Giải Hóa 10 Bài 15 ( Cánh diều): Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
Với giải bài tập Hóa 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 10 Bài 15.
Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
Video giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
Mở đầu trang 82 Hóa học 10: Cho hai phản ứng đốt cháy:
(1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ∆r = -393,5 kJ
(2) 2Al(s) + O2(g) → Al2O3(s) ∆ r = -1675,7 kJ
Với cùng một khối lượng C và Al, chất nào khi đốt cháy tỏa ra nhiều nhiệt hơn?
Trả lời:
Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 gam C và 1 gam Al ta có:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C tỏa ra 393,5 kJ nhiệt lượng
Nếu đốt cháy hoàn toàn mol C tỏa ra 393,5. = 32,79 kJ nhiệt lượng
Đốt cháy hoàn toàn 2 mol Al tỏa ra 1675,7 kJ nhiệt lượng
Nếu đốt cháy hoàn toàn mol Al tỏa ra . = 31,03 kJ nhiệt lượng
Vậy với cùng một khối lượng C và Al, khi đốt cháy C tỏa ra nhiều nhiệt hơn.
I. Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng
Câu hỏi 1 trang 82 Hóa học 10: Xác định dấu của ∆r trong các phản ứng được thể hiện trong hai hình dưới đây:
Trả lời:
Hình a) năng lượng của hệ chất tham gia cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm ⇒ Phản ứng diễn ra kèm theo sự giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
Hình b) năng lượng của hệ chất tham gia thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm ⇒ Phản ứng diễn ra kèm theo sự hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt ⇒ Phản ứng thu nhiệt.
Luyện tập 1 trang 83 Hóa học 10: Cho phản ứng:
CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) ∆r = 249,9 kJ
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Để đốt cháy 1 mol CH4(g) cần hấp thu 249,9 kJ nhiệt lượng
Vậy đốt cháy mol CH4(g) cần hấp thu 249,9. = 41,65 kJ nhiệt lượng.
Vận dụng 1 trang 83 Hóa học 10: Giải thích vì sao để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt (là loại nước mắm chứa nhiều chất đạm).
Trả lời:
Nước mắm là hỗn hợp của muối với các axit amin (amino acid) được chuyển biến từ protein trong thịt cá qua một quá trình thủy phân với tác nhân là các hệ enzyme có sẵn trong ruột cá cùng với một loại vi khuẩn kị khí chịu mặn, nhờ các men chất đạm từ cá được cắt nhỏ thành các axit amin (amino acid) giúp cơ thể hấp thu trực tiếp và dễ dàng. Trong nước mắm cốt có chứa rất nhiều đạm giúp cung cấp năng lượng, giữ ấm cơ thể.
Thực tế chứng minh trước khi lặn xuống nước uống nước mắm cốt giúp cơ thể người lặn nóng lên, xuống nước không còn thấy giá rét, tránh được nguy cơ cảm lạnh. Nước mắm cốt giúp tăng sức, giữ ấm cơ thể khi lặn xuống mực nước sâu.
Vận dụng 2 trang 83 Hóa học 10: Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như thế nào?
Trả lời:
Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào bằng cách nhóm lửa (đốt một góc tờ giấy trước, đốt cháy một góc lò than trước).
Vận dụng 3 trang 83 Hóa học 10: Vì sao khi nung vôi người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?
Trả lời:
Khi nung vôi người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò vì:
- Phản ứng đốt cháy than là phản ứng tỏa nhiệt.
- Phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt.
- Nhiệt tỏa ra trong quá trình đốt cháy than sẽ cung cấp cho quá trình nung vôi.
Câu hỏi 2 trang 84 Hóa học 10: Phản ứng đốt cháy cồn hay phản ứng nung vôi dễ thực hiện hơn?
Trả lời:
Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt.
Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt.
⇒ Phản ứng đốt cháy cồn dễ thực hiện hơn.
Câu hỏi 3 trang 84 Hóa học 10: CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Biết rằng:
2CaSO4(s) → 2CaO(s) + 2SO2(g) + O2(g) có ∆r = 1000,6 kJ.
a) Phản ứng này diễn ra thuận lợi hay không thuận lợi?
Trả lời:
b) Phản ứng này không thuận lợi vì có ∆r = 1000,6 kJ > 0
Ở điều kiện chuẩn, phản ứng chỉ xảy ra khi được đốt nóng (cung cấp nhiệt), dừng đốt nóng phản ứng sẽ dừng lại.
c) ∆r = 1000,6 kJ > 0 nên cần cung cấp một nhiệt lượng lớn thạch cao mới có thể bị phân hủy.
⇒ Thạch cao bền với nhiệt
⇒ Trong xây dựng, người ta sử dụng thạch cao để chế tạo các tấm vật liệu chịu nhiệt, chống cháy
II. Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng
1. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
Vận dụng 4 trang 85 Hóa học 10: Cho biết:
2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l) có ∆r = 91,6 kJ
Trả lời:
∆r = 91,6 kJ > 0 nên phản ứng này thu nhiệt. Khi gặp nhiệt độ cao bột nở NaHCO3 dễ dàng bị phân hủy. Do đó khi bảo quản NaHCO3 cần tránh nơi có nhiệt độ cao.
Luyện tập 2 trang 85 Hóa học 10: Tính ∆r các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4(g), C2H6(g), CO(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.
Trả lời:
C2H4(g) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 2H2O(g)
∆r = 2 × ∆f(CO2) + 2 × ∆f(H2O) – 1 × ∆f(C2H4) – 3 × ∆f(O2)
∆r = 2 × (-393,5) + 2 × (-241,8) – 1 × 52,4 – 3 × 0 = -1323 kJ
C2H6(g) + O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g)
∆r = 2 × ∆f(CO2) + 3 × ∆f(H2O) – 1 × ∆f(C2H6) – × ∆f(O2)
∆r = 2 × (-393,5) + 3 × (-241,8) – 1 × (-84) - × 0 = -1428,4 kJ
CO (g) + O2(g) → CO2(g)
∆r = 1 × ∆f(CO2) – 1 × ∆f(CO) – × ∆f(O2)
∆r = 1 × (-393,5) - 1 × (-110,5) - × 0 = -283 kJ
2. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết
Câu hỏi 4 trang 85 Hóa học 10: Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
Trả lời:
∆r = EH-H + EF-F – 2.FH-F
∆r = 436 + 159 – 2.565 = -535 kJ
Câu hỏi 5 trang 86 Hóa học 10: Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử trước và sau phản ứng của CH4 và Cl2.
Trả lời:
Ta có phản ứng:
Phân tử CH4 gồm 4 liên kết C-H
Phân tử Cl2 gồm 1 liên kết Cl-Cl
Phân tử CH3Cl gồm 3 liên kết C-H và 1 liên kết C-Cl
Phân tử HCl gồm 1 liên kết H-Cl
Luyện tập 3 trang 86 Hóa học 10: Dựa vào năng lượng liên kết, tính các phản ứng sau:
a) Các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4, C2H6, H2 ở thể khí.
b) F2(g) + H2O(g) → 2HF(g) + O2(g)
Dự đoán các phản ứng trên là thuận lợi hay không thuận lợi.
Trả lời:
a) C2H4(g) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 2H2O(g)
∆r = 1 × Eb(C2H4) + 3 × Eb(O2) – 2 × Eb(CO2) – 2 × Eb(H2O)
∆r = 1 × (1EC=C + 4EC-H) + 3 × EO=O – 2 × 2EC=O – 2 × 2 × EO-H
∆r = 1 × (611 + 4 × 414) + 3 × 498 – 2 × 2× 799 – 2 × 2 × 464
= -1291 kJ < 0
⇒ Phản ứng này là thuận lợi
C2H6(g) + O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g)
∆r = 1 × Eb(C2H6) + × Eb(O2) – 2 × Eb(CO2) – 3 × Eb(H2O)
∆r = 1 × (1EC-C + 6EC-H) + × Eb(O2) – 2 × 2EC=O – 3 × 2 × EO-H
∆r = 1 × (347 + 6 × 414) + × 498 – 2 × 2 × 799 – 3 × 2 × 464
= -1406 kJ < 0
⇒ Phản ứng này là thuận lợi
H2(g) + O2(g) → H2O(g)
∆r = 1 × Eb(H2) + × Eb(O2) – 1 × Eb(H2O)
∆r = 1 × EH-H + × Eb(O2) – 1 × 2 × EO-H
∆r = 1 × 436 + × 498 – 1 × 2 × 464 = -243 kJ < 0
⇒ Phản ứng này là thuận lợi
b) F2(g) + H2O(g) → 2HF(g) + O2(g)
∆r= 1 × E(F2) + 1 × E(H2O) - 2 × E(HF) - × E(O2)
∆r = 1 × EF-F + 1 × 2 × EO-H - 2 × EH-F - × E(O2)
∆r = 1 × 159 + 1 × 2 × 464 - 2 × 565 - × 498 = -292 kJ < 0
⇒ Phản ứng này là thuận lợi
Vận dụng 5 trang 86 Hóa học 10: Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng:
6CO2(g) + 6H2O(l) → C6H12O6 (s) + 6O2(g)
Trả lời:
Để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s) ta có
6CO2(g) + 6H2O(l) → C6H12O6(s) + 6O2(g)
∆r = 1 × ∆f(C6H12O6) + 6 × ∆f(O2) – 6 × ∆f(CO2) – 6 × ∆f(H2O)
∆r = 1 × (-1271,1) + 6 × 0 – 6 × (-393,5) – 6 × (-285,8) = 2804,7 kJ
Vậy cần phải cung cấp năng lượng là 2804,7 kJ dưới dạng ánh sáng cho những phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s)
Bài tập (trang 87)
Biết ∆f (HgO(s)) = -90,5 kJ mol-1
Trả lời:
2HgO(s) → 2Hg(l) và O2(g)
∆r = 2.∆f (Hg(l)) + ∆f (O2(g)) – 2.∆f (HgO(s))
∆r = 2.0 + 0 – 2.(-90,5) = 181 kJ
Vậy để điều chế được 1 mol O2 theo phương pháp này cần cung cấp 181 kJ nhiệt lượng.
Bài 2 trang 87 Hóa học 10: Tính ∆r cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết.
CH4(g) + X2(g) → CH3X(g) + HX(g) Với X = F, Cl, Br, I.
Trả lời:
CH4(g) + F2(g) → CH3F(g) + HF(g)
∆r = Eb(CH4) + Eb(F2) – Eb(CH3F) – Eb(HF)
∆r = 4EC-H + EF-F – (3EC-H + EC-F) – EH-F
∆r = 4.414 + 159 – (3.414 + 485) – 565 = -477 kJ
CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)
∆r = Eb(CH4) + Eb(Cl2) – Eb(CH3Cl) – Eb(HCl)
∆r = 4EC-H + ECl-Cl – (3EC-H + EC-Cl) – EH-Cl
∆r = 4.414 + 243 – (3.414 + 339) – 431 = -113 kJ
CH4(g) + Br2(g) → CH3Br(g) + HBr(g)
∆r = Eb(CH4) + Eb(Br2) – Eb(CH3Br) – Eb(HBr)
∆r = 4EC-H + EBr-Br – (3EC-H + EC-Br) – EH-Br
∆r = 4.414 + 193 – (3.414 + 276) – 364 = -33 kJ
CH4(g) + I2(g) → CH3I(g) + HI(g)
∆r = Eb(CH4) + Eb(I2) – Eb(CH3I) – Eb(HI)
∆r = 4EC-H + EI-I – (3EC-H + EC-I) – EH-I
∆r = 4.414 + 151 – (3.414 + 240) – 297 = 28 kJ
Theo chiều giảm dần tính phi kim (F > Cl > Br > I) thì ∆f của mỗi phản ứng tăng dần
⇒ Tính phi kim càng mạnh, phản ứng diễn ra càng thuận lợi.
Trả lời:
Khi đun bếp than, củi, để đun nấu nhanh hơn, người ta thường dùng quạt để thổi thêm không khí vào bếp (cung cấp thêm O2) giúp phản ứng diễn ra nhanh hơn, C được cháy hoàn toàn
Tuy nhiên cách làm này không làm thay đổi biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
∆r = ∆f(CO2(g)) - ∆f (C(s)) – 3.∆f(O2(g))
Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất luôn bằng 0
⇒ ∆r không phụ thuộc vào ∆f(O2(g))
Lý thuyết Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
I. Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng
Với các phản ứng có kèm theo sự trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt, có hai khả năng sau đây:
- Phản ứng tỏa nhiệt: biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.
- Phản ứng thu nhiệt: biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.
- Với phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm, do vậy phản ứng diễn ra kèm theo sự giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
- Với phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm, do vậy phản ứng diễn ra kèm theo sự hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt.
Ví dụ: Cho phản ứng đốt cháy methane và acetylene:
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) Δr= -890,5 kJmol-1
C2H2(g) + O2(g) 2CO2(g) + H2O(l) Δr= -1300,2 kJmol-1
Với chất khí trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ thể tích nên khi đốt cháy cùng một thể tích CH4 và C2H2, lượng nhiệt do C2H2 sinh ra nhiều gấp khoảng 1,5 lần lượng nhiệt do CH4 sinh ra. Thực tế, người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì để hàn, cắt kim loại mà không dùng CH4.
Hình 15.1. Đèn xì acetylene dùng để hàn, cắt kim loại
- So sánh phản ứng thu nhiệt và phản ứng tỏa nhiệt:
Loại phản ứng Giai đoạn |
Phản ứng thu nhiệt |
Phản ứng tỏa nhiệt |
Giai đoạn khơi mào |
Hầu hết các phản ứng cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng, …). |
Có thể có hoặc không cần khơi mào, tùy phản ứng cụ thể. |
Giai đoạn tiếp diễn |
Hầu hết các phản ứng cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng. |
Hầu hết các phản ứng không cần tiếp tục đun hoặc đốt nóng. |
Ví dụ |
Phản ứng nung vôi cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than, nếu dừng cung cấp nhiệt thì phản ứng nung vôi sẽ không tiếp diễn.
|
- Phản ứng cần khơi mào: phản ứng cháy, nổ, … sau đó, phản ứng tỏa nhiệt có thể tự tiếp diễn mà không cần tiếp tục đun nóng. - Phản ứng không cần khơi mào: phản ứng tạo gỉ sắt, gỉ đồng, phản ứng trung hòa acid – base, tôi vôi, ... |
Lưu ý: Các phản ứng tỏa nhiệt (Δr < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (Δr >0).
Ví dụ: Sau khi được đốt nóng, Na tự cháy trong chlorine cho đến hết do phản ứng này có Δrrất âm.
Na(s) + Cl2(g) NaCl(s) Δr = - 411,2 kJmol-1
® Phản ứng này diễn ra thuận lợi hơn rất nhiều so với phản ứng giữa N2 và O2. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng chỉ xảy ra khi được đốt nóng đến khoảng 3000oC (cung cấp nhiệt), khi dừng đốt nóng phản ứng sẽ dừng lại.
N2(s) + O2(g) NO(g) Δr = 91,3 kJmol-1
II. Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng
1. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
- Giả sử có phản ứng tổng quát:
aA + bB mM + nN
- Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính theo công thức:
Δr = m× Δf(M) + n× Δf(N) - a× Δf(A) - b× Δf(B)
Trong đó: A, B, M, N là các chất trong phản ứng; a, b, m, n là hệ số tương ứng của các chất.
- Chú ý: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0.
Ví dụ 1: Cho phản ứng: 2Na2O(s) 4Na(s) + O2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính như sau:
Δr = 4× Δf(Na(s)) + 1× Δf(O2(g)) - 2× Δf(Na2O(s))
= 4×0 + 1×0 - 2× (- 418,0) = 836,0 (kJ)
Do Δrcủa phản ứng rất dương nên phản ứng thu nhiệt.
Ví dụ 2: Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H6(g) được tính như sau:
C2H6(g) + O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l)
Δr= 2×Δf(CO2(g)) + 3×Δf(H2O(l)) - 1×Δf(C2H6(s)) - ×ΔfO2(g))
= 2×(- 393,5) + 3×(- 285,8) - 1×(- 84) - ×0 = -1560,4 (kJ)
Do Δrủa phản ứng rất âm nên phản ứng tỏa nhiệt mạnh, rất thuận lợi và cung cấp nhiều năng lượng.
2. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết
Khi các chất trong phản ứng ở thể khí, biến thiên enthalpy phản ứng cũng có thể tính được nếu biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng.
- Giả sử có phản ứng tổng quát:
aA(g) + bB(g) mM(g) + nN(g)
- Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính theo công thức:
Δr = a× Eb(A) + b× Eb(B) - m× Eb(M) - n× Eb(N)
Trong đó Eb(A), Eb(B), Eb(M), Eb(N) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong các phân tử A, B, M, N.
Lưu ý: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết, phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết.
Ví dụ: Cho phản ứng:
C2H6(g) + Cl2(g) C2H5Cl(g) + HCl(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính theo năng lượng liên kết như sau:
Δr =1× Eb(C2H6) + 1× Eb(Cl2) - 1× Eb(C2H5Cl) - 1× Eb(HCl)
Δr =1×6EC - H + 1× EC – C + 1×ECl - Cl - 1× (5EC – H + EC – C + EC - Cl) - 1×EH – Cl
Δr= 1×6×414 + 1×347 + 1×243 - 1× (5×414 + 347 + 339) - 1×431 = -113 (kJ)
→ Phản ứng có Δr âm nên phản ứng tỏa nhiệt và diễn ra thuận lợi. Trong thực tế, chỉ cần được chiếu ánh sáng mặt trời là phản ứng đã diễn ra.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học
Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen
Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid
Bài 2: Thành phần của nguyên tử
Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều