Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở Sinh vật - Chân trời sáng tạo
Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 37: Sinh sản ở Sinh vật sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 7 Bài 37.
Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở Sinh vật
Trả lời:
Trong tự nhiên, các sinh vật sinh sản bằng 2 hình thức: sinh sản vô tính (không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái) và sinh sản hữu tính (có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái).
1. Khái niệm sinh sản
Trả lời:
- Nhận xét về số lượng bố mẹ tham gia sinh sản, đặc điểm cơ thể con ở sư tử và cây dâu tây:
Tiêu chí |
Sư tử |
Cây dâu tây |
Số lượng bố mẹ tham gia sinh sản |
Có 2 cá thể gồm sư tử bố và sư tử mẹ. |
Chỉ có 1 cá thể có thể tạo nên đời con. |
Đặc điểm cơ thể con |
Mang đặc điểm giống của cả sư tử bố và mẹ. |
Mang đặc điểm giống cây dâu tây ban đầu. |
- Ví dụ:
+ Củ khoai lang mọc lên từ củ.
+ Hạt bưởi mọc lên cây bưởi.
+ Chó mẹ sinh ra chó con.
+ Vịt con được nở ra từ trứng.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 166 KHTN lớp 7: Dự đoán hình thức sinh sản ở sư tử và cây dâu tây.
Trả lời:
- Hình thức sinh sản của sư tử là sinh sản hữu tính do có sự kết hợp của sư tử bố và sư tử mẹ để hình thành nên sư tử con.
- Hình thức sinh sản của cây dâu tây là sinh sản vô tính do chỉ từ một cá thể ban đầu có thể tạo ra thế hệ con mà không cần sự kết hợp của tính đực và tính cái.
Trả lời:
- “Tái sinh đuôi ở thạch sùng” không phải là hình thức sinh sản vì hình thức này không có sự gia tăng số lượng cá thể.
- “Vịt mẹ và đàn vịt con” thể hiện sinh sản ở sinh vật vì có sự gia tăng về số lượng cá thể trong đàn.
2. Sinh sản vô tính ở sinh vật
Câu hỏi thảo luận 3 trang 167 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 37.3 và trả lời yêu cầu 3, 4:
Nhận xét về sinh sản ở trùng biến hình bằng cách hoàn thành bảng sau:
Trả lời:
Số cá thể tham gia sinh sản |
1 cá thể. |
Số cá thể con sau sinh sản |
2 cá thể. |
Đặc điểm cá thể con |
Mang đặc điểm giống mẹ. |
Câu hỏi thảo luận 4 trang 167 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 37.3 và trả lời yêu cầu 3, 4:
Ở trùng biến hình, trong sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái không? Vì sao?
Trả lời:
Trong sự sinh sản của trùng biến hình không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái vì chỉ có một cá thể trùng biến hình tham gia quá trình sinh sản.
Trả lời:
Điểm khác nhau giữa sinh sản ở cây dây nhện và sinh sản của trùng biến hình:
- Sinh sản ở cây dây nhện: từ một cây dây nhện ban đầu có thể hình thành nên nhiều cây dây nhện trong cùng một thời gian.
- Sinh sản của trùng biến hình: từ một cá thể trùng biến hình chỉ hình thành 2 cá thể con trong một lần sinh sản.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 167 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 37.2 và 37.5, hãy hoàn thành bảng sau:
Trả lời:
Đại diện |
Cây con phát triển từ bộ phận nào của cây? |
Cây dâu tây |
Từ các mấu thân của cây dâu tây mẹ. |
Cây thuốc bỏng |
Từ lá của cây thuốc bỏng mẹ. |
Cây khoai lang |
Từ rễ củ của cây khoai lang mẹ. |
Cây nghệ |
Từ thân củ của cây nghệ mẹ. |
Trả lời:
Quan sát hình thấy mỗi lát cắt đều có chồi mầm, mỗi chồi mầm có thể phát triển thành một cây mầm → Nếu cắt từng lát cây khoai tây (thân củ) như hình thì mỗi lát cắt có thể phát triển thành cây con.
Trả lời:
- Nhận xét đặc điểm và số lượng cây con trong Hình 37.5 là:
+ Đặc điểm: Cơ thể con được hình thành từ cơ thể mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái; các cây con mới tạo thành có đặc điểm giống với cây mẹ.
+ Số lượng: Từ một cơ quan sinh dưỡng của cây mẹ có thể tạo thành nên nhiều cá thể con.
- Vai trò của sinh sản vô tính:
+ Tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn.
+ Giúp duy trì được một số đặc điểm tốt từ cơ thể mẹ.
Câu hỏi thảo luận 9 trang 168 KHTN lớp 7: Sinh sản sinh dưỡng là gì?
Trả lời:
Khái niệm sinh sản sinh dưỡng: Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản vô tính mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ.
Trả lời:
Mô tả và gọi tên hình thức sinh sản vô tính ở thủy tức và giun dẹp:
- Ở thủy tức – hình thức sinh sản nảy chồi: Trên cơ thể mẹ, mọc ra một chồi nhỏ, chồi lớn dần và hình thành nên một cơ thể mới. Cơ thể mới sau đó tách ra và sống tự do.
- Ở giun dẹp – hình thức sinh sản phân mảnh: Cơ thể ban đầu phân thành những mảnh nhỏ. Từ mỗi mảnh hình thành nên một cơ thể mới.
Trả lời:
Trong hình thức sinh sản vô tính ở động vật, các cá thể con được sinh ra từ một cơ thể mẹ ban đầu → các cơ thể con có đặc điểm giống nhau và giống cơ thể ban đầu.
Luyện tập trang 168 KHTN lớp 7:
• Lấy một số ví dụ về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật.
• Vẽ sơ đồ một hình thức sinh sản vô tính và mô tả bằng lời.
Trả lời:
- Một số ví dụ về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật:
+ Hình thức nảy chồi ở thủy tức.
+ Hình thức phân mảnh ở giun dẹp.
+ Từ một đoạn thân của cây rau ngót mọc lên cây rau ngót mới.
+ Từ lá của cây thuốc bỏng mọc lên những cây thuốc bỏng con.
- Vẽ sơ đồ và mô tả hình thức sinh sản vô tính ở giun dẹp:
+ Sơ đồ: Cơ thể ban đầu → Phân thành những mảnh nhỏ → Cơ thể mới
+ Mô tả: Cơ thể ban đầu phân thành những mảnh nhỏ. Từ mỗi mảnh hình thành nên một cơ thể mới.
Trả lời:
Ứng dụng các hình thức sinh sản vô tính để nhân nhanh giống cây trồng mà vẫn giữ được đặc điểm của cây gốc bằng các hình thức như:
- Giâm cành: mía, sắn, hoa hồng, khoai lang,…
- Chiết cành: chanh, cam, bưởi,…
- Ghép cành: một số cây ăn quả, cây cảnh,…
- Nuôi cấy tế bào/mô ở thực vật: hoa lan, cà rốt, sâm Ngọc Linh,…
Trả lời:
Cơ sở khoa học của các hình thức nhân giống vô tính cây trồng chính là hình thức sinh sản sinh dưỡng của thực vật. Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng, cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ.
Trả lời:
Một số thành tựu trong thực tiễn nhờ ứng dụng nuôi cấy mô tế bào:
- Nhân nhanh nhiều giống cây trồng đem lại hiệu quả kinh tế cao như hoa lan, sâm Ngọc Lan, dâu tây,…
- Tạo nên nguồn giống cây trồng sạch bệnh và giữ được đặc điểm của cây gốc.
- Ở người, nuôi cấy mô tế bào còn giúp tạo ra các mô, cơ quan thay thế như mô da; tạo ra các mô mẫu để thử nghiệm thuốc,…
Trả lời:
- Giâm cành: mía, sắn, hoa hồng, khoai lang,…
- Chiết cành: chanh, cam, bưởi, hồng xiêm,…
- Ghép cành: một số cây ăn quả, cây cảnh như ghép các hoa giấy, hoa hồng,…
3. Sinh sản hữu tính ở sinh vật
Trả lời:
- Nhận xét sự hình thành cơ thể mới: Trong hình thức sinh sản hữu tính, cơ thể mới được hình thành từ sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
- Sơ đồ sinh sản hữu tính ở người:
Trả lời:
Sơ đồ phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:
Trả lời:
Trong hình thức sinh sản hữu tính, cá thể con sinh ra sẽ mang đặc điểm của cơ thể ban đầu (lưỡng tính) hoặc hai cơ thể đực và cái cho giao tử.
Câu hỏi thảo luận 16 trang 170 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 37.12, nêu các bộ phận của hoa.
Trả lời:
Các bộ phận của hoa lưỡng tính trong hình trên:
- Đài hoa.
- Tràng hoa (cánh hoa).
- Nhụy hoa (đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy).
- Nhị hoa (chỉ nhị, bao phấn).
Trả lời:
Thành phần |
Hoa lưỡng tính |
Hoa đơn tính |
|
Hoa đực |
Hoa cái |
||
Nhị hoa |
Có |
Có |
Không có |
Nhụy hoa |
Có |
Không có |
Có |
Trả lời:
Các sự kiện trong quá trình thụ phấn và thụ tinh |
Thứ tự đúng |
Ống phấn tiếp xúc với noãn. |
4 |
Giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử. |
5 |
Hạt phấn rơi vào đầu nhụy và nảy mầm. |
2 |
Ống phấn mọc dài ra trong vòi nhụy và đi vào bầu nhụy. |
3 |
Nhụy và nhị cũng chín. |
1 |
Trả lời:
- Phân biệt thụ phấn và thụ tinh:
Thụ phấn |
Thụ tinh |
Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. |
Là sự kết hợp của giao tử đực với giao tử cái để tạo thành hợp tử. |
- Sản phẩm của sự thụ tinh ở thực vật có hoa là hình thành nên hợp tử, hợp tử sau đó sẽ phát triển thành phôi nằm trong hạt.
Trả lời:
Sự hình và lớn lên của quả:
- Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi, bầu nhụy biến đổi thành quả chứa hạt.
- Quả lớn lên nhờ sự phân chia của tế bào, trải qua các giai đoạn biến đổi là quả xanh, quả ương, quả chín. Song song với sự tạo quả, cánh hoa, nhị hoa, vòi nhụy dần khô và rụng; một số loại quả sau khi chín vẫn có lá đài và cuống hoa còn sót lại.
Trả lời:
- Đối với đời sống của cây, quả có vai trò bảo vệ hạt và phôi giúp đảm bảo sự duy trì nòi giống đồng thời quả cũng giúp phát tán hạt giống giúp loài mở rộng khu phân bố.
- Đối với đời sống con người, nhiều loại quả là nguồn cung cấp dinh dưỡng, dược liệu quý cho con người.
Luyện tập trang 171 KHTN lớp 7: Vẽ và hoàn thành sơ đồ về sinh sản hữu tính ở thực vật.
Trả lời:
Sơ đồ về sinh sản hữu tính ở thực vật
Trả lời:
Sơ đồ chung về sinh sản hữu tính ở động vật
Trả lời:
- Một số hình thức sinh sản hữu tính ở động vât:
+ Đẻ trứng: Đối với động vật đẻ trứng, trứng được thụ tinh ngoài môi trường nước (cá, một số loài lưỡng cư,…) hoặc trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ rồi mới được đẻ ra ngoài (chim, bò sát,…).
+ Đẻ con: Ở động vật đẻ con, trứng thụ tinh ngay trong cơ quan sinh sản của cá thể cái tạo hợp tử, phôi. Phôi phát triển thành con non trong cơ thể mẹ.
- Sơ đồ phân biệt các hình thức sinh sản:
Trả lời:
- Do có sự kết hợp của giao tử đực (từ bố) và giao tử cái (từ mẹ) → Con sinh ra mang đặc điểm của cả bố và mẹ.
- Ý nghĩa: Sinh sản hữu tính giúp tạo ra những cá thể mới đa dạng, kết hợp được các đặc tính tốt của bố mẹ và thích nghi hơn với các điều kiện môi trường.
Luyện tập trang 173 KHTN lớp 7:
• Hãy kể tên vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng.
• Nêu vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.
Trả lời:
• Kể tên một số vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng:
- Động vật đẻ con: mèo, thỏ, trâu, bò, chó, lợn,…
- Động vật đẻ trứng: ếch, cá, gà, vịt, ngỗng, ngan, chim bồ câu,…
• Vai trò sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn:
- Giúp gia tăng số lượng cá thể của loài sinh sản hữu tính đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
- Tạo ra những cá thể mới đa dạng, tạo ra sự phong phú của loài.
- Tạo ra những giống kết hợp được các đặc tính tốt của bố mẹ, thích nghi hơn trước điều kiện môi trường luôn thay đổi.
Trả lời:
- Ưu điểm của sinh sản hữu tính: Kết hợp được các đặc tính tốt có ở cả cơ thể đực và cơ thể cái, đảm bảo sức sống của cơ thể con tốt, thích nghi được với các điều kiện môi trường khác nhau.
- Mục đích của ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn: Tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng theo nhu cầu như có sức sống tốt hơn, năng suất cao hơn,…
Bài tập (trang 174)
Bài 1 trang 174 KHTN lớp 7: Quan sát hình bên:
a) Nêu hình thức sinh sản ở nấm men.
b) Mô tả bằng lời sự sinh sản của nấm men.
c) Nêu đặc điểm của nấm men con mới được hình thành.
Trả lời:
a) Hình thức sinh sản của nấm men trong hình: mọc chồi.
b) Mô tả bằng lời sự sinh sản của nấm men: Cơ thể nấm ban đầu hình thành nên một chồi con và xảy ra quá trình phân chia nhân và tế bào chất. Chồi con lớn dần. Nhân và một phần tế bào chất từ cơ thể nấm ban đầu sau khi phân chia được chuyển sang chồi con hình thành nên nấm men con.
c) Đặc điểm của nấm men con mới được hình thành: Nấm men con mọc chồi ngay trên cơ thể ban đầu và không tách khỏi cơ thể mẹ.
Bài 2 trang 174 KHTN lớp 7: Lựa chọn đáp án đúng về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.
A. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ phấn – Thụ tinh – Kết hạt, tạo quả.
B. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ tinh – Thụ phấn – Kết hạt, tạo quả.
C. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ phấn – Kết hạt, tạo quả – Thụ tinh.
D. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Kết hạt, tạo quả - Thụ phấn – Thụ tinh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật diễn ra theo trình tự:
1 - Hình thành giao tử đực và giao tử cái: Nhị là cơ quan sinh đực tạo ra giao tử đực chứa trong hạt phấn, nhụy là cơ quan sinh sản giao tử cái tạo ra giao tử cái nằm trong noãn.
2 - Thụ phấn: Hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.
3 - Thụ tinh: Giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử.
4 - Kết hạt, tạo quả: Hợp tử phát triển thành phôi, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi, bầu nhụy biến đổi thành quả chứa hạt.
a) Sự hình thành các cá thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của mẹ được gọi là …(1)…
b) Hoa có bộ phận sinh sản đực hoặc cái. Một bông hoa như vậy được gọi là …(2)…
d) Sự kết hợp của giao tử đực và cái được gọi là …(4)…
Trả lời:
(1) sinh sản sinh dưỡng
(2) hoa đơn tính
(3) sự thụ phấn
(4) sự thụ tinh
Trả lời:
Đặc điểm |
Sinh sản vô tính |
Sính sản hữu tính |
Giao tử tham gia sinh sản |
Không có. |
Giao tử đực và giao tử cái. |
Cơ quan sinh sản |
Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng (rễ, thân, lá). |
Hoa. |
Đặc điểm cây con hình thành |
Cây con có đặc điểm giống nhau và giống cây ban đầu. |
Cây con có đặc điểm kết hợp của cơ thể bố và cơ thể mẹ. |
Ví dụ |
Từ lá của cây lá bỏng mọc lên những cây con mới. |
Hạt đậu mọc lên cây con mới. |
Trả lời:
Những phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật trong thực tiễn và cho ví dụ:
Phương pháp nhân giống vô tính |
Ví dụ |
Giâm cành |
Giâm cành rau muống, rau ngót, hoa hồng, mía, sắn, khoai lang,… |
Chiết cành |
Chiết cành các cây ăn quả lâu năm như chanh, cam, bưởi, táo, hồng xiêm,… |
Ghép cành |
Ghép cành một số cây ăn quả, cây cảnh như ghép cành hoa giấy, hoa hồng, cây bơ, cây bưởi,… |
Nuôi cấy tế bào và mô thực vật |
Nuôi cấy tế bào/mô ở một số loài cây như hoa lan, cà rốt, chuối, sâm Ngọc Linh,… |
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 38: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở Sinh vật
Bài 39: Chứng minh cơ thể sinh vật là một cơ thể thống nhất
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo