Giải Địa lí 10 Bài 33 (Kết nối tri thức): Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Với giải bài tập Địa lí 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10 Bài 33.
Giải Địa lí lớp 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Mở đầu trang 91 Địa lí 10: Dịch vụ là gì? Dịch vụ gồm những ngành nào? Dịch vụ có vai trò và đặc điểm gì? Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?
Trả lời:
* Khái niệm: Là những hoạt động mang tính xã hội, sản phẩm phần lớn là vô hình (phi vật chất) thỏa mãn nhu cầu trong sản xuất và đời sống
* Cơ cấu: đa dạng phức tạp, xuất hiện nhiều ngành mới:
- Dịch vụ kinh doanh: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bán buôn, bán lẻ…
- Dịch vụ tiêu dùng: Y tế, giáo dục, thể dục thể thao, bưu chính viễn thông, du lịch…
- Dịch vụ công: Hành chính công, thủ tục hành chính
* Vai trò
- Vai trò kinh tế:
+ Giúp các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra thông suốt, hiệu quả cao, giảm rủi ro.
+ Thúc đẩy sự phân công lao động, hình thành cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế hợp lí, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Tăng thu nhập quốc dân và thu nhập cá nhân.
- Về xã hội: Giúp các lĩnh vực đời sống xã hội, sinh hoạt công cộng diễn ra thuận lợi, nâng cao đời sống con người.
- Môi trường: Góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- Tăng cường toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế
* Đặc điểm:
- Khó đánh giá chất lượng, quy mô cung cấp dịch vụ.
- Quá trình sản xuất và tiêu dụng dịch vụ thường diễn ra đồng thời.
- Sự phát triển khoa học công nghệ làm thay đổi hình thức, cơ cấu, chất lượng ngành dịch vụ.
* Nhân tố ảnh hưởng:
- Vị trí địa lí.
- Nhân tố tự nhiên.
- Nhân tố kinh tế xã hội có ý nghĩa quan trọng.
1. Cơ cấu
Câu hỏi 1 trang 91 Địa lí 10: Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày cơ cấu ngành dịch vụ.
Trả lời:
- Cơ cấu đa dạng phức tạp, xuất hiện nhiều ngành mới:
+ Dịch vụ kinh doanh: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bán buôn, bán lẻ…
+ Dịch vụ tiêu dùng: Y tế, giáo dục, thể dục thể thao, bưu chính viễn thông, du lịch…
+ Dịch vụ công: Hành chính công, thủ tục hành chính
2. Vai trò
Trả lời:
- Vai trò kinh tế:
+ Giúp các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra thông suốt, hiệu quả cao, giảm rủi ro. Ví dụ: nhờ có giao thông vận tải thì hàng hóa mới có thể vận chuyển đi đến nơi tiêu thụ.
+ Thúc đẩy sự phân công lao động, hình thành cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế hợp lí, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ví dụ: Các ngành giao thông vận tải, thông tin liên lạc giúp các ngành công nghiệp phát triển, từ đó thúc đẩy công nghiệp hóa. Bên cạnh đó, lao động chuyển sang làm các ngành nghề liên quan đến dịch vụ như kinh doanh, môi giới… làm chuyển dịch cơ cấu lao động.
+ Tăng thu nhập quốc dân và thu nhập cá nhân. Ví dụ: Du lịch đem lại thu nhập lớn cho người dân tại vùng có tài nguyên du lịch.
- Vai trò về xã hội: Giúp các lĩnh vực đời sống xã hội, sinh hoạt công cộng diễn ra thuận lợi, nâng cao đời sống con người. Ví dụ: Dịch vụ đáp ứng các nhu cầu của con người: du lịch, chữa bệnh, học tập…
- Vai trò về môi trường: Góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Ví dụ: nhờ có du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên được đưa vào khai thác hiệu quả, đem lại nguồn lợi kinh tế.
- Tăng cường toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế. Ví dụ: Nhờ có ngành thương mại, cụ thể là ngoại thương, các quốc gia mua bán, trao đổi hàng hóa.
3. Đặc điểm
Trả lời:
- Khó đánh giá chất lượng, quy mô cung cấp dịch vụ. Ví dụ: Do dịch vụ là đáp ứng nhu cầu của con người, nên chất lượng của dịch vụ phụ thuộc lớn vào độ hài lòng của khách hàng.
- Quá trình sản xuất và tiêu dụng dịch vụ thường diễn ra đồng thời. Ví dụ: Hoạt động sản xuất: dạy học và hoạt động tiêu dùng: Học bài của học sinh luôn diễn ra đồng thời
- Sự phát triển khoa học công nghệ làm thay đổi hình thức, cơ cấu, chất lượng ngành dịch vụ. Ví dụ: Khoa học kĩ thuật phát triển, ngành y tế cũng phát triển, có thể chữa được nhiều bệnh mà thời trước kia không chữa được.
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Trả lời:
- Vị trí địa lí: thu hút đầu tư, nguồn lao động chất lượng cao, tiếp cận thị trường, thực hiện toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế. Ví dụ: Việt Nam nằm ở trên đường giao thông quốc tế, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á nên thuận lợi cho xuất, nhập khẩu, giao lưu giao thương với các quốc gia khác, thực hiện hội nhập quốc tế.
- Nhân tố tự nhiên: Tác động trực tiếp tới sự phát triển và phân bố một số loại hình dịch vụ. Ví dụ: Nhờ có đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp mà Việt Nam có thể phát triển ngành du lịch như tắm biển, nghỉ dưỡng.
- Nhân tố kinh tế xã hội có ý nghĩa quan trọng:
+ Trình độ phát triển kinh tế: quyết định định hướng, trình độ phát triển, quy mô dịch vụ. Ví dụ: Hoa Kì là nước có trình độ kinh tế cao, dân cư mức sống cao nên ngành dịch vụ rất phát triển (tài chính, ngân hàng, GTVT, du lịch…)
+ Dân số - lao động: Ảnh hưởng tới tốc độ phát triển, cơ cấu, mạng lưới dịch vụ. Ví dụ: Hà Nội là thủ đô, dân cư tập trung đông, mạng lưới dịch vụ phong phú, ngược lại những khu vực miền núi, dân cư thưa thớt, nhu cầu thấp nên ngành dịch vụ kém phát triển.
+ Vốn đầu tư, khoa học công nghệ: ảnh hưởng quy mô, trình độ phát triển dịch vụ. Ví dụ: Khoa học công nghệ ảnh hưởng đến trình độ phát triển của ngành y tế, chữa được nhiều bệnh hơn.
+ Thị trường: Hướng phát triển, tốc độ, quy mô phát triển dịch vụ. Ví dụ: Thị trường xuất, nhập khẩu của Việt Nam ngày càng mở rộng, đẩy mạnh ngoại thương phát triển.
Trả lời:
- Nhóm dịch vụ kinh doanh: Giao thông vận tải, tư vấn pháp lí
- Nhóm dịch vụ tiêu dùng: Tư vấn sức khỏe, giáo dục
- Nhóm dịch vụ công: công chứng, bảo tàng
Bảng 33: Cơ cấu GDP thế giới theo ngành kinh tế năm 2000 và 2019 (đơn vị %)
Năm |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
2000 |
5.2 |
30.7 |
64.1 |
2019 |
4.2 |
27.6 |
67.9 |
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cơ cấu GDP thế giới theo ngành kinh tế năm 2000 và 2019
- Nhận xét:
+ Tỉ trọng GDP ngành dịch vụ thế giới có sự thay đổi từ năm 2000 đến 2019.
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng tăng nhẹ từ 64.1% năm 2000 lên 67.9% năm 2019, vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.
Vận dụng trang 92 Địa lí 10: Tìm hiểu về ngành dịch vụ công ở nước ta theo gợi ý:
- Dịch vụ công gồm những lĩnh vực nào?
- Một số tiến bộ trong dịch vụ công.
Trả lời:
- Ngành dịch vụ công gồm: Hành chính công, thủ tịch hành chính: công chứng giấy tờ, làm chứng minh thư, làm giấy khai sinh, cấp sổ đỏ…
- Ngành dịch vụ công ngày nay có nhiều tiến bộ: Áp dụng khoa học, kĩ thuật, công nghệ thông tin: làm căn cước công dân có gắn chíp để hạn chế việc sử dụng nhiều loại giấy tờ, lưu trữ thông tin trên máy tính, bỏ một số thủ tục hành chính rườm rà, áp dụng giao giấy tờ đến tận nơi người dùng…
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài giảng Địa lí 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
1. Cơ cấu
- Là những hoạt động mang tính xã hội, sản phẩm phần lớn là vô hình (phi vật chất) thỏa mãn nhu cầu trong sản xuất và đời sống
- Cơ cấu đa dạng phức tạp, xuất hiện nhiều ngành mới:
+ Dịch vụ kinh doanh: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bán buôn, bán lẻ…
+ Dịch vụ tiêu dùng: Y tế, giáo dục, thể dục thể thao, bưu chính viễn thông, du lịch…
+ Dịch vụ công: Hành chính công, thủ tục hành chính
Dịch vụ y tế (dịch vụ tiêu dùng)
2. Vai trò
- Vai trò kinh tế:
+ Giúp các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra thông suốt, hiệu quả cao, giảm rủi ro.
+ Thúc đẩy sự phân công lao động, hình thành cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế hợp lí, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Tăng thu nhập quốc dân và thu nhập cá nhân.
- Các vai trò khác:
+ Về xã hội: Giúp các lĩnh vực đời sống xã hội, sinh hoạt công cộng diễn ra thuận lợi, nâng cao đời sống con người.
+ Môi trường: Góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
+ Tăng cường toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế
3. Đặc điểm
- Khó đánh giá chất lượng, quy mô cung cấp dịch vụ.
- Quá trình sản xuất và tiêu dụng dịch vụ thường diễn ra đồng thời.
- Sự phát triển khoa học công nghệ làm thay đổi hình thức, cơ cấu, chất lượng ngành dịch vụ.
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
- Vị trí địa lí: thu hút đầu tư, nguồn lao động chất lượng cao, tiếp cận thị trường, thực hiện toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế.
- Nhân tố tự nhiên: Tác động trực tiếp tới sự phát triển, phân bố một số loại hình dịch vụ.
Danh lam thắng cảnh để phát triển ngành du lịch
- Nhân tố kinh tế xã hội có ý nghĩa quan trọng:
+ Trình độ phát triển kinh tế: quyết định định hướng, trình độ phát triển, quy mô dịch vụ
Trung tâm thương mai phân bố ở các thành phố lớn
+ Dân số - lao động: Ảnh hưởng tới tốc độ phát triển, cơ cấu, mạng lưới dịch vụ
+ Vốn đầu tư, khoa học công nghệ: ảnh hưởng quy mô, trình độ phát triển dịch vụ
+ Thị trường: Hướng phát triển, tốc độ, quy mô phát triển dịch vụ
Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông
Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng
Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức