Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 Bài 63: Luyện tập chung – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 Bài 63: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2.

1 1477 lượt xem
Tải về


Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 63: Luyện tập chung

Video giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 63: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 63 Tiết 1 trang 88, 89

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 Bài 1: 

Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89 Bài 63 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89 Bài 63 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

 Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89 Bài 63 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89 Bài 63 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 Bài 2:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89 Bài 63 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng ………

b) Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng ………

Trả lời:

a)  Khối lập phương ghi số 523, khối trụ ghi số 425

     Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng 523 + 425 = 948

b) Khối cầu ghi số 385, khối hộp chữ nhật ghi số 268

     Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng 385 – 268 = 117

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88 Bài 3:

Một tiệm vải buổi sáng bán được 240 m vải, buổi chiều bán được 180 m vải. Hỏi cả hai buổi tiệm vải đó bán được bao nhiêu mét vải?

Trả lời:

Muốn tìm số mét vải cả hai buổi bán được, ta lấy số mét vải bán được buổi sáng cộng với số mét vải bán được buổi chiều.

Bài giải

Cả hai buổi tiệm vải đó bán được số mét vải là:

240 + 180 = 420 (m)

Đáp số: 420 mét vải.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 89 Bài 4:

a) Vẽ tiếp hình (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89 Bài 63 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vừa vẽ đi qua hai số là …… và …….

Hiệu hai số đó bằng ………

Trả lời:

a) Em vẽ hình tiếp như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89 Bài 63 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vừa vẽ đi qua hai số là 351580

Hiệu hai số đó bằng: 580 – 351 = 229

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 63 Tiết 2 trang 89, 90

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 89 Bài 1:

Đ, S?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 89, 90 Bài 63 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Thực hiện các phép tính, em được:

536 – 28 = 508 nên a sai

727 + 33 = 760 nên b sai

340 + 159 = 499 nên c đúng

329 – 138 = 191 nên d sai

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 89, 90 Bài 63 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 89, 90 Bài 63 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 89 Bài 2:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:

A. 296                                  

B. 395                                    

C. 396

b) Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:

A. 609                                    

B. 519                                    

C. 619

Trả lời: 

Em thực hiện tính theo thứ tự từ phải sang trái, được kết quả như sau:

356 + 320 – 280 = 676 – 280 = 396. Em khoanh câu a vào C

520 – 318 + 407 = 202 + 407 = 609. Em khoanh câu b vào A

Em khoanh như sau:

a) Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:

A. 296                                  

B. 395                                    

C. 396

b) Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:

A. 609                                    

B. 519                                    

C. 619

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 90 Bài 3:

Trường Hòa Bình có 425 học sinh. Trường Thành Công có ít hơn trường Hòa Bình là 70 học sinh. Hỏi trường Thành Công có bao nhiêu học sinh?

Trả lời:

Muốn tính số học sinh của trường Thành Công, ta lấy số học sinh trường Hòa Bình trừ đi số ít hơn là 70 học sinh. 

Bài giải

Trường Thành Công có số học sinh là:

425 – 70 = 355 (học sinh)

Đáp số: 355 học sinh.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 90 Bài 4:

Tính nhẩm.

500 – 300 =………           600 – 200 =………

800 + 200 =………           300 + 80 =………

200 + 30 =………             400 – 100 =………

400 + 500 =………           1 000 – 500 =………

Trả lời:

500 là 5 trăm, 300 là 3 trăm à 5 trăm – 3 trăm = 2 trăm (= 200)

Tương tự với các phép tính còn lại em tính được như sau:

500 – 300 = 200                   600 – 200 = 400

800 + 200 = 1 000                300 + 80 = 380

200 + 30 = 230                     400 – 100 = 300

400 + 500 = 900                   1 000 – 500 = 500

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 90 Bài 5:

Cho các số:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 89, 90 Bài 63 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Nối các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng …

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng …

Trả lời:

a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 257, 362, 372, 629, em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 89, 90 Bài 63 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Số lớn nhất là 629, số bé nhất là 257

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 + 257 = 886

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 – 257 = 372

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 91 Bài 64: Thu thập, phân loại, kiểm điếm số liệu

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 93 Bài 65: Biểu đồ tranh

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 96 Bài 66: Chắc chắn, có thể, không thể

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 97 Bài 67: Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000

1 1477 lượt xem
Tải về