When it comes to cooking, current trends show that people are spending 1_______ time
Lời giải câu 4 Cumulative Review 3 (Units I-5) SBT Tiếng Anh 11 sách Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.
Giải SBT Tiếng Anh 11 Cumulative Review 3 (Units I-5) - Friends Global
4. Choose the correct answers.
(Chọn những đáp án đúng.)
ROBOTS IN THE KITCHEN
When it comes to cooking, current trends show that people are spending 1_______ time in the kitchen than ever before. Even those who know how to prepare a meal have moments when they wish they 2_______ to make the dinner. Of course, if these people 3_______ a robot at home that could cook, they wouldn't have to do it themselves. However, that is easier said than done. It 4_______ a long time to programme a robot to cook, basically because there are so 5_______ different decisions involved. The biggest of these is 6_______ up your mind about what to cook in the first place! However, a team of American and Australian scientists has come up with a new idea for teaching a robot to cook: by showing it videos on YouTube. Now, not everyone is aware 7_______ the educational values of YouTube, but the site has thousands of videos that teach all sorts of things. One of 8_______ useful skills you can learn is cooking, and this is what caught the researchers' attention. After using data from 88 different YouTube videos, their robot was successful 9_______ identifying all of the objects and actions on the screen. Although the team is pleased 10_______ these results, they admit there is still a long way to go before the technique is perfected.
1
a fewer
b less
c little
2
a don't have
b didn't have
c wouldn't have
3
a had
b has
c have
4
a does
b makes
c takes
5
a many
b most
c much
6
a doing
b making
c taking
7
a about
b for
c of
8
a more
b most
c the most
9
a about
b in
c on
10
a for
b to
c with
Lời giải chi tiết:
1. b
a fewer + danh từ đếm được số nhiều
b less + danh từ đếm không đếm được (ít hơn)
c little + danh từ không đếm được (một ít)
When it comes to cooking, current trends show that people are spending less time in the kitchen than ever before.
(Khi nói đến nấu ăn, xu hướng hiện nay cho thấy mọi người đang dành ít thời gian vào bếp hơn bao giờ hết.)
=> Chọn b
2. b
- Cấu trúc viết câu với “wish” (ước): S + wish + S + V(lùi thì).
- Cấu trúc phủ định của động từ thường thì quá khứ đơn: S + didn’t + Vo.
Even those who know how to prepare a meal have moments when they wish they didn’t have to make the dinner.
(Ngay cả những người biết cách chuẩn bị bữa ăn cũng có những lúc họ ước mình không phải nấu bữa tối.)
=> Chọn b
3. a
Cấu trúc viết câu với ‘If” loại 2: If + S + V2/ed, S + would + Vo.
if these people had a robot at home that could cook, they wouldn't have to do it themselves.
(nếu những người này có robot ở nhà có thể nấu ăn thì họ sẽ không phải tự làm việc đó.)
=> Chọn a
4. c
a does (v): làm
b makes (v): làm ra
c takes (v): tốn
It takes a long time to programme a robot to cook,
(Phải mất nhiều thời gian để lập trình cho robot nấu ăn,)
=> Chọn c
5. a
a many + danh từ đếm được số nhiều (nhiều)
b most + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được (hầu hết)
c much + danh từ không đếm được (nhiều)
- “decisions” (quyết định) là danh từ đếm được số nhiều.
basically because there are so many different decisions involved.
(về cơ bản là vì có rất nhiều quyết định khác nhau liên quan.)
=> Chọn a
6. b
a doing (v): làm
b making (v): làm ra
c taking (v): tốn
Cụm từ “make up your mind” (quyết định)
The biggest of these is making up your mind about what to cook in the first place!
(Điều quan trọng nhất trong số này là việc bạn phải quyết định xem nên nấu món gì ngay từ đầu!)
=> Chọn b
7. c
a about: về
b for: cho
c of: của
Cụm từ “aware of” (nhận thức về)
Now, not everyone is aware of the educational values of YouTube,
(Hiện nay, không phải ai cũng nhận thức được giá trị giáo dục của YouTube,)
=> Chọn c
8. c
a more: nhiều hơn
b most: hầu hết
c the most: nhất
One of the most useful skills you can learn is cooking.
(Một trong những kỹ năng hữu ích nhất bạn có thể học là nấu ăn.)
=> Chọn c
9. b
a about: về
b in: trong
c on: trên
Cụm từ “tobe successful in” (thành công về…)
After using data from 88 different YouTube videos, their robot was successful in identifying all of the objects and actions on the screen.
(Sau khi sử dụng dữ liệu từ 88 video YouTube khác nhau, robot của họ đã thành công trong việc xác định tất cả các vật thể và hành động trên màn hình.)
=> Chọn b
10. c
a for: cho
b to: để
c with: với
Cụm từ “tobe pleased with” (hài lòng với)
Although the team is pleased with these results, they admit there is still a long way to go before the technique is perfected.
(Mặc dù nhóm nghiên cứu hài lòng với những kết quả này nhưng họ thừa nhận vẫn còn một chặng đường dài trước khi kỹ thuật này được hoàn thiện.)
=> Chọn c
Bài hoàn chỉnh
ROBOTS IN THE KITCHEN
When it comes to cooking, current trends show that people are spending less time in the kitchen than ever before. Even those who know how to prepare a meal have moments when they wish they didn’t have to make the dinner. Of course, if these people had a robot at home that could cook, they wouldn't have to do it themselves. However, that is easier said than done. It takes a long time to programme a robot to cook, basically because there are so many different decisions involved. The biggest of these is making up your mind about what to cook in the first place! However, a team of American and Australian scientists has come up with a new idea for teaching a robot to cook: by showing it videos on YouTube. Now, not everyone is aware of the educational values of YouTube, but the site has thousands of videos that teach all sorts of things. One of the most useful skills you can learn is cooking, and this is what caught the researchers' attention. After using data from 88 different YouTube videos, their robot was successful in identifying all of the objects and actions on the screen. Although the team is pleased withh these results, they admit there is still a long way to go before the technique is perfected.
Tạm dịch
ROBOT TRONG BẾP
Khi nói đến nấu ăn, xu hướng hiện nay cho thấy mọi người đang dành ít thời gian vào bếp hơn bao giờ hết. Ngay cả những người biết cách chuẩn bị bữa ăn cũng có những lúc họ ước mình không phải nấu bữa tối. Tất nhiên, nếu những người này có một robot ở nhà có thể nấu ăn thì họ sẽ không phải tự làm việc đó. Tuy nhiên, nói thì dễ hơn làm. Phải mất nhiều thời gian để lập trình cho một robot nấu ăn, về cơ bản là vì có rất nhiều quyết định khác nhau liên quan. Điều quan trọng nhất trong số này là việc bạn phải quyết định xem nên nấu món gì ngay từ đầu! Tuy nhiên, một nhóm các nhà khoa học Mỹ và Úc đã nghĩ ra một ý tưởng mới để dạy robot nấu ăn: bằng cách cho nó xem video trên YouTube. Hiện nay, không phải ai cũng biết đến giá trị giáo dục của YouTube, nhưng trang này có hàng nghìn video dạy đủ thứ. Một trong những kỹ năng hữu ích nhất mà bạn có thể học là nấu ăn và đây là điều thu hút sự chú ý của các nhà nghiên cứu. Sau khi sử dụng dữ liệu từ 88 video YouTube khác nhau, robot của họ đã thành công trong việc xác định tất cả các vật thể và hành động trên màn hình. Mặc dù nhóm nghiên cứu hài lòng với những kết quả này nhưng họ thừa nhận vẫn còn một chặng đường dài trước khi kỹ thuật này được hoàn thiện.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
1. Listen to five texts and choose the correct answers...
2. Work in pairs. Look at the photos....
3. Read the text and match paragraphs A-E ...
4. Choose the correct answers....
5. You recently saw somebody using..
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
Cumulative Review 1 (Units I-1)
Cumulative Review 2 (Units I-3)
Cumulative Review 4 (Units I-7)
Cumulative Review 5 (Units I-8)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo