhóm thực vật
Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 6 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án