Giải Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển, các yếu tố khí hậu
Với giải bài tập Địa lí 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10 Bài 9.
Giải Địa lí lớp 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
Video giải Địa lí lớp 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
Mở đầu trang 28 Địa lí 10: Các yếu tố khí hậu diễn ra như thế nào trong khí quyển?
Trả lời:
- Tất cả các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, khí áp, gió, mưa,... diễn ra trong khí quyển đều có những quy luật riêng, đồng thời có mối liên hệ và tác động lẫn nhau, tạo nên sự đa dạng, phức tạp của khi hậu Trái Đất
1. Khái niệm khí quyển
Câu hỏi trang 29 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 9.1 hãy
- Kể tên và xác định giới hạn của các tầng khí quyển.
Trả lời:
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt trời.
- Cấu trúc: Khí quyển gồm 5 tầng:
+ Đối lưu: Độ cao 8-16km
Giữa tầng đối lưu và tầng bình lưu có lớp ozone độ cao khoảng 20-25km
+ Bình lưu: từ lớp ozon đến độ cao 50-55km
+ Tầng giữa: Từ tầng bình lưu đến độ cao 80-85km
+ Tầng nhiệt: Từ tầng giữa đến độ cao 800km
+ Tầng khuếch tán: Nằm ngoài cùng
2. Nhiệt độ không khí
Trả lời:
- Nhận xét: Ở bán cầu Bắc, theo vĩ độ, nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về cực, biên độ nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về cực
Trả lời:
- Do bề mặt đất nhận nhiệt nhanh hơn, tỏa nhiệt nhanh hơn bề mặt nước nên các điểm sâu trong lục địa có biên độ nhiệt cao hơn các điểm gần đại dương.
+ Cuốc - xcơ có biên độ nhiệt cao nhất 290C do nằm sâu nhất trong nội địa.
+ Vac-xa-va, Pô-dơ-nan có biên độ thấp hơn do nằm gần dại dương hơn
+ Va-len-ti-a có biên độ nhiệt thấp nhất 90C do nằm ngoài đại dương.
Trả lời
- Nhiệt độ không khí trong tầng đối lưu giảm dần theo độ cao, trung bình giảm 0.60C/100m
- Nhiệt độ không khí còn giảm theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi: Sườn núi ngược với chiều của ánh sáng Mặt Trời có góc nhập xạ lớn và lượng nhiệt nhận được cao hơn. Sườn núi cùng chiều với ánh sáng Mặt Trời, có góc chiếu sáng nhỏ hơn và lượng nhiệt nhận được thấp hơn.
3. Khí áp và gió
Câu hỏi trang 31 Địa lí 10: Dựa vào thông tin và hình trong mục a, hãy:
- Nêu các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp trên Trái Đất
- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất
Trả lời:
- Nguyên nhân thay đổi khí áp:
+ Theo nhiệt độ: Nhiệt độ tăng - khí áp giảm, nhiệt độ giảm - khí áp tăng
+ Theo độ cao: Càng lên cao, khí áp càng giảm
+ Độ ẩm: Không khí ẩm - khí áp giảm, không khí khô - khí áp tăng
- Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất:
+ Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua xích đạo
+ Đai áp thấp xích đạo: Ở xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước không khí bốc hơi mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp.
+ Đai áp cao chí tuyến: Không khí từ xích đạo bốc lên cao, di chuyển về chí tuyến, dồn xuống, tăng sức nén không khí, hình thành áp cao.
+ Đai áp cao cực: Ở vùng Bắc Cực, Nam Cực, nhiệt độ thấp, sức nén không khí tăng, hình thành áp cao cực.
+ Đai áp thấp ôn đới: Từ các đai áp cao chí tuyến và cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp.
Trả lời:
a. Một số loại gió chính
- Gió tây ôn đới
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới
+ Hướng gió: tây nam (bắc bán cầu); tây bắc (nam bán cầu)
+ Tính chất: Ẩm, gây mưa
+ Thời gian hoạt động: quanh năm
- Gió mậu dịch
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo
+ Hướng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)
+ Tính chất: Khô
+ Thời gian hoạt động: quanh năm
- Gió đông cực
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao cực về áp thấp ôn đới
+ Hướng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)
+ Tính chất: Rất lạnh và khô
+ Thời gian hoạt động: Quanh năm
- Gió mùa
+ Phạm vi hoạt động: chủ yếu ở đới nóng, do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương, giữa 2 bán cầu
+ Hướng gió: 2 mùa gió hướng ngược nhau
+ Tính chất: Hai mùa gió tính chất ngược nhau
+ Thời gian hoạt động: Thổi theo mùa
b. Gió địa phương
- Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, thay đổi theo đêm và ngày. Nguyên nhân hình thành do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.
- Gió fơn: Loại gió vượt núi, nhiệt độ giảm đi và gây mưa ở sườn đón gió, vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm, nhiệt độ tăng lên, trở thành gió khô nóng
4. Mưa
Câu hỏi 1 trang 33 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục b, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
Trả lời:
- Khí áp:
+ Vùng áp thấp mưa lớn (như vùng xích đạo) do hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, gây mưa;
+ Vùng áp cao ít mưa (như vùng cực, chí tuyến) do không khí bị nén xuống không bốc lên cao được và chỉ có gió thổi đi.
- Frông:
+ Dọc các không khí nóng hay lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh, bị lạnh đi gây mưa.
+ Miền có frong hay dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều.
- Gió:
+ Vùng có gió mậu dịch hoạt động mưa ít
+ Vùng có gió mùa thì mưa nhiều
+ Vùng nằm sâu trong nội địa, nếu không có gió đại dương thổi vào thì ít mưa.
- Dòng biển:
+ Dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều
+ Dòng biển lạnh chảy qua thì mưa ít.
- Địa hình:
+ Ở sườn đón gió, càng lên cao, mưa càng nhiều, đến 1 độ cao nhất định, độ ẩm không khí giảm, không còn mưa.
+ Sườn đón gió mưa nhiều hơn sườn khuất gió.
Câu hỏi 2 trang 34 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục b và hình 9.7, hãy nhận xét khái quát về sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
Trả lời:
- Theo vĩ độ:
+ Mưa nhiều nhất ở xích đạo
+ Mưa nhiều ở 2 vùng ôn đới
+ Mưa tương đối ít ở 2 vùng chí tuyến
+ Mưa rất ít ở 2 cực.
- Theo khu vực: theo chiều đông tây phân hóa theo khu vực có lượng mưa khác nhau do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển, vị trí xa hay gần biển…
Luyện tập 1 trang 34 Địa lí 10: Trình bày đặc điểm phân bố nhiệt độ trên Trái Đất.
Trả lời:
- Đặc điểm phân bố nhiệt độ trên Trái Đất:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
+ Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.
+ Càng xa đại dương, biên độ nhiệt năm càng tăng.
- Nguyên nhân: Do sự hấp thụ nhiệt của đất, nước khác nhau và càng xa đại dương tính chất lục địa càng tăng dần.
Trả lời:
- Gió thổi từ đai áp cao về đai áp thấp vì vậy sự phân bố các đại khí áp quyết định đến hình thành các đới gió: hướng gió, phạm vi hoạt động, tính chất của các loại gió.
Vận dụng trang 34 Địa lí 10: Chọn một trong 2 nhiệm vụ sau:
Trả lời:
- Nhiệm vụ 1: Đây là hiện tượng gió fơn ảnh hưởng đến khu vực dãy Trường Sơn của nước ta. Bên sườn đón gió, gió lúc này có nhiều hơi ẩm, gặp địa hình núi, bốc lên cao gây mưa bên sườn này. Vì vậy khi sang đến sườn khuất gió, gió trở nên, gió hết hơi ẩm, trở nên khô và nóng, gây hiện tượng “nắng đốt” bên sườn khuất gió.
- Nhiệm vụ 2: Vào mùa nóng bức, vùng đồng bằng, đô thị có nhiệt độ cao. Nhưng những vùng núi cao như Sa Pa, Đà Lạt do ảnh hưởng của độ cao địa hình, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, nên nhiệt độ không khí ở đây thấp, khí hậu trở nên mát mẻ, dễ chịu. Vì vậy người dân thích lên Sa Pa và Đà Lạt để du lịch.
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
1. Khái niệm khí quyển
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt trời.
- Thành phần không khí: ni-tơ (78.1%), ô-xi (20.9%), các chất khí khác (ác gông, các-bô-nic, hơi nước), ngoài ra còn có bụi và các tạp chất khác.
- Cấu trúc: Khí quyển gồm 5 tầng: đối lưu, bình lưu, tầng giữa, tầng nhiệt, tầng khuếch tán
Các tầng khí quyển
- Ở tầng đối lưu được chia thành các khối khí khác nhau: khối khí cực (A) rất lạnh, khối khí ôn đới (P) lạnh, khối khí chí tuyến T (nóng), khối khí xích đạo (E) nóng ẩm.
2. Nhiệt độ không khí
a. Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
- Thể hiện qua hình thành các vòng đai nhiệt: Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh, vòng đai băng giá vĩnh cửu.
- Ranh giới giữa các vòng đai dựa vào các đường đẳng nhiệt trung bình năm 200C và đường đẳng nhiệt 100C, 00C của tháng nóng nhất.
b. Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
- Do bề mặt đất nhận nhiệt nhanh hơn, tỏa nhiệt nhanh hơn bề mặt nước nên vào mùa hạ, nhiệt độ ở lục địa cao hơn ở đại dương, vào mùa đông nhiệt độ ở lục địa thấp hơn ở đại dương. Các điểm sâu trong lục địa có biên độ nhiệt cao hơn các điểm gần đại dương.
- Điểm có nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều phân bố ở lục địa.
- Nhiệt độ còn có sự khác nhau giữa bờ tây và bờ đông của lục địa do ảnh hưởng của dòng biển.
Biên độ nhiệt năm thay đổi theo vị trí gần hoặc xa đại dương
c. Phân bố nhiệt độ theo địa hình
- Nhiệt độ không khí trong tầng đối lưu giảm dần theo độ cao, trung bình giảm 0.60C/100m
- Nhiệt độ không khí còn giảm theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi do liên quan đến góc tới của tia sáng mặt trời tới bề mặt Trái Đất
Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc và hướng sườn núi
3. Khí áp và gió
a. Khí áp
- Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất.
- Tỉ trọng không khí thay đổi thì khí áp sẽ thay đổi theo.
- Nguyên nhân thay đổi khí áp:
+ Theo nhiệt độ: Nhiệt độ tăng – khí áp giảm, nhiệt độ giảm – khí áp tăng
+ Theo độ cao: Càng lên cao, khí áp càng giảm
+ Độ ẩm: Không khí ẩm – khí áp giảm, không khí khô – khí áp tăng
- Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất:
+ Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua xích đạo
+ Đai áp thấp xích đạo: Ở xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước không khí bốc hơi mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp.
+ Đai áp cao chí tuyến: Không khí từ xích đạo bốc lên cao, di chuyển về chí tuyến, dồn xuống, tăng sức nén không khí, hình thành áp cao.
+ Đai áp cao cực: Ở vùng Bắc Cực, Nam Cực, nhiệt độ thấp, sức nén không khí tăng, hình thành áp cao cực.
+ Đai áp thấp ôn đới: Từ các đai áp cao chí tuyến và cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp.
b. Gió
* Một số loại gió chính
- Gió tây ôn đới
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới
+ Hướng gió: tây nam (bắc bán cầu); tây bắc (nam bán cầu)
+ Tính chất: Ẩm, gây mưa
+ Thời gian hoạt động: quanh năm
- Gió mậu dịch
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo
+ Hướng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)
+ Tính chất: Khô
+ Thời gian hoạt động: quanh năm
- Gió đông cực
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao cực về áp thấp ôn đới
+ Hướng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)
+ Tính chất: Rất lạnh và khô
+ Thời gian hoạt động: Quanh năm
- Gió mùa
+ Phạm vi hoạt động: chủ yếu ở đới nóng, do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương, giữa 2 bán cầu
+ Hướng gió: 2 mùa gió hướng ngược nhau
+ Tính chất: Hai mùa gió tính chất ngược nhau
+ Thời gian hoạt động: Thổi theo mùa
* Gió địa phương:
- Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, thay đổi theo đêm và ngày. Nguyên nhân hình thành do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.
- Gió fơn: Loại gió vượt núi, nhiệt độ giảm đi và gây mưa ở sườn đón gió, vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm, nhiệt độ tăng lên, trở thành gió khô nóng.
Gió fơn
4. Mưa
a. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
- Khí áp:
+ Vùng áp thấp mưa lớn (như vùng xích đạo) do hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, gây mưa;
+ Vùng áp cao ít mưa (như vùng cực, chí tuyến) do không khí bị nén xuống không bốc lên cao được và chỉ có gió thổi đi.
- Frông:
+ Dọc các không khí nóng hay lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh, bị lạnh đi gây mưa.
+ Miền có frong hay dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều.
- Gió:
+ Vùng có gió mậu dịch hoạt động mưa ít, vùng có gió mùa thì mưa nhiều.
+ Vùng nằm sâu trong nội địa, nếu không có gió đại dương thổi vào thì ít mưa.
- Dòng biển: dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều, dòng biển lạnh chảy qua thì mưa ít.
- Địa hình: Ở sườn đón gió, càng lên cao, mưa càng nhiều, đến 1 độ cao nhất định, độ ẩm không khí giảm, không còn mưa. Sườn đón gió mưa nhiều hơn sườn khuất gió.
b. Phân bố mưa
- Theo vĩ độ: Mưa nhiều nhất ở xích đạo, mưa nhiều ở 2 vùng ôn đới, mưa tương đối ít ở 2 vùng chí tuyến, mưa rất ít ở 2 cực.
- Theo khu vực: theo chiều đông tây phân hóa theo khu vực có lượng mưa khác nhau do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển, vị trí xa hay gần biển…
Bản đồ lượng mưa trung bình năm trên lục địa
Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa
Bài 12: Nước biển và đại dương
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức