Giải Địa lí 10 Bài 37 (Kết nối tri thức): Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng
Với giải bài tập Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10 Bài 37.
Giải Địa lí lớp 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng
Trả lời:
a. Ngành thương mại:
* Vai trò
- Với kinh tế:
+ Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
+ Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng hóa được mở rộng, thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Định hướng tiêu dùng, tạo tập quán tiêu dùng mới
- Thúc đẩy phân công lao động giữa các lãnh thổ trong nước và trên thế giới
* Đặc điểm
- Là quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa bên bán và bên mua, tạo ra thị trường.
- Chịu tác động của quy luật cung cầu.
- Không gian hoạt động thương mai không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn giữa các quốc gia với nhau.
- Được đo lường bằng cán cân xuất nhập khẩu
+ Nếu giá trị xuất khẩu nhiều hơn giá trị nhập khẩu: Xuất siêu
+ Nếu giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu: Nhập siêu
- Sự kết hợp giữa thương mai và công nghệ đã dẫn đến sự bùng nổ thương mại điện tử.
b. Ngành tài chính ngân hàng:
* Vai trò
- Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực cho nền kinh tế phát triển
- Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế.
- Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động.
- Thông qua các hoạt động toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.
* Đặc điểm
- Là lĩnh vực rất rộng, gồm nhiều hoạt động ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính công, tài chính quốc tế…
- Do tính rủi ro và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm tài chính ngân hàng thường được hiện theo quy trình nghiêm ngặt.
- Khách hàng lựa chọn dịch vụ dựa vào tính thuận tiện, an toàn, lãi suất, phí dịch vụ.
- Chất lượng sử dụng đánh giá trong và sau quá trình sử dụng.
I. THƯƠNG MẠI
1. Vai trò, đặc điểm
Trả lời:
* Vai trò của thương mại
- Với kinh tế:
+ Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
+ Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng hóa được mở rộng, thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Với các lĩnh vực khác:
+ Định hướng tiêu dùng, tạo tập quán tiêu dùng mới
+ Thúc đẩy phân công lao động giữa các lãnh thổ trong nước và trên thế giới
* Đặc điểm của thương mại
- Là quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa bên bán và bên mua, tạo ra thị trường.
- Chịu tác động của quy luật cung cầu.
- Không gian hoạt động thương mai không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn giữa các quốc gia với nhau.
- Được đo lường bằng cán cân xuất nhập khẩu
+ Nếu giá trị xuất khẩu nhiều hơn giá trị nhập khẩu: Xuất siêu
+ Nếu giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu: Nhập siêu
- Sự kết hợp giữa thương mai và công nghệ đã dẫn đến sự bùng nổ của thương mại điện tử.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Trả lời:
- Vị trí địa lí: Hình thành đầu mối thương mại, thu hút đầu tư, thúc đẩy thương mại phát triển. Ví dụ: Hà Nội là Thủ đô của Việt Nam, có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế - thương mại với các vùng khác trong cả nước.
- Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử - văn hóa: Ảnh hưởng tới cơ cấu thương mại, quy mô phát triển thương mại. Ví dụ: Sự phát triển kinh tế tạo ra sản lượng hàng hóa lớn đa dạng phục vụ nhu cầu trong nước và cung cấp sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài
- Đặc điểm dân cư: Ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu của người dân, hình thành mạng lưới thương mại. Ví dụ: Ở những nơi đông dân, sức mua lớn, buôn bán phát triển, ở các đô thị xây dựng các trung tâm thương mại.
- Khoa học – công nghệ: Thay đổi cách thức, loại hình thương mại. Ví dụ: Các sàn thương mại điện tử, mua bán online, như: Shoppe, Tiki…
- Toàn cầu hóa – hội nhập quốc tế: Thúc đẩy đầu tư quốc tế, phát triển ngoại thương, hình thành các tổ chức thương mại quốc tế. Ví dụ: Từ khi Việt Nam ra nhập WTO, hội nhập quốc tế, đã mở rộng hợp tác, thị trường xuất khẩu cho Việt Nam.
3. Tình hình phát triển và phân bố
Trả lời:
- Nội thương:
+ Phát triển cả về không gian trao đổi sản phẩm, số lượng và chất lượng sản phẩm.
+ Quy mô thị trường hàng hóa ngày càng phát triển, hàng hóa phong phú đa dạng.
+ Việc mua bán diễn ra ở các cửa hàng bán lẻ, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.
+ Thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ, thay đổi thị trường truyền thống.
- Ngoại thương:
+ Thị trường toàn cầu, xu hướng toàn cầu hóa kinh tế đang là xu hướng quan trọng nhất.
+ Thương mại quốc tế tăng nhanh cả số lượng và giá trị hàng hóa.
+ Mặt hàng nhập khẩu: Dầu thô, linh kiện điện tử, ô tô, lương thực, dược phẩm.
II. TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
1. Vai trò, đặc điểm
Trả lời:
- Vai trò:
+ Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực cho nền kinh tế phát triển
+ Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế.
+ Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động.
+ Thông qua các hoạt động toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.
- Đặc điểm:
+ Là lĩnh vực rất rộng, gồm nhiều hoạt động ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính công, tài chính quốc tế…
+ Do tính rủi ro và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm tài chính ngân hàng thường được hiện theo quy trình nghiêm ngặt.
+ Khách hàng lựa chọn dịch vụ dựa vào tính thuận tiện, an toàn, lãi suất, phí dịch vụ.
+ Chất lượng sử dụng đánh giá trong và sau quá trình sử dụng.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Trả lời:
- Nhu cầu phát triển kinh tế, khả năng tài chính của người dân ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển tài chính ngân hàng. Ví dụ: Người dân có nhu cầu tài chính như kinh doanh, xây nhà… đến ngân hàng để vay tiền.
- Phân bố trung tâm kinh tế, dân cư, quần cư ảnh hưởng đến phân bố, quy mô cơ sở giao dịch tài chính ngân hàng. Ví dụ: Khu vực đô thị, dân cư tập trung đông thì có nhiều cây ATM rút tiền, các cửa hàng hỗ trợ trả tiền ra mã Qr, quẹt thẻ, chuyển khoản…
- Khoa học công nghệ ảnh hưởng đến hoạt động, năng suất lao động của ngành. Ví dụ: Khoa học công nghệ phát triển các app có thể thanh toán tiền online, mở các vĩ điện tử.
3. Tình hình phát triển và phân bố
Trả lời:
- Xuất hiện từ lâu và phát triển ở nhiều quốc gia
- Là ngành trụ cột của các nước phát triển và ngày càng phát triển ở các nước đang phát triển.
- Đóng góp lớn cho sự phát triển chung của nền kinh tế.
- Trung tâm tài chính lớn: Niu Oóc, Luân Đôn, Thượng Hải, Tô-Ky-o…
Luyện tập 1 trang 106 Địa lí 10: So sánh vai trò của thương mại và tài chính ngân hàng.
Trả lời:
Vai trò |
Thương mại |
Tài chính ngân hàng |
Kinh tế |
+ Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng + Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng hóa được mở rộng, thúc đẩy sản xuất phát triển.
|
- Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực cho nền kinh tế phát triển - Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế. |
Lĩnh vực khác |
- Định hướng tiêu dùng, tạo tập quán tiêu dùng mới - Thúc đẩy phân công lao động giữa các lãnh thổ trong nước và trên thế giới |
- Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động. - Thông qua các hoạt động toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế. |
Trả lời:
- Tổ chức kinh tế khu vực lớn:
+ Liên minh Châu Âu (EU)
+ Hiệp hội thương mại Hoa Kì, Mê-hi-cô, Ca-na-đa (USMCA)
+ Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR)
+ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
+ Diễn đàn kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC)
+ Hiệp hội Nam Á và sự hợp tác khu vực (SAARC)
- Quốc gia có hoạt động xuất nhập khẩu hàng đầu thế giới: Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp, Đức, Bra-xin…
Trả lời:
- ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)
- ASEM (Diễn đàn hợp tác kinh tế Á – Âu)
- APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương)
- WTO (Tổ chức thương mại thế giới)
- TPP (Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương)
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại
Bài giảng Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại
I. Thương mại
1. Vai trò và đặc điểm
- Với kinh tế:
+ Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
+ Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng hóa được mở rộng, thúc đẩy sản xuất phát triển
- Với các lĩnh vực khác:
+ Định hướng tiêu dùng, tạo tập quán tiêu dùng mới
+ Thúc đẩy phân công lao động giữa các lãnh thổ trong nước và trên thế giới
Hoạt động thương mại (minh họa)
b. Đặc điểm
- Là quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa bên bán và bên mua, tạo ra thị trường.
- Chịu tác động của quy luật cung cầu.
- Không gian hoạt động thương mai không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn giữa các quốc gia với nhau.
- Được đo lường bằng cán cân xuất nhập khẩu.
+ Nếu giá trị xuất khẩu nhiều hơn giá trị nhập khẩu: Xuất siêu
+ Nếu giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu: Nhập siêu
- Sự kết hợp giữa thương mai và công nghệ đã dẫn đến sự bùng nổ của thương mại điện tử.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
- Vị trí địa lí: Hình thành đầu mối thương mại, thu hút đầu tư, thúc đẩy thương mại phát triển.
- Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử - văn hóa: Ảnh hưởng tới cơ cấu thương mại, quy mô phát triển thương mại.
- Đặc điểm dân cư: Ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu của người dân, hình thành mạng lưới thương mại.
- Khoa học - công nghệ: Thay đổi cách thức, loại hình thương mại.
- Toàn cầu hóa - hội nhập quốc tế: Thúc đẩy đầu tư quốc tế, phát triển ngoại thương, hình thành các tổ chức thương mại quốc tế.
3. Tình hình phát triển và phân bố
- Nội thương:
+ Phát triển cả về không gian trao đổi sản phẩm, số lượng và chất lượng sản phẩm.
+ Quy mô thị trường hàng hóa ngày càng phát triển, hàng hóa phong phú đa dạng.
+ Việc mua bán diễn ra ở các cửa hàng bán lẻ, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.
+ Thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ, thay đổi thị trường truyền thống.
- Ngoại thương:
+ Thị trường toàn cầu, xu hướng toàn cầu hóa kinh tế đang là xu hướng quan trọng nhất.
+ Thương mại quốc tế tăng nhanh cả số lượng và giá trị hàng hóa.
+ Mặt hàng nhập khẩu: Dầu thô, linh kiện điện tử, ô tô, lương thực, dược phẩm
Tổng trị giá hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu trên thế giới, giai đoạn 1990 - 2019
1. Vai trò và đặc điểm
- Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực cho nền kinh tế phát triển.
- Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế.
- Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động.
- Thông qua các hoạt động toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.
b. Đặc điểm
- Là lĩnh vực rất rộng, gồm nhiều hoạt động ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính công, tài chính quốc tế…
- Do tính rủi ro và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm tài chính ngân hàng thường được hiện theo quy trình nghiêm ngặt.
- Khách hàng lựa chọn dịch vụ dựa vào tính thuận tiện, an toàn, lãi suất, phí dịch vụ.
- Chất lượng sử dụng đánh giá trong và sau quá trình sử dụng.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
- Nhu cầu phát triển kinh tế, khả năng tài chính của người dân ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển tài chính ngân hàng.
- Phân bố trung tâm kinh tế, dân cư, quần cư ảnh hưởng đến phân bố, quy mô cơ sở giao dịch tài chính ngân hàng.
- Khoa học công nghệ ảnh hưởng đến hoạt động, năng suất lao động của ngành.
3. Tình hình phát triển
- Xuất hiện từ lâu và phát triển ở nhiều quốc gia.
- Là ngành trụ cột của các nước phát triển và ngày càng phát triển ở các nước đang phát triển.
- Đóng góp lớn cho sự phát triển chung của nền kinh tế.
- Trung tâm tài chính lớn: Niu Oóc, Luân Đôn, Thượng Hải, Tô-Ky-ô…
Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ
Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Bài 40: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức