Vở bài tập Toán lớp 2 trang 39 Bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn – Kết nối tri thức
Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 39 Bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn
Video giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn
Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 48 Tiết 1 trang 39, 40
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 39 Bài 1:
Số?
Trả lời:
Em đếm lần lượt số ô vuông ở mỗi hàng, thấy mỗi hàng có 10 ô vuông.
Em đếm số ô vuông ở mỗi tấm thẻ và thấy mỗi tấm thẻ có 100 ô vuông.
Em điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 39 Bài 2:
Tô màu các ô vuông (theo mẫu).
Trả lời:
Mỗi 1 ô vuông là 1 đơn vị nên:
100 em tô 100 ô vuông
10 em tô 10 ô vuông
5 em tô 5 ô vương
…
Em tô như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40 Bài 3:
Nối (theo mẫu).
Trả lời:
Quan sát em thấy một hàng dọc có 10 ô vuông nhỏ, tương ứng với 10 đơn vị, là 1 chục
Có 5 hàng dọc vậy là có 5 chục (hay chính là 50) ô vuông và thêm 3 ô vuông nữa, tổng có 53 ô vuông
Có 6 hàng dọc vậy là có 6 chục (hay chính là 60) ô vuông và thêm 2 ô vuông nữa, tổng có 62 ô vuông
Có 3 hàng dọc vậy là có 3 chục (hay chính là 30) ô vuông và thêm 5 ô vuông nữa, tổng có 35 ô vuông
Có 2 hàng dọc vậy là có 2 chụ (hay chính là 20) ô vuông và thêm 6 ô vuông nữa, tổng có 26 ô vuông
Vậy em nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 48 Tiết 2 trang 40, 41
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40 Bài 1:
Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ:
a) 30 chiếc bánh.
b) 50 chiếc bánh.
Trả lời:
a) Em quan sát thấy có 2 khay, mỗi khay có 10 cái bánh hay 1 chục bánh. Vậy có: 2 chục hay 20 cái bánh. Để có đủ 30 cái bánh cần thêm 10 cái bánh hay 1 chục cái bánh nữa. Em vẽ thêm 1 khay bánh chứa 10 cái bánh.
a) Em quan sát thấy có 3 khay, mỗi khay có 10 cái bánh. Vậy có: 30 cái bánh. Để có đủ 50 cái bánh cần thêm 20 cái bánh hay 2 chục cái bánh nữa. Em vẽ thêm 2 khay bánh, mỗi khay chứa 10 cái bánh.
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 41 Bài 2:
Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được:
a) 500 đồng xu.
b) 1000 đồng xu.
Trả lời:
a) Mỗi túi đựng 100 (1 trăm) đồng xu, vậy 2 túi đựng 2 trăm hay chính là 200 đồng xu, tương tự 3 túi đựng 300 đồng xu, 4 túi đựng 400 đồng xu, 5 túi đựng 500 đồng xu.
Vậy để có 500 đồng xu, em khoanh vào 5 túi.
b) Tương tự, để có 1000 đồng xu hay 10 trăm đồng xu, em cần 10 túi. Vậy em khoanh vào 10 túi.
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 41 Bài 3:
Số?
a) Số 20 gồm … chục và … đơn vị.
b) Số 54 gồm … chục và … đơn vị.
c) Số 45 gồm … chục và … đơn vị.
d) Số 100 gồm … trăm, … chục và … đơn vị.
Trả lời:
Phân tích:
a) 20 = 20 + 0 hay gồm 2 chục và 0 đơn vị
b) 54 = 50 + 4 hay gồm 5 chục và 4 đơn vị
c) 45 = 40 + 5 hay gồm 4 chục và 5 đơn vị
d) 100 = 100 + 00 + 0 hay gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị
Vậy em điền được:
a) Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
b) Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.
c) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.
d) Số 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 41 Bài 4:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong siêu thị có bán các thùng táo, mỗi thùng đựng 100 quả táo và các túi táo, mỗi túi đựng 10 quả táo.
a) Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua …… quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.
b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của nam đã mua …… quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.
Trả lời:
Mỗi thùng đựng 100 (1 trăm) quả táo, 2 thùng đựng 2 trăm quả, 3 thùng đựng 3 trăm quả, 4 thùng đựng 4 trăm quả.
Mỗi túi đựng 10 (1 chục) quả táo, 2 túi có 2 chục quả, 3 túi có 3 chục quả, 4 túi có 4 chục quả, 5 túi có 5 chục quả.
Em điền như sau:
a) Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua 4 trăm hay chính là 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.
b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của nam đã mua 5 chục hay chính là 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 42 Bài 49: Các số trong trăm, tròn chục
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 45 Bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 47 Bài 51: Số có ba chữ số
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 51 Bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 54 Bài 53: So sánh các số có ba chữ số
Xem thêm các chương trình khác: