Giải Hóa 10 Bài 2 (Cánh diều): Thành phần của nguyên tử
Với giải bài tập Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 10 Bài 2.
Giải bài tập Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử
Video giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử
Mở đầu trang 11 Hóa học 10: Nguyên tử lithium được tạo nên từ ba loại hạt cơ bản (được tô màu khác nhau như ở Hình 2.1). Hãy gọi tên và nêu vị trí của mỗi loại hạt này trong nguyên tử.
Trả lời:
- Hạt electron màu xanh dương, hạt proton màu đỏ, hạt neutron màu xanh lá cây. Như hình minh họa sau:
- Vị trí:
+ Hạt electron ở vỏ nguyên tử;
+ Hạt proton và neutron ở hạt nhân nguyên tử.
I. Thành phần và cấu trúc của nguyên tử
1. Thành phần nguyên tử
Câu hỏi 1 trang 11 Hóa học 10: Các nguyên tử đều trung hòa về điện. Dựa vào bảng 2.1, em hãy lập luận để chứng minh rằng: Trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.
Trả lời:
Giả sử trong một nguyên tử bất kì:
- Có x hạt proton, mỗi hạt proton có điện tích +1.
⇒ Tổng số điện tích dương là +x
- Có y hạt electron, mỗi hạt electron có điện tích -1
⇒ Tổng số điện tích âm là –y.
Nguyên tử trung hòa về điện nên: tổng số điện tích dương + tổng số điện tích âm = 0
⇒ (+x) + (-y) = 0 ⇔ x = y
Vậy trong một nguyên tử bất kì số proton và số electron luôn bằng nhau.
Luyện tập 1 trang 12 Hóa học 10: Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần?
Trả lời:
Khối lượng hạt proton ≈ khối lượng hạt neutron ≈ 1 amu
Khối lượng hạt electron ≈ 0,00055 amu
⇒ Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron là ≈ 1818 lần
Luyện tập 2 trang 12 Hóa học 10: Hãy cho biết bao nhiêu hạt proton thì có tổng khối lượng bằng 1 gam.
Trả lời:
1 amu = 1,6605.10-27 kg = 1,6605.10-24 g
1 hạt proton có khối lượng ≈ 1,6605.10-24 gam
x hạt proton có khối lượng = 1 gam
⇒ x ≈ = 6,022.1023 hạt
2. Cấu trúc của nguyên tử
Luyện tập 3 trang 12 Hóa học 10: Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa
Trả lời
Đáp án đúng là: A
Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa lớp vỏ với lớp vỏ.
Câu hỏi 2 trang 12 Hóa học 10: Hãy chỉ ra những sự khác nhau về thành phần nguyên tử giữa nguyên tử hydrogen và beryllium được minh họa trong Hình 2.2
Trả lời:
Nguyên tử beryllium có neutron trong hạt nhân còn nguyên tử hydrogen không có neutron trong hạt nhân.
II. Khối lượng và kích thước của nguyên tử
1. Khối lượng của nguyên tử
Luyện tập 4 trang 12 Hóa học 10: Nguyên tử lithium (Li) tạo nên bởi 3proton, 4 neutron và 3 electron. Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng của cả nguyên tử Li?
Trả lời:
Nguyên tử lithium (Li) tạo nên bởi 3p, 4n và 3e nên khối lượng của một nguyên tử Li là:
3.1 + 4.1 + 3.0,00055 = 7,00165 (amu)
Khối lượng lớp vỏ của Li là: 3.0,00055 = 1,65.10-3 amu.
Phần trăm khối lượng lớp vỏ: .
2. Kích thước của nguyên tử
Luyện tập 5 trang 13 Hóa học 10: Hồng cầu được coi như có dạng đĩa tròn với đường kính . Hỏi cần bao nhiêu nguyên tử Fr sắp xếp thẳng hàng và khít nhau để tạo nên một đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính của hồng cầu?
Trả lời:
Một nguyên tử Fr có đường kính bằng
Cần số nguyên tử Fr là: ≈ 11143 nguyên tử
Vận dụng trang 13 Hóa học 10: J.J. Thomson (J.J. Tôm – xơn), nhà vật lí người Anh, được trao giải thưởng Nobel (Nô-ben) Vật lí vào năm 1906 vì đã phát hiện ra một loại hạt cơ bản tạo nên nguyên tử. Thomson đã chế tạo ống tia âm cực gồm một ống thủy tinh được hút phần lớn không khí ra khỏi ống, một hiệu điện thế cao được đặt vào hai điện cực gắn ở hai đầu ống (Hình 2.4a). Năm 1897, ông phát hiện ra một dòng hạt (tia) đi ra từ điện cực tích điện âm (cực âm) sang điện cực tích điện dương (cực dương). Tia này được gọi là tia âm cực.
Hãy cho biết hạt tạo nên tia âm cực là loại hạt gì. Giải thích.
Trả lời:
Dựa trên các đặc điểm về tia âm cực xác định được: Hạt tạo nên tia âm cực là hạt electron vì electron mang điện tích âm nên sẽ bị lệch trong điện trường, về phía bản cực tích điện dương.
Bài tập (trang 15)
(a) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.
(b) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.
(c) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng gấp khoảng 1 818 lần khối lượng lớp vỏ.
(d) Kích thước của nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.
Trả lời:
(a) Đúng. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 1 amu. Là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.
(b) Sai. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 1 amu.
(c) Đúng. Khối lượng hạt proton ≈ 1 amu
Khối lượng hạt electron ≈ 0,00055 amu
⇒ Khối lượng hạt nhân nguyên tử lớn hơn khối lượng lớp vỏ là ≈ 1818 lần
(d) Sai. Kích thước của hạt nhân rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
Trả lời:
Điện tích của 1 hạt electron là -e0 = -1,602 × 10-19C
Điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của số electron là:
≈ 208 electron
Bài 3 trang 15 Hóa học 10: Nguyên tử trung hòa về điện vì
A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
Trả lời:
Nguyên tử trung hòa về điện vì có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
Bài 4 trang 15 Hóa học 10: Trả lời các câu hỏi sau:
a) Loại hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử?
b) Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử?
c) Loại hạt nào mang điện trong nguyên tử?
d) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng bao nhiêu lần?
Trả lời:
a) Loại hạt được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử là:
+ Hạt proton (kí hiệu là p),
+ Hạt neutron (kí hiệu là n).
b) Loại hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là:
+ Hạt electron (kí hiệu là e)
c) Loại hạt mang điện trong nguyên tử là:
+ Hạt proton, mang điện tích dương.
+ Hạt electron, mang điện tích âm.
d) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng 104 đến 105 lần.
Trả lời:
Chú ý: Trong nguyên tử số electron = số proton
|
Số electron |
Số proton |
Số neutron |
H |
1 |
1 |
0 |
O |
8 |
8 |
8 |
H2O |
1 × 2 + 8 = 10 |
1 × 2 + 8 = 10 |
8 |
Lý thuyết Các thành phần của nguyên tử
I. Thành phần và cấu trúc của nguyên tử
1. Thành phần nguyên tử
- Mọi vật thể đều được tạo nên từ các chất và mọi chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử được tạo nên từ 3 loại hạt cơ bản là:
+ Hạt electron, kí hiệu là e
+ Hạt proton, kí hiệu là p
+ Hạt neutron, kí hiệu là n
- Khối lượng và điện tích các hạt cơ bản này được thể hiện trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1. Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
Loại hạt |
Electron |
Proton |
Neutron |
Khối lượng (amu) |
0,00055 |
1 |
1 |
Điện tích (e0) |
-1 |
+1 |
0 |
- Trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.
- Trong tất cả các nguyên tố, chỉ có duy nhất một loại nguyên tử của hydrogen (H) được tạo nên bởi proton và electron (không có neutron).
Chú ý:
+ Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu (atomic mass unit)
1 amu = 1,6605.10-27 kg
+ Đơn vị của điện tích các hạt cơ bản là e0 (điện tích nguyên tố)
1 e0 = 1,602.10-19 C
2. Cấu trúc của nguyên tử
Nguyên tử bao gồm:
+ Lớp vỏ: được tạo nên bởi các hạt electron
+ Hạt nhân: được tạo nên bởi các hạt proton và hạt neutron
Ví dụ: Mô hình cấu tạo nguyên tử hydrogen và beryllium
II. Khối lượng và kích thước của nguyên tử
Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có khối lượng và kích thước khác nhau
1. Khối lượng của nguyên tử
- Khối lượng của nguyên tử vô cùng nhỏ.
- Khối lượng nguyên tử thường được biểu thị theo đơn vị amu
- Nguyên tử có khối lượng nhỏ nhất là nguyên tử của nguyên tố hydrogen (H), có khối lượng là 1 amu
- Nguyên tử có khối lượng lớn nhất là nguyên tử của nguyên tố uranium (U), có khối lượng là 238 amu
- Do khối lượng của các electron (0,00055 amu) rất nhỏ so với khối lượng của proton (1 amu) hay neutron (1 amu) nên khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử. Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.
2. Kích thước của nguyên tử
- Kích thước của nguyên tử là vô cùng nhỏ
- Coi nguyên tử có dạng hình cầu, khi đó, đường kính của nó chỉ khoảng 10-10 m
- Nguyên tử có đường kính nhỏ nhất là helium (0,62), nguyên tử có đường kính lớn nhất là francium (7,0)
Chú ý: Angstrom là đơn vị đo độ dài, kí hiệu là
1 = 102 pm = 10-10 m
- Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử. Kích thước hạt nhân bằng khoảng 10-5 đến 10-4 lần kích thước nguyên tử. Như vậy, phần không gian rỗng chiếm chủ yếu trong nguyên tử.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử
Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron
Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều