Lý thuyết Hóa học 10 Bài 2 (Cánh diều): Các thành phần của nguyên tử
Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Bài 2: Các thành phần của nguyên tử ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Hóa học 10.
Lý thuyết Hóa học 10 Bài 2: Các thành phần của nguyên tử
A. Lý thuyết Các thành phần của nguyên tử
I. Thành phần và cấu trúc của nguyên tử
1. Thành phần nguyên tử
- Mọi vật thể đều được tạo nên từ các chất và mọi chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử được tạo nên từ 3 loại hạt cơ bản là:
+ Hạt electron, kí hiệu là e
+ Hạt proton, kí hiệu là p
+ Hạt neutron, kí hiệu là n
- Khối lượng và điện tích các hạt cơ bản này được thể hiện trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1. Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
Loại hạt |
Electron |
Proton |
Neutron |
Khối lượng (amu) |
0,00055 |
1 |
1 |
Điện tích (e0) |
-1 |
+1 |
0 |
- Trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.
- Trong tất cả các nguyên tố, chỉ có duy nhất một loại nguyên tử của hydrogen (H) được tạo nên bởi proton và electron (không có neutron).
Chú ý:
+ Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu (atomic mass unit)
1 amu = 1,6605.10-27 kg
+ Đơn vị của điện tích các hạt cơ bản là e0 (điện tích nguyên tố)
1 e0 = 1,602.10-19 C
2. Cấu trúc của nguyên tử
Nguyên tử bao gồm:
+ Lớp vỏ: được tạo nên bởi các hạt electron
+ Hạt nhân: được tạo nên bởi các hạt proton và hạt neutron
Ví dụ: Mô hình cấu tạo nguyên tử hydrogen và beryllium
II. Khối lượng và kích thước của nguyên tử
Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có khối lượng và kích thước khác nhau
1. Khối lượng của nguyên tử
- Khối lượng của nguyên tử vô cùng nhỏ.
- Khối lượng nguyên tử thường được biểu thị theo đơn vị amu
- Nguyên tử có khối lượng nhỏ nhất là nguyên tử của nguyên tố hydrogen (H), có khối lượng là 1 amu
- Nguyên tử có khối lượng lớn nhất là nguyên tử của nguyên tố uranium (U), có khối lượng là 238 amu
- Do khối lượng của các electron (0,00055 amu) rất nhỏ so với khối lượng của proton (1 amu) hay neutron (1 amu) nên khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử. Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.
2. Kích thước của nguyên tử
- Kích thước của nguyên tử là vô cùng nhỏ
- Coi nguyên tử có dạng hình cầu, khi đó, đường kính của nó chỉ khoảng 10-10 m
- Nguyên tử có đường kính nhỏ nhất là helium (0,62), nguyên tử có đường kính lớn nhất là francium (7,0)
Chú ý: Angstrom là đơn vị đo độ dài, kí hiệu là
1 = 102 pm = 10-10 m
- Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử. Kích thước hạt nhân bằng khoảng 10-5 đến 10-4 lần kích thước nguyên tử. Như vậy, phần không gian rỗng chiếm chủ yếu trong nguyên tử.
B. Trắc nghiệm Các thành phần của nguyên tử
Câu 1. Tất cả các nguyên tử (trừ duy nhất một loại nguyên tử của hydrogen) được cấu tạo từ các loại hạt cơ bản là
A. hạt electron (e), hạt neutron (n).
B. hạt proton (p), hạt electron (e).
C. hạt electron (e), hạt proton (p), hạt nhân (n).
D. hạt electron (e), hạt proton (p), hạt neutron (n).
Đáp án: D
Giải thích: Tất cả các nguyên tử (trừ duy nhất một loại nguyên tử của hydrogen chỉ được tạo nên bởi một electron và một proton) được cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản là hạt electron (e), hạt proton (p), hạt neutron (n).
Câu 2. Nguyên tử trung hòa về điện vì
A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt neutron.
Đáp án: B
Giải thích:
Một electron có điện tích là – 1 eo
Một proton có điện tích là + 1 eo
Còn neutron không mang điện.
Lại có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
⇒ Tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương
⇒ Nguyên tử trung hòa về điện.
Câu 3. Hạt cơ bản không mang điện trong nguyên tử là
A. electron
B. proton
C. neutron
D. hạt nhân
Đáp án: C
Giải thích:
Hạt cơ bản không mang điện trong nguyên tử là neutron.
Hạt proton mang điện tích dương.
Hạt electron mang điện tích âm.
Câu 4. Loại hạt mang điện trong nguyên tử là
A. hạt nhân
B. electron và neutron
C. electron và proton
D. proton và neutron
Đáp án: C
Giải thích: Loại hạt mang điện trong nguyên tử làproton (điện tích + 1 eo) và electron (điện tích – 1 eo).
Câu 5. Nguyên tử gồm
A. lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt eletron và neutron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton.
B. lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt eletron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton và neutron.
C. lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt neutron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton và eletron.
D. lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt proton và eletron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt neutron.
Đáp án: B
Giải thích: Nguyên tử gồm lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt eletron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton và neutron.
Câu 6. Hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là
A. electron
B. proton
C. neutron
D. hạt nhân
Đáp án: A
Giải thích: Hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là electron mang điện tích âm.
Câu 7. Biết trong phân thử nước (H2O), nguyên tử H chỉ gồm 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton. Tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O) là
A. 18
B. 26
C. 20
D. 28
Đáp án: D
Giải thích:
Vì trong nguyên tử số electron bằng số proton nên trong nguyên tử O, số electron là 8 hạt.
Tổng số hạt electron, proton và neutron trong một nguyên tử O là: 8 + 8 + 8 = 24 (hạt).
Tổng số hạt electron, proton và neutron trong một nguyên tử H là: 1 + 1 = 2 (hạt)
Một phân tử nước có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
Vậy tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O) là: 2.2 + 24 = 28 (hạt).
Câu 8. Một nguyên tử kali có 19 electron ở lớp vỏ. Điện tích hạt nhân của nguyên tử kali là
A. – 19 eo
B. 0
C. + 19 eo
D. + 38 eo
Đáp án: C
Giải thích:
Vì trong nguyên tử số electron bằng số proton nên trong nguyên tử kali cũng có 19 proton.
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton mang điện tích dương (1 proton có điện tích là + 1 eo) và các hạt neutron không mang điện tích.
Do đó điện tích hạt nhân nguyên tử kali cũng là điện tích của 19 proton là + 19 eo.
Câu 9. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Khối lượng electron xấp xỉ bằng khối lượng proton và lớn hơn khối lượng neutron rất nhiều.
B. Khối lượng neutron xấp xỉ bằng khối lượng proton và lớn hơn khối lượng electron rất nhiều.
C. Khối lượng neutron xấp xỉ bằng khối lượng electron và lớn hơn khối lượng proton rất nhiều.
D. Khối lượng electron, proton và neutron xấp xỉ bằng nhau.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: me ≈ 0,00055 amu; mp ≈ 1 amu; mn ≈ 1 amu.
Do đó, khối lượng neutron xấp xỉ bằng khối lượng proton và lớn hơn khối lượng electron rất nhiều.
Câu 10. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu.
B. Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là kg.
C. Khối lượng nguyên tử vô cùng lớn. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu.
D. Khối lượng nguyên tử vô cùng lớn. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là kg.
Đáp án: A
Giải thích: Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu (1 amu = 1,6605.10-27 kg)
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 3: Nguyên tố hóa học
Lý thuyết Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử
Lý thuyết Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron
Lý thuyết Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều