Giải Địa lí 10 Bài 34 (Kết nối tri thức): Địa lí ngành giao thông vận tải

Với giải bài tập Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10 Bài 34.

1 2,111 07/10/2024
Tải về


Giải Địa lí lớp 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Mở đầu trang 93 Địa lí 10: Giao thông vận tải có những vai trò và đặc điểm gì? Tình hình phát triển của ngành giao thông vận tải thế giới ra sao?

Trả lời:

* Vai trò của giao thông vận tải:

- Trong kinh tế: vận chuyển nguyên, nhiên liệu đến nơi sản xuất, sản phẩm đến nơi tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất, kết nối các ngành kinh tế.

- Đời sống xã hội: Phục vụ nhu cầu đi lại, kết nối địa phương, củng cố an ninh quốc phòng, thúc đẩy quá trình hội nhập.

- Gắn kết giữa phát triển kinh tế xã phát triển xã hội.

* Đặc điểm của giao thông vận tải:

- Đối tượng là con người và sản phẩm vật chất con người làm ra.

- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.

- Chất lượng: đánh giá qua độ tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho khách hàng và hàng hóa.

- Tiêu chí đánh giá:

+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách hoặc số tấn hàng hóa)

+ Khối lượng luận chuyển (khách.km hoặc tấn.km)

+ Cự li vận chuyển trung bình (km)

- Phân bố ngành có tính đặc thù, theo mạng lưới.

- Khoa học cộng nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng của ngành.

* Tình hình phát triển:

- Trên thế giới có các loại hình giao thông vận tải là: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không, đường biển.

- Trong đó đường ô tô là đường cơ động nhất, không ngừng phát triển. Đường hàng không là loại hình giao thông trẻ nhưng phát triển nhanh, đường biển là đường vận chuyển được số lượng hàng hóa nhiều nhất.

1. Vai trò, đặc điểm

Câu hỏi trang 93 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục 1, trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải.

Trả lời:

* Vai trò của giao thông vận tải:

- Trong kinh tế: vận chuyển nguyên, nhiên liệu đến nơi sản xuất, sản phẩm đến nơi tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất, kết nối các ngành kinh tế.

- Đời sống xã hội: Phục vụ nhu cầu đi lại, kết nối địa phương, củng cố an ninh quốc phòng, thúc đẩy quá trình hội nhập.

- Gắn kết giữa phát triển kinh tế xã phát triển xã hội.

* Đặc điểm của giao thông vận tải:

- Đối tượng là con người và sản phẩm vật chất con người làm ra.

- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.

- Chất lượng: đánh giá qua độ tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho khách hàng và hàng hóa.

- Tiêu chí đánh giá:

+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách hoặc số tấn hàng hóa)

+ Khối lượng luận chuyển (khách.km hoặc tấn.km)

+ Cự li vận chuyển trung bình (km)

- Phân bố ngành có tính đặc thù, theo mạng lưới.

- Khoa học cộng nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng của ngành.

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố

Câu hỏi trang 93 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục 2, phân tích nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố giao thông vận tải.

Trả lời:

- Vị trí địa lí: Ảnh hưởng đến sự có mặt của loại hình giao thông vận tải, hình thành mạng lưới giao thông vận tải, sự kết nối giao thông vận tải bên trong và bên ngoài lãnh thổ. Ví dụ: Việt Nam nằm gần trung tâm Đông Nam Á, nằm trên đường giao thông hàng hải và hàng không quốc tế => thuận lợi phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường biển, đường hàng không, giao lưu với các vùng và các nước, các khu vực khác.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Ảnh hưởng đến sự lựa chọn loại hình giao thông vận tải, phân bố mạng lưới giao thông vận tải và hoạt động của các phương tiện. Ví dụ: Khu vực đồng bằng sông Cửu Long do có hệ thống kênh rạch chằng chịt nên giao thông vận tải đường sông rất phát triển.

- Điều kiện kinh tế xã hội:

+ Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế và dân cư: Ảnh hưởng tới hình thành đầu mối, mạng lưới giao thông vận tải, quyết định khối lượng vận tải. Ví dụ: Hà Nội có dân cư đông, tăng qua các năm, vì vậy ngành giao thông vận tải cũng có sự phát triển, nâng cấp, xây dựng các đường cao tốc nối Hà Nội với các tỉnh thành.

+ Vốn đầu tư: ảnh hưởng đến quy mô, tốc độ phát triển, loại hình giao thông vận tải. Ví dụ: Nhờ có nguồn vốn đầu tư tư nhân và nhà nước, các tuyến đường cao tốc được xây dựng, như cao tốc Hà Nội – Hải Phòng rút ngắn thời gian di chuyển từ 2.5 giờ xuống 1-1.5 giờ.

+ Khoa học công nghệ: ảnh hưởng đến tsrình độ giao thông vận tải (tiện nghi, an toàn, vận tốc). Ví dụ: Sự ra đời của tàu cao tốc với tốc độ cao: tàu cao tốc Fuxing – Trung Quốc đạt 420km/h, tàu đệm từ Thượng Hải – Trung Quốc đạt 431km/h

Câu hỏi 1 trang 95 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục a và các hình 34.1, 34.2, 34.3 hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.

Trả lời:

- Tình hình phát triển:

+ Ưu điểm: Sự tiện lợi, tính cơ động, dễ kết nối với các loại hình khác

+ Tổng chiều dài, số lượng phương tiện không ngừng tăng

+ Gây nhiều vấn đề môi trường => các quốc gia hướng tới phát triển phương tiện thân thiện môi trường, giao thông thông minh.

- Phân bố:

+ Khác nhau giữa các châu lục và các quốc gia.

+ Hoa Kì, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên Bang Nga chiếm 1/2 tổng chiều dài đường ô tô thế giới.

Câu hỏi 2 trang 95 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục b và các hình 34.1, 34.4, 34.5 hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường sắt trên thế giới.

Trả lời:

- Tình hình phát triển:

+ Ra đời từ thế kỉ XIX, không ngừng phát triển cả về chiều dài tuyến đường, khả năng phát triển, trình độ kĩ thuật.

+ Tốc độ, sức vận tải tăng nhiều nhờ áp dụng công nghệ.

+ Hiện nay đường sắt đang tăng cường công nghệ mới, tự động hóa để đạt hiệu quả tối ưu, chú ý bảo vệ môi trường.

+ Phát triển các loại hình: Đường sắt trên cao, tàu điện ngầm, tàu cao tốc…

- Phân bố: Không đều giữa các châu lục và các quốc gia, chủ yếu ở Châu Âu và Đông bắc Hoa Kì.

Câu hỏi trang 96 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục c và các hình 34.6 hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới.

Trả lời:

- Tình hình phát triển:

+ Ra đời muộn nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về chất lượng, số lượng máy bay, sân bay.

+ Máy bay hiện đại hơn, vận chuyển khối lượng lớn hơn, tốc độ nhanh hơn, quãng đường xa hơn, an toàn hơn.

+ Bảo vệ môi trường không khí là vấn đề lớn của ngành.

- Phân bố:

+ Tuyến sôi động nhất: Tuyến xuyên Thái Bình Dương nối Châu Âu với Châu Mĩ, tuyến nối Hoa Kì với Châu Á - Thái Bình Dương

+ Hoa Kì, Trung Quốc … có nhiều sân bay quốc tế vận chuyển hành khách lớn.

Câu hỏi 1 trang 97 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục d và các hình 34.6 hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường biển trên thế giới.

Trả lời:

- Tình hình phát triển:

+ Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luận chuyển hàng hóa (chủ yếu là dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ)

+ Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng tàu Công-te-nơ không ngừng tăng, thông dụng.

+ Hướng tới quy trình chặt chẽ, hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn hàng hóa, bảo vệ môi trường biển và đại dương.

- Phân bố:

+ Tuyến kết nối Châu Âu với khu vực Thái Bình Dương, Tuyến kết nối 2 bờ Đại Tây Dương.

+ Cảnh có lượng hàng hóa lưu thông lớn nhất năm 2019 đều ở Châu Á: Thượng Hải, Sing-ga-po, Thẩm Quyến, Bu-san, Ninh Ba - Chu Sơn…

Câu hỏi 2 trang 97 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục e hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường sông hồ trên thế giới.

Trả lời:

- Tình hình phát triển:

+ Xuất hiện sớm và ngày càng thuận lợi nhờ cải tạo sông hồ.

+ Xu hướng: Cải tạo cơ sở hạ tầng, kết nối vận tải đường thủy và cảng biển bằng Công-te-nơ, ứng dụng công nghệ cao .

- Phân bố:

+ Hoa Kì, Nga, Canada.

+ Hệ thống sông hồ có tiềm năng lớn về giao thông: Đa-nuyp, Đai-nơ, Vôn-ga, Mê-công, Dương Tử, Mi-xi-xi-pi, Ngũ Hồ

Luyện tập trang 97 Địa lí 10: Vẽ biểu đồ thể hiện số lượng hành khách vận chuyển đường hàng không của thế giới theo bảng số liệu dưới đây. Nhận xét.

Bảng 34: Số lượng lượt hành khách vận chuyển đường hàng không trên thế giới, giai đoạn 2000-2019 (đơn vị: tỉ lượt người)

Năm.

2000

2010

2019

Số lượt hành khách

1.9

2.6

4.4

Trả lời:

- Vẽ biểu đồ cột

Nhận xét: Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường hàng không tăng qua các năm, từ 1.9 tỉ lượt người năm 2000 lên 4.4 tỉ người lượt người năm 2019, tăng 2.5 tỉ lượt người, tăng gấp 2.3 lần.

Vận dụng trang 97 Địa lí 10: Tìm hiểu về quá trình phát triển của giao thông vận tải đường ô tô hoặc giao thông vận tải đường hàng không của nước ta.

Trả lời:

- Giao thông vận tải đường hàng không của nước ta là một ngành trẻ nhưng có bước phát triển nhanh nhờ vào chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.

- Cả nước có 22 sân bay dân sự trong đó có 10 sân bay quốc tế, ngoài ra còn 18 sân bay quân sự. 3 sân bay quan trọng là Nội Bài, Tân Sơn Nhất và Đà Nẵng ứng với 3 đầu mối giao thông quan trọng là Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng phục vụ các tuyến bay quốc tế và nội địa.

- Năm 2019, tổng vận chuyển hành khách đạt 78,3 triệu khách và vận chuyển hàng hóa đạt hơn 1,25 triệu tấn.

Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Bài giảng Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

1. Vai trò, đặc điểm

a. Vai trò

- Trong kinh tế: vận chuyển nguyên, nhiên liệu đến nơi sản xuất, sản phẩm đến nơi tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất, kết nối các ngành kinh tế.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Đời sống xã hội: Phục vụ nhu cầu đi lại, kết nối địa phương, củng cố an ninh quốc phòng, thúc đẩy quá trình hội nhập.

- Gắn kết giữa phát triển kinh tế xã phát triển xã hội.

b. Đặc điểm

- Đối tượng là con người và sản phẩm vật chất con người làm ra.

- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.

- Chất lượng: đánh giá qua độ tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho khách hàng và hàng hóa.

- Tiêu chí đánh giá:

+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách hoặc số tấn hàng hóa)

+ Khối lượng luận chuyển (khách.km hoặc tấn.km)

+ Cự li vận chuyển trung bình (km)

- Phân bố ngành có tính đặc thù, theo mạng lưới.

- Khoa học cộng nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng của ngành.

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố

- Vị trí địa lí: Ảnh hưởng đến sự có mặt của loại hình giao thông vận tải, hình thành mạng lưới giao thông vận tải, sự kết nối giao thông vận tải bên trong và ngoài lãnh thổ.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Ảnh hưởng đến sự lựa chọn loại hình giao thông vận tải, phân bố mạng lưới giao thông và hoạt động của các phương tiện.

- Điều kiện kinh tế xã hội:

+ Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế và dân cư: Ảnh hưởng tới hình thành đầu mối, mạng lưới giao thông vận tải, quyết định khối lượng vận tải.

+ Vốn đầu tư: quy mô, tốc độ phát triển, loại hình giao thông vận tải.

+ Khoa học công nghệ: trình độ giao thông vận tải (tiện nghi, an toàn, vận tốc)

3. Tình hình phát triển và phân bố

a. Đường ô tô

- Tình hình phát triển:

+ Ưu điểm: Sự tiện lợi, tính cơ động, dễ kết nối với các loại hình khác

+ Tổng chiều dài, số lượng phương tiện không ngừng tăng

+ Gây nhiều vấn đề môi trường => các quốc gia hướng tới phát triển phương tiện thân thiện môi trường, giao thông thông minh.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Phân bố:

+ Khác nhau giữa các châu lục và các quốc gia.

+ Hoa Kì, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên Bang Nga chiếm 1/2 tổng chiều dài đường ô tô thế giới.

b. Đường sắt

- Tình hình phát triển:

+ Ra đời từ thế kỉ XIX, không ngừng phát triển cả về chiều dài tuyến đường, khả năng phát triển, trình độ kĩ thuật.

+ Tốc độ, sức vận tải tăng nhiều nhờ áp dụng công nghệ.

+ Hiện nay đường sắt đang tăng cường công nghệ mới, tự động hóa để đạt hiệu quả tối ưu, chú ý bảo vệ môi trường.

+ Phát triển các loại hình: Đường sắt trên cao, tàu điện ngầm, tàu cao tốc…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Biểu đồ tình hình phát triển đường sắt trên thế giới

- Phân bố: Không đều giữa các châu lục và các quốc gia, chủ yếu ở Châu Âu và Đông bắc Hoa Kì.Lý thuyết Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Bản đồ mạng lưới đường ô tô và đường sắt thế giới năm 2019

c. Đường hàng không

- Tình hình phát triển:

+ Ra đời muộn nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về chất lượng, số lượng máy bay, sân bay.

+ Máy bay hiện đại hơn, vận chuyển khối lượng lớn hơn, tốc độ nhanh hơn, quãng đường xa hơn, an toàn hơn.

+ Bảo vệ môi trường không khí là vấn đề lớn của ngành.

- Phân bố:

+ Tuyến sôi động nhất: Tuyến xuyên Thái Bình Dương nối Châu Âu với Châu Mĩ, tuyến nối Hoa Kì với Châu Á - Thái Bình Dương

+ Hoa Kì, Trung Quốc … có nhiều sân bay quốc tế vận chuyển hành khách lớn.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Đường hàng không

d. Đường biển

- Tình hình phát triển:

+ Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luận chuyển hàng hóa (chủ yếu là dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ)

+ Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng tàu Công-te-nơ không ngừng tăng, thông dụng.

+ Hướng tới quy trình chặt chẽ, hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn hàng hóa, bảo vệ môi trường biển và đại dương.

- Phân bố:

+ Tuyến kết nối Châu Âu với khu vực Thái Bình Dương, Tuyến kết nối 2 bờ Đại Tây Dương.

+ Cảnh có lượng hàng hóa lưu thông lớn nhất năm 2019 đều ở Châu Á: Thượng Hải, Sing-ga-po, Thẩm Quyến, Bu-san, Ninh Ba - Chu Sơn…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Mạng lưới đường biển và đường hàng không trên thế giới năm 2019

e. Đường sông, hồ

- Tình hình phát triển:

+ Xuất hiện sớm và ngày càng thuận lợi nhờ cải tạo sông hồ.

+ Xu hướng: Cải tạo cơ sở hạ tầng, kết nối vận tải đường thủy và cảng biển bằng Công-te-nơ, ứng dụng công nghệ cao .

- Phân bố:

+ Hoa Kì, Nga, Canada.

+ Hệ thống sông hồ có tiềm năng lớn về giao thông: Đa-nuyp, Đai-nơ, Vôn-ga, Mê-công, Dương Tử, Mi-xi-xi-pi, Ngũ Hồ

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Hoạt động nội thương trên sông Mê-công

Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng

Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ

Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

1 2,111 07/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: