Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 (Cánh diều) Tuần 11 có đáp án

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 11 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 5.

1 51 21/10/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 250k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 5 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều Tuần 11

I. Kiến thức trọng tâm:

- Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản

- Luyện tập tra từ điển (tiếp theo)

- Luyện tập viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc

II. Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi:

CÔNG NHÂN SỬA ĐƯỜNG

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 11 Cánh diều (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 5

Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc. Bác đi một đôi găng tay bằng vải rất dày. Vì thế, tay bác y như tay một người khổng lồ. Bác đội nón khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Tay phải bác cầm một chiếc búa. Tay trái bác xếp rất khéo léo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bác đập búa đều đều vào những viên đá để chúng ken chắc vào nhau. Hai tay bác đưa lên, hạ xuống nhịp nhàng. Dường như bác đang làm một việc gì đấy rất nhẹ nhàng chứ không phải là việc vá đường vất vả kia. Chỉ có mảnh áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi…

Mảnh đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên, thay thế cho những cái ổ gà quái ác lúc trước. Thư say sưa ngắm miếng vá hình chữ nhật, thơm nồng mùi nhựa đường hăng hắc ấy rồi ôm cổ mẹ:

Đẹp quá! Mẹ vá đường cũng như vá áo ấy!

Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bác nheo mắt nhìn mặt đường. Nắng chói chang. Một nụ cười làm rạng rỡ khuôn mặt bác.

(Theo Nguyễn Thị Xuyến)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Trang phục làm việc của bác Tâm có gì đặc biệt?

A. Bác Tâm đeo găng tay vải dày, đội nón, khăn trùm gần kín mặt.

B. Bác Tâm mặc trang phục gọn gàng, sạch sẽ.

C. Bộ quần áo của bác Tâm rất dày dặn.

D. Bộ trang phục của bác Tâm rất nổi bật và khác biệt.

Câu 2: Vì sao bác Tâm lại lựa chọn trang phục lao động như vậy?

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

Câu 3: Cảm xúc của bạn nhỏ như thế nào khi xem bác Tâm vá đường?

A. Bạn nhỏ thấy đây là một công việc thật kì lạ.

B. Bạn nhỏ không ấn tượng gì với công việc này.

C. Bạn nhỏ thích thú và rất ngưỡng mộ.

D. Bạn nhỏ thấy công việc khổ cực và vất vả.

................................

................................

................................

III. Luyện tập

Câu 1: Hãy nêu cách tra nghĩa từ tự hào.

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

Câu 2: Tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của các từ:

thuần hậu

hiền hòa

ấm no

yên vui

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

Câu 3: Đặt câu với 1 – 2 từ mà em đã tìm hiểu nghĩa ở bài tập trên (Câu 2).

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

................................

................................

................................

1 51 21/10/2024
Mua tài liệu