Vở bài tập Toán lớp 2 trang 14 Bài 41: Phép chia – Kết nối tri thức
Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 14 Bài 41: Phép chia sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 41: Phép chia
Video giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 41: Phép chia
Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 41 Tiết 1 trang 14, 15
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 14 Bài 1:
Nối (theo mẫu).
Trả lời:
- Có 3 đèn ông sao, mỗi đèn có 5 cánh, tức là 5 cánh được lấy 3 lần nên em có phép nhân: 5 × 3 = 15
- Có 15 cánh sao, mỗi đèn ông sao có 5 cánh, nên ta có phép chia: 15 : 5 = 3
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 15 Bài 2:
Số?
Trả lời:
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 15 Bài 3:
Số?
Từ ba thẻ số em lập được hai phép chia là:
Trả lời:
Em thấy: 2 × 3 = 6
Do đó: 6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2 nên em có thể điền vào ô trống như sau:
Từ ba thẻ số em lập được hai phép chia là:
Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 41 Tiết 2 trang 15, 16
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 15 Bài 1:
Số?
a)
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
x |
12 |
|
|
|
|
b)
|
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
: |
6 |
|
|
|
|
Trả lời:
Thực hiện các phép tính theo cột, em được kết quả như sau:
a)
x
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
b)
|
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
: |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 15 Bài 2:
Số?
Trả lời:
a) Có: 2 × 6 = 12 nên 2 cm × 6 = 12 cm, số cần điền vào ô trống là 12
12 : 2 = 6 nên 12 cm : 2 = 6 cm, số cần điền vào ô trống là 6
18 : 2 = 9 nên 18 cm : 2 = 9 cm, số cần điền vào ô trống là 9
b) 2 × 5 = 10 nên 2 kg × 5 = 10 kg, số cần điền vào ô trống là 10
10 : 2 = 5 nên 10 kg : 2 = 5 kg, số cần điền vào ô trống là 5
16 : 2 = 8 nên 16 kg : 2 = 8 kg, số cần điền vào ô trống là 8
c) 2 × 7 = 14 nên 2 l × 7 = 14 l, số cần điền vào ô trống là 14
14 : 2 = 7 nên 14 l : 2 = 7 l, số cần điền vào ô trống là 7
20 : 2 = 10 nên 20 l : 2 = 10 l, số cần điền vào ô trống là 10
Em điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 16 Bài 3:
Số?
a) Chia băng giấy dài 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
b) Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
Trả lời:
a) Băng giấy dài 6 cm, chia đều thành 3 phần bằng nhau nên ta có phép chia: 6 : 3 = 2
Bài giải
b) Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau nên ta có phép chia: 6 : 2 = 3
Bài giải
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 16 Bài 4:
Rô – bốt chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy?
Trả lời:
Chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l nên ta có phép chia: 15 : 5 = 3
Bài giải
Có số can nước mắm như vậy là:
15 : 5 = 3 (can)
Đáp số: 3 can.
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 17 Bài 42: Số bị chia, số chia, thương
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 20 Bài 43: Bảng chia 2
Vở bài tập Toán lớp 2 trang 22 Bài 44: Bảng chia 5
Xem thêm các chương trình khác: