Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10 (Cánh diều): Liên kết ion

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết ionngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Hóa học 10.

1 3337 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết ion

A. Lý thuyết Liên kết ion

I. Khái niệm và sự hình thành liên kết ion

1. Khái niệm

- Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Ví dụ: Liên kết ion trong hợp chất NaCl tạo bởi lực hút tính điện giữa cation Na+anion Cl-.

Na+ + Cl-  NaCl

- Liên kết ion cũng có thể được hình thành từ ion đa nguyên tử.

Ví dụ các quá trình:

NH4+ + NO3 NH4NO3

Na+ + NO3  NaNO3

- Các hợp chất được tạo nên từ cation (ion mang điện tích dương) và anion (ion mang điện tích âm) gọi là hợp chất ion.

Lưu ý: Theo quy ước, điện tích của ion được viết số trước, dấu (+ hoặc -) sau để tránh nhầm lẫn với số oxi hóa.

Ví dụ: NO3, PO43CO32

2. Sự hình thành liên kết ion từ phản ứng giữa các nguyên tử

- Quá trình hình thành liên kết ion diễn ra như sau:

+ Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình nguyên tử kim loại nhường electron (tạo thành cation) và nguyên tử phi kim nhận electron (tạo thành anion) theo quy tắc octet.

+ Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng 0.

Ví dụ: Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl:

Nguyên tử Na nhường 1 electron ở lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử Cl để tạo thành ion dương Na+. Nguyên tử Cl nhận vào lớp electron ngoài cùng 1 electron của nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl-. Hai ion Na+Cl- được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau để hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl.

Na+ + Cl-  NaCl

Hình 10.1. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl

Nhận xét: Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

II. Tinh thể ion

Ở điều kiện thường, các hợp chất ion tồn tại ở dạng tinh thể, đó là các chất rắn mà sự sắp xếp các cation và anion trong không gian tuân theo một trật tự nhất định tạo nên tinh thể ion.

1. Khái niệm

- Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion.

Ví dụ: Tinh thể muối ăn (NaCl) được hình thành từ các ion Na+ và Cl- sắp xếp cạnh nhau một cách luân phiên.

Hình 10.2. Mô hình cấu trúc tinh thể NaCl

2. Đặc điểm của hợp chất ion

- Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường là tinh thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

Ví dụ: NaCl nóng chảy ở 801oC, sôi ở 1465oC; CaO nóng chảy ở 2572oC, sôi ở 2850oC.

- Giải thích: Các phần tử tạo nên hợp chất ion là các cation và anion. Chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Do vậy, các phần tử này không chuyển động tự do được.

B. Trắc nghiệm Liên kết ion

Câu 1. Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong

A. các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình

B. các hợp chất được tạo nên từ 2 phi kim điển hình

C. các hợp chất được tạo nên từ 2 kim loại điển hình

D. các đơn chất

Đáp án: A

Giải thích: Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Liên kết ion chỉ có trong đơn chất

B. Liên kết ion chỉ có trong hợp chất

C. Liên kết ion có cả trong đơn chất và hợp chất

D. Cả A, B, và C đều sai.

Đáp án: B

Giải thích:

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tỉnh điện giữa ion dương (hình thành từ kim loại) và ion âm (hình thành từ phi kim).

Phân tử chứa liên kết ion được hình thành từ kim loại và phi kim điển hình.

Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.

Câu 3. Liên kết ion trong hợp chất NaCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa

A. cation Na2+ và anion Cl2−

B. cation Na+ và anion Cl

C. cation Cl+ và anion Na

D. cation Cl2+ và anion Na2−

Đáp án: B

Giải thích:

Na (Z = 11): [Ne]3s1 có 1 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhường 1 electron để trở thành caction Na+

Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhận 1 electron để trở thành anion Cl

Liên kết ion trong hợp chất NaCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa cation Na+ và anion Cl.

Câu 4. Hợp chất ion nào dưới đây chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử?

A. KCl

B. NaNO3

C. NH4NO3

D. KOH

Đáp án: A

Giải thích:

K+ + Cl KCl

KCl là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.

Na+ + NO3 NaNO3

NaNO3 là hợp chất ion được tạo nên từ ion đơn nguyên tử Na+ và ion đa nguyên tử NO3-.

NH4+ + NO3 NH4NO3

NH4NO3 là hợp chất ion được tạo nên từ các ion đa nguyên tử.

K+ + OH KOH

KOH là hợp chất ion được tạo nên từ ion đơn nguyên tử K+ và ion đa nguyên tử OH-.

Câu 5. Hợp chất ion nào dưới đây được tạo nên từ các ion đa nguyên tử?

A. NaCl

B. MgO

C. K2O

D. CaCO3

Đáp án: D

Giải thích:

Na+ + Cl NaCl

NaCl là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.

Mg2+ + O2− MgO

MgO là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.

2K+ + O2− K2O

K2O là hợp chất ion chỉ được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử.

Ca2+ + CO32− CaCO3

CaCO3 được tạo nên từ ion đa nguyên tử là CO32-.

Câu 6. Cho ion Al3+ và SO42-. Công thức của hợp chất ion được tạo thành từ 2 ion đã cho là

A. AlSO4

B. Al3(SO4)2

C. Al2(SO4)3

D. Al2SO4

Đáp án: C

Giải thích:

Công thức của hợp chất ion được tạo thành từ 2 ion đã cho có dạng: Alx(SO4)y

Tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0 nên ta có:

3x + (-2)y=0

⇒3x=2y

  x y =23 

Lấy x = 2; y = 3

Vậy công thức là: Al2(SO4)3

Câu 7. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử CaO là

A. Ca Ca2+ + 2e; O + 2e O2−; Ca2+ + O2− CaO

B. Ca Ca+ + 1e; O + 1e O; Ca+ + O CaO

C. O O2+ + 2e; Ca + 2e Ca2−; O2+ + Ca2− CaO

D. O O+ + 1e; Ca + 1e Ca; O+ + Ca CaO

Đáp án: A

Giải thích:

Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có 2 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

O (Z = 8): [He]2s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Quá trình hình thành liên kết ion:

Ca              Ca2+ + 2e

O               + 2e O2−

Ca2+ + O2− CaO

Câu 8. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử MgCl2

A. Mg Mg2+ + 2e; Cl + 2e Cl2−; Mg2+ + Cl2− MgCl2

B. Mg Mg2+ + 2e; Cl + 1e Cl; Mg2+ + Cl MgCl2

C. Mg Mg2+ + 2e; Cl + 1e Cl; Mg2+ + 2Cl MgCl2

D. Mg Mg+ + 1e; Cl + 2e Cl2−; Mg+ + Cl2− MgCl2

Đáp án: C

Giải thích:

Mg (Z = 12): [Ne]3s2 có 2 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Quá trình hình thành liên kết ion:

Mg              Mg2+ + 2e

Cl               + 1e Cl

Mg2+ + 2Cl MgCl2

Câu 9. Cho hợp chất ion A2O3. Hợp chất này được tạo thành từ các ion là

A. A2+ và O2−

B. A2+ và O3−

C. A3+ và O2−

D. A+ và O

Đáp án: C

Giải thích:

O (Z = 8): [He]2s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

O + 2e O2−

Gọi điện tích của A là x

Tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0 nên ta có:

2x + (-2).3 = 0

x = 3

Hợp chất A2O3 được tạo thành từ các ion làA3+ và O2−

Câu 10. So sánh nào dưới đây là đúng?

A. Bán kính nguyên tử K bằng bán kính ion K+

B. Bán kính nguyên tử K lớn hơn bán kính ion K+

C. Bán kính nguyên tử K nhỏ hơn bán kính ion K+

D. Bán kính nguyên tử K lớn hơn hoặc bằng bán kính ion K+

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tử K (Z = 19): [Ar]4s1 có 4 lớp electron.

K K+ + 1e

Ion K+ (Z = 19): [Ar] có 3 lớp electron.

Do đó bán kính nguyên tử K lớn hơn bán kính ion K+

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Lý thuyết Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Lý thuyết Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử

Lý thuyết Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Lý thuyết Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

1 3337 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: