Giải Địa lí 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Nước biển và đại dương
Với giải bài tập Địa lí 10 Bài 12: Nước biển và đại dương sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10 Bài 12.
Giải Địa lí lớp 10 Bài 12: Nước biển và đại dương
Video giải Địa lí lớp 10 Bài 12: Nước biển và đại dương
Trả lời:
- Tính chất:
+ Nước biển và đại dương chiếm 97,5% tổng lượng nước;
+ Nước biển có nhiều chất hòa tan, nhiều nhất là muối khoáng. Độ muối thay đổi theo vĩ độ và độ sâu
+ Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm; nhiệt độ nước biển giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
- Trong biển và đại dương diễn ra những vận động: sóng, thủy triều…
1. Tính chất của nước biển và đại dương
Trả lời:
- Độ muối:
+ Độ muối trung bình khoảng 35 ‰, tăng hay giảm phụ thuộc và lượng bốc hơi, lượng mưa, lương nước các con sông đổ vào.
+ Độ muối thay đổi theo vĩ độ: ở cực độ muối thấp nhất, chí tuyến độ muối cao nhất
+ Độ muối thay đổi theo độ sâu, tùy thuộc điều kiện khí tượng, thủy văn
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ biển và đại dương trung bình khoảng 170C
+ Nhiệt độ hay đổi theo mùa, giảm dần từ xích đạo về 2 cực, giảm dần theo độ sâu.
2. Sóng, thuỷ triều và dòng biển
Trả lời:
- Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng
- Nguyên nhân tạo ra sóng là do gió, gió càng mạnh, sóng càng lớn.
Câu hỏi trang 42 Địa lí 10: Dựa vào thông tin mục b và hình ảnh 12.3, 12.4 hãy
- Giải thích hiện tượng thủy triều.
Trả lời:
- Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hàng ngày
- Nguyên nhân: Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất.
- Khi thủy triều có biên độ lớn nhất, từ Trái Đất thì không nhìn thấy trăng hoặc hoặc thấy trăng tròn nhất. Khi thủy triều có biên độ nhỏ nhất, từ Trái Đất thấy trăng khuyết.
Câu hỏi trang 43 Địa lí 10: Dựa vào thông tin mục c và hình ảnh 12.5 hãy
- Trình bày chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
- Kể tên một số dòng biển trong đại dương?
Trả lời:
- Yêu cầu số 1:
+ Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp về vùng vĩ độ cao; dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao, chảy về vùng vĩ độ thấp.
+ Vùng gió mùa, xuất hiện dòng biển theo mùa.
- Yêu cầu số 2: Một số dòng biển:
+ Dòng biển nóng: Bắc Thái Bình Dương, Nam Xích Đạo, Bra-xin, Guy-a-na, Ghi-nê, Cư-rô-xi-ô…
+ Dòng biển lạnh: Ca-li-phooc-ni-a, Gơn-xtơ-rim, Ben-ghê-la, Tây Ôx-trây-li-a, Bơ-rinh…
3. Vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội
Trả lời:
- Cung cấp nguồn tài nguyên quý giá: Sinh vật biển, khoáng sản, năng lượng sóng biển, thủy triều…
- Là môi trường cho các hoạt động kinh tế - xã hội: Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản, du lịch, giao thông vận tải…
Trả lời:
- Giải thích sự khác biệt về độ muối của các biển và đại dương:
+ Độ muối trung bình khoảng 35 ‰, tăng hay giảm phụ thuộc và lượng bốc hơi, lượng mưa, lương nước các con sông đổ vào.
+ Độ muối thay đổi theo vĩ độ: ở cực độ muối thấp nhất, chí tuyến độ muối cao nhất
+ Độ muối thay đổi theo độ sâu, tùy thuộc điều kiện khí tượng, thủy văn
- Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ của các biển và đại dương:
+ Nhiệt độ biển và đại dương thay đổi theo mùa
+ Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về 2 cực, giảm dần theo độ sâu.
Trả lời:
Phân biệt 3 dạng vận động của nước biển: Sóng, thủy triều và dòng biển
|
Sóng |
Thủy triều |
Dòng biển |
Khái niệm |
Sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng |
hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hàng ngày |
Là các dòng chảy trong các biển, đại dương.
|
Nguyên nhân |
Do gió |
Do lực hút của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất |
Do chênh lệch nhiệt độ, độ mặn, gió trong các biển, đại dương khác nhau. |
Trả lời:
- Biển nước ta giàu có, tạo điều kiện cho nước ta phát triển ngày khai thác thủy hải sản (cá, tôm, rong biển…), khai thác khoáng sản (dầu khí, titan, cát trắng…), khai thác năng lượng (thủy triều).
- Đường bờ biển dài nhiều vũng vịnh kín gió để phát triển ngành giao thông vận tải (xây dựng các cảng nước sâu…).
- Bên cạnh đó là các bãi tắm để phát triển ngành du lịch (bãi tắm Đồ Sơn, Sầm Sơn, Mỹ Khê…).
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Nước biển và đại dương
1. Tính chất của nước biển và đại dương
a. Độ muối
- Độ muối trung bình khoảng 35 ‰, tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa, lương nước các con sông đổ vào.
- Độ muối thay đổi theo vĩ độ: ở cực độ muối thấp nhất, chí tuyến độ muối cao nhất.
- Độ muối thay đổi theo độ sâu, tùy thuộc điều kiện khí tượng, thủy văn.
b. Nhiệt độ
Nhiệt độ biển và đại dương trung bình khoảng 170C, thay đổi theo mùa, giảm dần từ xích đạo về 2 cực, giảm dần theo độ sâu.
2. Sóng, thủy triều, dòng biển
a. Sóng
- Là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
Sơ đồ sóng biển
- Nguyên nhân do gió, gió càng mạnh, sóng càng lớn.
- Sóng thần: Do hoạt động kiến tạo dưới đáy biển tạo nên, lan truyền theo phương ngang, với tốc độ lớn, có thể cao trên 20m.
Sóng thần ở Nhật Bản
b. Thủy triều
- Là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hàng ngày
- Nguyên nhân: Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất
- Khi Trái Đất - mặt Trăng và mặt trời cùng nằm trên một đường thẳng thì thuỷ triều lên cao nhất (triều cường)
- Khi trái Đất - mặt Trăng và mặt trời vuông góc với nhau thì thuỷ triều xuống thấp nhất (triều kém)
- Ngoài ra thủy triều còn chịu tác động của khí áp, đường bờ biển
c. Dòng biển
- Là các dòng chảy trong các biển, đại dương. Do chênh lệch nhiệt độ, độ mặn, gió trong các biển, đại dương khác nhau.
- Có 2 loại: dòng biển nóng và dòng biển lạnh
- Sự phân bố các dòng biển:
+ Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp về vùng vĩ độ cao
+ Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao, chảy về vùng vĩ độ thấp
+ Vùng gió mùa, xuất hiện dòng biển theo mùa
3. Vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế xã hội
- Cung cấp nguồn tài nguyên quý giá: Sinh vật biển, khoáng sản, năng lượng sóng biển, thủy triều…
- Là môi trường cho các hoạt động kinh tế - xã hội: Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản, du lịch, giao thông vận tải…
- Điều hòa khí hậu, đảm bảo đa dạng sinh học.
Phát triển du lịch biển
Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 13: Thực hành: Phân tích chế độ nước của sông Hồng
Bài 16: Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất
Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức