Chuyên đề Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chuyên đề 2

Với giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài tập cuối chuyên đề 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 KNTT Bài tập cuối chuyên đề 2.

1 3065 lượt xem
Tải về


Giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài tập cuối chuyên đề 2

Giải bài tập trang 38 Chuyên đề Toán 10 Bài tập cuối chuyên đề 2

Bài 2.19 trang 38 Chuyên đề Toán 10: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n1, ta có

2.21 + 3.22 + 4.23 + ... + (n + 1).2n = n.2n + 1.

Lời giải:

Ta chứng minh bằng quy nạp theo n.

Bước 1. Với n = 1 ta có 2.21 = 4 = 1.21 + 1.                                              

Như vậy khẳng định đúng cho trường hợp n = 1.

Bước 2. Giả sử khẳng định đúng với n = k, tức là ta có:                   

2.21 + 3.22 + 4.23 + ... + (k + 1).2k = k.2k + 1. 

Ta sẽ chứng minh rằng khẳng định cũng đủng với n = k + 1, nghĩa là ta sẽ chứng minh:

2.21 + 3.22 + 4.23 + ... + (k + 1).2k + [(k + 1) + 1].2k + 1 = (k + 1)2(k + 1) + 1.

Thật vậy, sử dụng giả thiết quy nạp ta có:

2.21 + 3.22 + 4.23 + ... + (k + 1).2k + [(k + 1) + 1].2k + 1

= k.2k + 1 + [(k + 1) + 1].2k + 1

= (2k + 2).2k + 1

= (k + 1).2.2k + 1

= (k + 1)2k + 2

= (k + 1).2(k + 1) + 1.

Vậy khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n 1.

Bài 2.20 trang 38 Chuyên đề Toán 10:  Đặt Sn=11.3+13.5++1(2n1)(2n+1).

a) Tính S1, S2, S3.

b) Dự đoán công thức tính tổng Sn và chứng minh nó bằng quy nạp.

Lời giải:

a) S1=11.3=13,S2=11.3+13.5=25,S3=11.3+13.5+15.7=37.

b) Từ a) ta có thể dự đoán Sn=n2n+1.

Ta chứng minh bằng quy nạp theo n.

Bước 1. Với n = 1 ta có S1=13=12.1+1.                                                

Như vậy khẳng định đúng cho trường hợp n = 1.

Bước 2. Giả sử khẳng định đúng với n = k, tức là ta có: Sk=k2k+1.

Ta sẽ chứng minh rằng khẳng định cũng đủng với n = k + 1, nghĩa là ta sẽ chứng minh: Sk+1=k+12k+1+1.

Thật vậy, sử dụng giả thiết quy nạp ta có:

Sk+1=11.3+13.5++1(2k1)(2k+1)+12k+112k+1+1

=Sk+12k+112k+1+1

=k2k+1+12k+112k+1+1

=k2k+1+12k+12k+3

=k2k+3+12k+12k+3

=2k2+3k+12k+12k+3

=k+12k+12k+12k+3=k+12k+3=k+12k+1+1.

Vậy khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n 1.

Bài 2.21 trang 38 Chuyên đề Toán 10: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có 102n + 1 + 1 chia hết cho 11.

Lời giải:

Ta chứng minh bằng quy nạp theo n.

Bước 1. Với n = 0 ta có 102.0 + 1 + 1 = 11 ⁝ 11.                                        

Như vậy khẳng định đúng cho trường hợp n = 0.

Bước 2. Giả sử khẳng định đúng với n = k, tức là ta có: 102k + 1 + 1 chia hết cho 11.

Ta sẽ chứng minh rằng khẳng định cũng đủng với n = k + 1, nghĩa là ta sẽ chứng minh: 102(k + 1) + 1 + 1 chia hết cho 11.

Thật vậy, ta có:

102(k + 1) + 1 + 1

= 10(2k + 1) + 2 + 1

= 100.102k + 1 + 1

= 100.102k + 1 + 100 – 100 + 1

= 100(102k + 1 + 1) – 100 + 1

= 100(102k + 1 + 1) – 99.

102k + 1 + 1 và 99 đều chia hết cho 11 nên 100(102k + 1 + 1) – 99 chia hết cho 11. Do đó 102(k + 1) + 1 + 1 chia hết cho 11.

Vậy khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n.

Bài 2.22 trang 38 Chuyên đề Toán 10: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 2, ta có 5n ≥ 3n + 4n.

Lời giải:

Ta chứng minh bằng quy nạp theo n.

Bước 1. Với n = 2 ta có 52 = 25 = 32 + 42.                                              

Như vậy khẳng định đúng cho trường hợp n = 2.

Bước 2. Giả sử khẳng định đúng với n = k, tức là ta có: 5k ≥ 3k + 4k.

Ta sẽ chứng minh rằng khẳng định cũng đủng với n = k + 1, nghĩa là ta sẽ chứng minh: 5k + 1 ≥ 3k + 1 + 4k + 1.

Thật vậy, sử dụng giả thiết quy nạp ta có:

5k + 1 = 5.5k ≥ 5(3k + 4k) = 5. 3k + 5.4k ≥ 3. 3k + 4.4k = 3k + 1 + 4k + 1.

Vậy khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n.

Bài 2.23 trang 38 Chuyên đề Toán 10:

a) Khai triển (1 + x)10.

b) (1,1)10 và 2.

Lời giải:

a) 1+x10=C100110+C10119x+C10218x2+...+C1091x9+C1010x10

=1+C101x+C102x2+...+C109x9+x10.

b) Áp dụng câu a) ta có:

1,110=1+0,110

=1+C101.0,1+C1020,12+...+C1090,19+0,110>1+C101.0,1=2.

Bài 2.24 trang 38 Chuyên đề Toán 10: Tìm hệ số của x9 trong khai triển thành đa thức của (2x – 3)11.

Lời giải:

Số hạng chứa x9 trong khai triển thành đa thức của (2x – 3)11C111192x93119=C11229x932=C1122932x9=253440x9.

Vậy hệ số của x9 trong khai triển thành đa thức của (2x – 3)11 là 253440.

Bài 2.25 trang 38 Chuyên đề Toán 10: Khai triển đa thức (1 + 2x)12 thành dạng a0 + a1x + a2x2 + ... + a12x12.

Tìm hệ số ak lớn nhất.

Lời giải:

Số hạng chứa xk trong khai triển thành đa thức của (1 + 2x)12 hay (2x + 1)12C1212k2xk112k=C12k2kxk.

Do đó ak=C12k2k.

Thay các giá trị của k từ 0 đến 12 vào ak ta thấy a8 có giá trị lớn nhất và bằng 126720.

Bài 2.26 trang 38 Chuyên đề Toán 10: Chứng minh rằng C2n0+C2n2+C2n4++C2n2n=C2n1+C2n3+C2n5++C2n2n1.

Áp dụng: Tìm số nguyên dương n thoả mãn C2n1+C2n3++C2n2n1=2048.

Lời giải:

Xét:

Chuyên đề Toán 10 Bài tập cuối chuyên đề 2 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+) Ta có:

(x+1)2n=C2n0x2n+C2n1x2n11+C2n2x2n212++C2n2n1x12n1+C2n2n12n

=C2n0x2n+C2n1x2n1+C2n2x2n2++C2n2n1x+C2n2n.

Cho x = 1, ta được:

(1+1)2n=C2n012n+C2n112n1+C2n212n2++C2n2n11+C2n2n

=C2n0+C2n1+C2n2++C2n2n1+C2n2n.

Vậy M=(1+1)2n=22n.

+) Ta có:

(x1)2n=C2n0x2nC2n1x2n11+C2n2x2n212C2n2n1x12n1+C2n2n12n

=C2n0x2nC2n1x2n1+C2n2x2n2C2n2n1x+C2n2n.

Cho x = 1, ta được:

(11)2n=C2n012nC2n112n1+C2n212n2C2n2n11+C2n2n

=C2n0C2n1+C2n2C2n2n1+C2n2n.

Vậy N=(11)2n=0

Ta có: P+Q=M=22n PQ=N=0 nên P=Q=22n:2=22n1.

Áp dụng:

C2n1+C2n3++C2n2n1=204822n1=20482n1=11n=6.

Bài 2.27 trang 38 Chuyên đề Toán 10: Tìm giá trị lớn nhất trong các giá trị Cn0,Cn1,,Cnn.

Áp dụng: Tìm hệ số lớn nhất của khai triển (a + b)n, biết rằng tổng các hệ số của khai triển bằng 4096.

Lời giải:

+) Ta có:

CnkCnk+1n!k!nk!n!k+1!nk1!

k+1!nk1!k!nk!

k+1nk2kn1 (*).

– Nếu n lẻ thì *kn12. Từ đây ta có CnkCnk+1kn12.

Cn0Cn1...Cnn12Cnn+12...Cnn

Dấu "=" chỉ xảy ra khi k=n12.

Do đó có hai số có giá trị lớn nhất là Cnn12 Cnn+12.

– Nếu n chẵn thì *kn12=n21. Từ đây ta có CnkCnk+1kn21.

Cn0Cn1...Cnn2...Cnn.

Dấu "=" không xảy ra với bất kì giá trị k nào.

Do đó chỉ có đúng một số có giá trị lớn nhất là Cnn2.

+) Áp dụng:

Tổng các hệ số của khai triển (a + b)n bằng 4096

Cn0+Cn1++Cnn=40962n=4096n=12

 Hệ số lớn nhất của khai triểnC126=924.

Bài 2.28 trang 38 Chuyên đề Toán 10: Tìm số hạng có giá trị lớn nhất của khai triển (p + q)n với p > 0, q > 0, p + q = 1.

Lời giải:

SAI ĐỀ!

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 3: Phương pháp quy nạp toán học

Bài 4: Nhị thức newton

Bài 5: Elip

Bài 6: Hypebol

Bài 7: Parabol

1 3065 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: